Mạng lưới điện - Thiết kế mạng điện khu vực - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Mạng lưới điện - Thiết kế mạng điện khu vực



Mục lục
 
Lời nói đầu 3
 
PHẦN I
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN KHU VỰC
 
CHƯƠNG I: Phân tích nguồn và phụ tải 5
CHƯƠNG II: Cân bằng công suất trong hệ thống điện
I. Mục đích 8
II. Cân bằng công suất tác dụng 8
III. Cân bằng công suất phản kháng 9
IV. Sơ bộ xác định cách vận hành cho hai nhà máy 10
CHƯƠNG III: Lựa chọn điện áp 13
CHƯƠNG IV: Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật
A. Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện - Lựa chọn sơ bộ các phương án nối dây 15
B. Tính toán các phương án nối dây 27
1. Phương án 1 27
2. Phương án 2 35
3. Phương án 3 43
5. Phương án 4 52
4. Phương án 5 61
CHƯƠNG V: So sánh các phương án về mặt kinh tế 70
 Phương án 1 71
 Phương án 2 72
 Phương án 5 73
CHƯƠNG VI: Lựa chọn máy biến áp - sơ đồ nối và sơ đồ nối điện chính 75
I. Yêu cầu chung 75
II. Máy biến áp của các trạm giảm áp 75
III. Máy biến áp của các trạm tăng áp 77
IV. Sơ đồ nối dây trạm biến áp của các nhà máy điện 79
V. Sơ đồ nối dây các trạm phân phối và truyền tải 79
 
CHƯƠNG VII: Tính toán các chế độ làm việc của mạng điện 82
I. Chế độ phụ tải cực đại 82
* Tính toán bù cưỡng bức công suất phản kháng cho hệ thống điện 92
* Tính chính xác lại chế độ phụ tải cực đại sau khi bù 96 III. Phụ tải 33
II. Chế độ phụ tải cực tiểu 106
III. Chế độ sự cố 116
 
CHƯƠNG VIII: Tính toán điện áp tại các điểm nút của mạng điện - chọn cách điều chỉnh điện áp trong mạng điện 127
A. Toán điện áp tại các điểm nút của mạng điện 127
I. Chế độ phụ tải cực đại 127
II. Chế độ phụ tải cực tiểu 131
III. Chế độ sự cố 134
B. Chọn đầu phân áp của các máy biến áp 138
I. Chọn đầu phân áp của các máy biến áp giảm áp 139
II. Chọn đầu phân áp của các máy biến áp tăng áp 151
 
CHƯƠNG IX Tính toán chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của mạng điện 155
I. Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong toàn mạng 155
II. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện 156
III. Tính giá thành tải điện 157
Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu 158
 
PHẦN I
THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN
 
CHƯƠNG I : Thiết kế trạm biến áp 159
I. Phần mở đầu 159
II. Chọn các phần tử của trạm 160
III. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 166
CHƯƠNG I : Thiết kế đường dây trung áp 22 kV 168
I. Phân cấp đường dây, vùng khí hậu và số liệu đường dây dùng cho tính toán 168
II. Tính toán và lựa chọn các phần tử trên đường dây 169
III. Tính toán kiểm tra các phần tử đã chọn 173
Tài liệu tham khảo 180
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

