Tính toán băng tấm - pdf 15

Download miễn phí Đề tài Tính toán băng tấm



MỤC LỤC
Lời mở đầu
1.Giới thiệu sơ lược về băng tấm.
2.T1nh các thông số cơ bản của băng tấm.
3.Chọn sơ bộ các chi tiết của băng tấm.
4.Tính toán băng tấm.
5.Tính chính xác lực căng tại các điểm đặc trưng của băng theo
phương pháp đi vòng theo chu vi băng và tính chính xác giá trị W0.
6.Kiểm tra điều kiện làm việc của xích.
7.Kiểm tra vận tốc của băng.
8.Kiểm tra lực căng của xích trong thời gian khởi động.
9.Tính chọn đĩa xích.
10.Kiểm tra năng suất của băng.
11.Sơ đồ động hệ truyền động của băng tấm.
12.Tính chọn và kiểm tra động cơ điện.
13.Tính chọn hộp giảm tốc.
14.Tính chọn và kiểm tra mô men phanh.
15.Tính chọn các khớp nối.
16.Tính chọn trục đĩa xích truyền động.
17.Chọn then và kiểm tra độ bền của then.
18.Chọn và kiểm tra ổ lăn.
19.Kiểm tra thiết bị căng băng dùng trục vít.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Phần I:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ BĂNG TẤM
Giới thiệu chung về băng tấm
1.KHÁI NIỆM:
Băng tấm là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng xích có gắn các tấm lát tạo thành bàn máng tải. Băng tấm chuyển động trên các con lăn do đó lực cản và lực tiêu hao năng lượng nhỏ.
Băng tấm được sử dụng trong cá ngành công nghiệp mỏ, chế tạo máy hoá chất, khai thác vật liệu xây dựng.
Băng tấm dùng để vật liệu dạng cục kích thước lớn, nặng, sắc cạnh.
ÙƯu điểm:
+Băng tấm kim loại có độ bền và dộ cứng lớn. Nên nó cho phép vận chuyển vật liệu dạng cục lớn , nặng và sắc cạnh.
+Bộ phận kéo của băng tấm là xích nên có độ bền kéo lớn do đó băng tấm có chiều dài lớn, chiều cao băng lớn dẫn đến năng suất của băng lớn.
Khi dùng băng tấm dạng hộp có gơ,ø góc nghiêng đặt băng có thể đạt tới 700.
+Băng tấm chuyển động với vận tốc không lớn do đó chất tải cho băng dễ dàng thuận tiện cho việc cấp liệu.
+Khi dùng cơ cấu di động ta có thể đặt băng cong trong mặt phẳng thẳng đứng và mặt phẳng ngang.
ÙNhược điểm:
+Trọng lượng băng nói chung và trọng lượng truyền động lớn.
+Kết cấu của băng tương đối phức tạp, vốn đầu tư lớn .
+Trong băng tấm có nhiều con lăn và bánh răng nên đòi hỏi phải chăm sóc và bảo dưỡng thường xuyên do đó chi phí vận hành lớn so với các băng khác.
2.CẤU TẠO BĂNG TẤM:
Ë Sơ đồ kết cấu băng tấm:
Cấu tạo:
1.Đĩa xích chủ động.
2.Ray đỡ nhánh băng dỡ tải.
3.Bộ phận mang hàng
4. Ray chữ C đỡ nhánh băng không tải.
5.Khung đỡ băng.
6.Vít căng băng.
7.Đĩa xích bị động.
8. Bộ phận kéo của băng.
9. Máng vào tải
Bộ phận kéo thường sử dụng hệ hai dây xích hay hệ một dây xích quấn vòng qua hai đĩa xích. Giữa hai dây xích có gắn các tấm lát để chứa vật liệu, trên xích có lắp các con lăn. Các con lăn này chạy trên hai đường ray ở hai bên của băng . Hầu hết ở băng tấm sử dụng thiết bị căng băng kiểu trục vít .
Các tấm lát của băng được gia công dập hay đúc. Chất hàng lên băng người ta sử dụng phễu vào hay có thể cấp liệu cho băng trực tíêp.
3.PHÂN LOẠI BĂNG TẤM:
+Phân loại theo tiết diện ngang gồm có:
-Băng tấm phẳng
-Băng tấm có thành cố định.
-Băng tấm có thành di động.
+Phân loại theo chiều dọc băng gồm có:
-Băng tấm phẳng không liên tục. (vận chuyển hàng đơn chiếc)
-Băng tấm phẳng liên tục.
-Băng tấm phẳng có thành.
-Băng tấm phẳng dạng hình hộp.
-Băng tấm nhấp nhô dạng sóng.
-Băng tấm có thành sâu.
+Phân loại theo bộ truyền động gồm có:
-Băng tấm dẫn động bằng một động cơ.
-Băng tấm dẫn động bằng nhiều động cơ.
+Phân loại theo cấu tạo xích kéo gồm có:
-Băng tấm dùng một xích.
-Băng tấm dùng hai xích.
+Phân loại theo cấu tạo xích kéo gồm có:
-Băng tấm theo xích hàn mắt tròn.
-Băng tấm theo xích bản.
-Băng tấm theo xích bản mắt cong.
+Phân loại theo cấu tạo băng gồm có:
-Băng tấm ngang.
-Băng tấm nghiêng.
-Băng tấm nghiêng- ngang.
-Băng tấm nghiêng –ngang- nghiêng.
Các thông số cơ bản của băng tấm nghiêng:
1. Động cơ điện
2,5. Khớp nối
4. Hộp giảm tốc
5. Băng tấm
-Năng suất của băng :Q = 120 T/h.
-Chiều dài của toàn băng: L = 40 m.