- Hai lộ đến phụ tải 9
- Ba lộ từ nhà máy đến thanh góp cung cấp điện.
V. Sơ đồ nối dây các trạm phân phối và truyền tải:
Cơ sở chọn sơ đồ thanh góp trong các trạm phân phối và truyền tải:
- Căn cứ vào nhu cầu cung cấp điện của phụ tải.
- Căn cứ vào phương án nối dây của các trạm trong mạng điện.
- Căn cứ vào số lộ ra và vào trạm, số lượng MBA trong trạm.
Ta chọn sơ đồ nối dây trong trạm phải đảm bảo tính cung cấp điện liên tục, phải linh hoạt trong tổ chức vận hành và sửa chữa trạm, bố trí đơn giản tốn Ýt thiết bị đảm bảo an toàn và kinh tế.
1. Các trạm cuối:
Đối với các phụ tải loại I ta sửa dụng sơ đồ cầu có máy cắt. Có 2 loại sơ đồ cầu là sơ đồ cầu trong và sơ đồ cầu ngoài. Việc chọn sơ đồ cầu trong hay sơ đồ cầu ngoài phụ thuộc vào khoảng cách truyền tải :
Khoảng cách truyền tải l > 70 km, chọn sơ đồ có máy cắt đặt phía đường dây; l < 70 km chọn sơ đồ có máy cắt đặt về phía MBA.
Các trạm cuối có khoảng cách truyền tải l < 70km nên ta chọn sơ đồ các trạm này là sơ đồ có máy cắt đặt về phía máy biến áp :
Các trạm cuối có khoảng cách truyền tải l > 70km nên ta chọn sơ đồ các trạm này là sơ đồ có máy cắt đặt về phía máy biến áp :
2. Trạm trung gian : (phụ tải 3)
Đây là trạm rất quan trọng vì ngoài nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải địa phương , nó còn làm nhiệm vụ liên lạc giữa hai nhà máy. Ta chọn sơ đồ nối dây của trạm là sơ đồ hai thanh góp .
Tõ nhµ m¸y N§I tíi Tõ nhµ m¸y N§II tíi
Chương VII
XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ KINH TẾ
CỦA MẠNG ĐIỆN
Để giảm công suất phản kháng trên đường dây ta phải tiến hành bù tại phụ tải .Dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện đặt ở phía thứ cấp máy biến áp trong các trạm hạ áp được xác định theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm bé nhất .
Trong quá trình tính toán Qb chóng ta giả thiết rằng :
+Điện áp tại các nút trong mạng điện trong mạng điện đuợc lấy bằng điệnáp danh định của mạng điện
+Không xét ảnh hưởng của cá thiết bị bù đến chế độ điện áp
+Không xét sự thay đổi giá của tổn thất công suất c0 khi tăng công suất của thiết bị bù ,nghĩa là c0 được lấy cố định.
+Gýa của các thiết bị bù được lấy tỷ lệ thuận với công suất của chúng .
Biểu thúc của phí tổn tính toán hàng năm trong mạng điện do đặt thiết bị bù kinh tế được viết nh­ sau:
Z = Z1 + Z2 + Z3
Trong đó : Z1 = (avh + atc ).ko .Qb
avh-là hệ số vận hành ,với thiết bị bù lấy avh = 0,1
atc –là hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ ,atc =0,125
k0-là giá tiền 1 đơn vị thiết bị bù :d/MVAr , lấy k0 = 150.106 đ/MVAr
Qb- là công suất bù ,tính bằng MVAr ở đoạn thứ I
*)Z2 – là phí tổn thất điện năng do hiết bị bù tiêu tốn
Z2 = c0 .t. DP0 .Qb
c0- là giá 1 MWh điện năng tổn thất  ,lấy c0 = 500.103đ/MWh
DP0 – là tổn htất công suất tươngđối trong thiết bị bù ,với tụ điện tĩnh lấy
DP0 =0,005 kW/kVAr
t-là thơI gian tụđiện vận hành trong năm Þt = Tmax = 4800h
*)Z3 -là tổn thất điện năng do tải công suất phản kháng (sau khi đặt thiết bị bù ) gây ra trong mạng điện
Z3 = c0 . DP . ,
.Ri
- là thời gian tổn thất công suất , = 3196h
R –Là đIện trở của đường dây và máy biến áp
Þ vậy chi phí của mạng điện sau khi bù là :
Z = Z1 + Z2 + Z3 = (avh + atc ).ko .Qb+ c0 .t. DP0 .Qb+.Ri. .co
=(0,225 .150.103 + 0,5 .106 .4800.0,005).Qbi + 0,5 .106 Ri. 3196
Þ Z = 45,75 .103 .Qbi + 0,5.3196.103 .Rbi
+Nhánh NĐI – 1:
Zdi
Zbi
Qi - Qbi
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC95
2x41
2x32
S1 = 30 +j18,6
Qbi
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106.Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(6,675 + 0,935)
Þ45,75 .106 - 0,5.3196.106.2 .(6,675 + 0,935) = 0
Þ Qb1 = - 4,16 MVAr Þ Cã nghĩa là chúng ta không phải bù cho phụ tải 1
+Nhánh NĐI –2 :
Zd2
Zb2
Q2- Qb2
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x64
2x25
S2 = 25 +j15,5MVA
Qb2
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(14,4 + 1,27)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(14,4 + 1,27) = 0
Þ Qb2 = 4,44 MVAr
+Nhánh NĐI –3 :
Zd3
Zb3
Q3- Qb3
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC95
2x76
2x40
S3 = 40 +j24,8MVA
Qb3
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,55.3196.106 .(12,54 +0,72)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(12,54 + 0,72) = 0
Þ Qb1 = 11,74 MVAr
+Nhánh NĐII –4 :
Zd4
Zb4
Q4- Qb4
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC95
2x72
2x32
S2 = 35 +j21,7MVA
Qb4
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(11,88 + 0,935)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(11,88 + 0,935) = 0
Þ Qb1 = 8,18 MVAr,
+Nhánh NĐII –5 :
Zd5
Zb5
Q5- Qb5
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x81
2x25
S2 = 20 +j12,4MVA
Qb5
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(18,22 + 1,27)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(18,22 + 1,27) = 0
Þ Qb1 = 3,51 MVAr
+Nhánh NĐI –6 :
Zd6
Zb6
Q6-Qb6
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x51
S2 = 22+j13,63MVA
Qb6
2x25
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(6,675 + 0,935)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(14,4 + 1,27) = 0
Þ Qb1 = 2,57 MVAr
+Nhánh NĐII –7 :
Zd7
Zb7
Q7 - Qb7
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x64
2x25
S1 = 24 +j14,88
Qb7
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(14,4 + 1,27)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(14,4 + 1,27) = 0
Þ Qb1 = 3,82 MVAr
+Nhánh NĐII –8 :
Zd8
Zb8
Q8 - Qb8
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x40
2x25
S1 = 25 +j15,5
Qb8
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(9,00 + 1,27)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(9,00 + 1,27) = 0
Þ Qb1 = - 1,36 MVAr Þ có nghĩa là lkhông phải bù cho phụ tải 8
+Nhánh NĐII –9:
Zd9
Zb9
Q9 - Qb9
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x40
2x25
S1 = 18 +j11,16
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(15,97 + 2,19)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(15,97 + 2,19) = 0
Þ Qb1 = 1,622 MVAr
Nhánh NĐI –10:
Zd10
Zb10
Q10 - Qb10
Chóng ta cã s¬ ®å thay thÕ nh­ sau :
2xAC70
2x40
2x25
S1 = 16 +j9,92
Z = 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .Rbi =
= 45,75 .106 .Qbi + 0,5.3196.106 .(18,22 + 2,19)
Þ45,75 .106 + 0,5.3196.106.2 .(18,22 + 2,19) = 0
Þ Qb1 = 1,43 MVAr
Tính hệ số cos j sau khi bù :
+Nhánh NĐI - 1
Không phải bù Qb1 = 0
+Nhánh NĐII – 2: chóng ta có Qb2 = 4,44 MVAr
Þ 4,44 = Q2– Qb2=P2. tgj – P2.tgj ‘ =15,5 – 25 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,442
Þ cosj’ = 0,91
Nhánh NĐI – 3:
chóng ta có Qb3= 4,1 MVAr
Þ 11,74 = Q3– Qb3=P3. tgj – P3.tgj ‘ =24,8 – 40 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,3265
Þ cosj’ = 0,95
+ Nhánh NĐII– 4:
chóng ta có Qb4 =8,18 MVAr
Þ 8,18= Q4– Qb4 =P4. tgj – P4.tgj ‘ =21,7 – 35 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,386
Þ cosj’ = 0,93
+ Nhánh NĐII– 5:
chóng ta có Qb5 3,51 MVAr
Þ 3,51= Q5– Qb5=P5. tgj – P5tgj ‘ =12,4 – 20 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,4445
Þ cosj’ = 0,91
+ Nhánh NĐI– 6:
Chóng ta có Qb6=2,57MVAr
Þ 2,57= Q6– Qb6=P6. tgj – P6.tgj ‘ =13,63– 22 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,553
Þ cosj’ = 0,875
+ Nhánh NĐII- 7:
Chóng ta có Qb7 = 3,82MVAr
Þ 3,82= Q7 = Qb7=P7 . tgj – P7 .tgj ‘ =14,88– 24 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,46
Þ cosj’ = 0,90
+ Nhánh NĐII- 8:
Chóng ta có Qb8 = 0Þ cosj’ = 0,85
+ Nhánh NĐII- 9:
Chóng ta có Qb9= 1,66MVAr
Þ 1,66= Q9– Qb9=P9 . tgj – P9.tgj ‘ =11,16– 18 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,527
Þ cosj’ = 0,884
+ Nhánh NĐI-10:
Chóng ta có Qb10 = 1,43MVAr
Þ 1,43= Q10 – Qb10.P10 . tgj – P10 .tgj ‘ =9,92– 16 .tgj ‘ Þ tgj ‘ =0,530
Þ cosj’ = 0,883
cosj’
sau bù
cosj
trước bù
Q’max=qmax- Qb
(MVAr)
Qb
MVAr)
Smax
(MVA)
Số hé
0,85
0,85
18,6
0
30+j18,6
NĐI-1
0,91
0,85
11,06
4,44
25+j15,5
NĐI-2
0,88
0,95
21,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status