Tra bảng 4.1: Đặc trưng tính chất hàng rời
Vì hàng than cốc cục vừa nên chọn:
-Khối lượng riêng của hàng: T/m3
-Góc dốc tự nhiên: (PL2)[II]
+Trạng thái tĩnh:
+Trạng thái động:
-Hệ số ma sát ở trạng thái tĩnh: f = 0,57
-Gần đúng có thể lấy:
-Tính mài mòn của hàng rời là tính chất các phần tử hàng bị mòn do tiếp giáp giữa các bề mặt của chúng trong thời gian chuyển động. Chọn nhóm mài mòn loại D( mài mòn nhiều).
-Tính dính kết của hàng rời là tính chất của nhiều loại hàng hoá mà các phần tử của nó mất tính linh động khi hàng để lâu một chỗ. Vì vậy lực cản di chuyển của hàng rời trên bề mặt vật cứng được đặt trưng bằng hệ số ma sát của hàng hoá đó.
Vì hàng than cốc cục vừa nên:
Theo công thức 4.7: fđ = (0,70,9)f0
Trong đó:
f0: hàng ở trạng thái tĩnh.
fđ:hàng ở trạng thái chuyển động tương đối.
-Hệ số ma sát :f = tg
:góc ma sát.
=300
Phần 2: CHỌN SƠ BỘ CÁC CHI TIẾT CỦA BĂNG TẤM
1.CHỌN LOẠI TẤM LÁT:
+Theo bảng 7.1:
Chọn loại tấm lát phẳng có thành chắn loại nhẹ
+Theo bảng 7.2:
Chiều rộng tấm lát khi vận chuyển hàng rời:
Bt k.a+200 mm
Vì đây là than cốc cục vừa nên kích thước cục điển hình : 160 >a>60
Trong đó:
Vì ko>2,5 nên đây là hàng thông thường
Chọn a = amax=160 mm:là kích thước lớn nhất của cục hàng điển hình.
k = 1,7 hệ số hàng bình thường
Bt 1,7.160+200 = 472 mm.
+Tra bảng 7.3:
Chọn chiều rộng tiêu chuẩn của tấm lát: B = 500 mm.
+Tra bảng 7.5:
Vậy chọn chiều cao nhỏ nhất của thành h = 100 mm.
+Tra bảng 7,4:
Ta chọn tốc độ băng v=0,3 m/s
Tóm Lại : chọn loại băng tấm theo CT 2035 – 54 và phạm vi sử dụng là loại băng phẳng có thành và con lăn. Dỡ tải ở cuối nhánh băng. Điều kiện làm việc trung bình.
2.CHỌN XÍCH KÉO:
Tra bảng III.12 :
Chọn bộ phận kéo là hai xích tấm – ống lót – con lăn có thể tháo lắp được kiểu BKII - 320 –30 – 3 OCT, có má xích chuyên dùng kiểu 3
+Bước xích: t = 320 mm
+Tải trọng phá huỷ: SP =30 T .
3.LỰC CĂNG CỦA BĂNG:
a.Khối lượng hàng trên 1 đơn vị chiều dài:
Theo công thức: 5.12:
Trong đó:
-Năng suất của băng: Q = 120 T/h
-Vận tốc của băng: v = 0,3 m/s
KG/m
b.Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối kượng phần hành trình của băng:
Theo công thức7.7:
= 60.B+A
Trong đó:
-Chiều rộng của tấm : B = 500 mm =0,5 m
-Tra bảng 7.10 vì chọn tấm lát trung bình nên kích thước dự trữ chiều rộng của tấm: A = 60 mm.
KG/m
Tra bảng 7.11:
-Chọn hệ số cản chuyển động của băng :
-Giả thiết đường kính chốt xích lớn hơn 20 mm.
-Lấy lực căng xích nhỏ nhất tại điểm đi vào khỏi đĩa xích truyền động:
Smin = 100 KG (Theo công thức: 5.30)
ÙLực kéo của băng:
Theo công thức 7.8:
Trong đó:
-Lực cản tại vị trí dỡ tải: Wd = 0
-Vì đây là thành di động nên lực ma sát của hàng với thành :
-Chiều dài của băng: Ln=40 m
-Chiều cao vậb chuyển H=2 m
-Khối lượng hàng trên một đơn vị chiều dài: q=125KG/m.
-Khối lượng phần hành trình của băng: qb= 90 KG/m.
Thay số vào:
Wo=1.05[100+0,09(2.90+112)40+112.2]
=>Wo=1256 KG
c.Tải trọng động của xích:
Theo công thức 7.12:
Trong đó:
-Vận tốc của băng: v =0,3 m/s.
-Chiều dải cảu băng: Ln = 40 m.
-Số răng của đĩa xích: z = 6.
-Bước xích: t = 320 mm =0,32 m.
-Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2.
-Khối lượng trên một đơn vị chiều dài của băng: q=112 KG/m.
-Khối lượng phần hành trình của băng: qb=90 KG/m.
-Hệ số qui đổi khối lượng : k = 1,5 (vì không phải tất cả khối lượng băng chuyển động với gia tốc lớn nhất và cả sự ảnh hưởng đàn hồi của xích – tra bảng 7.12)
Thay số vào ta được:
KG
Phần 3: TÍNH KIỂM TRA
I.TÍNH CHÍNH XÁC LỰC CĂNG TẠI CÁC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BĂNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐI VÒNG THEO CHU VI BĂNG VÀ TÍNH CHÍNH XÁC GIÁ TRỊ W0
1.TÍNH CHÍNH XÁC LỰC CĂNG CỦA BĂNG TẠI CÁC ĐIỂM:
+ĐIỂM 1:
-Bắt đầu điểm có lực căng nhỏ nhất:
Theo công thức 5.30: Smin = S1 = 100 KG
-Lực cản trên đoạn băng không tải:
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status