Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai - pdf 15

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
GIỚI THIỆU 7

Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 8

1.1.Khái quát 8

1.2.Áp dụng công thức trên tính phụ tải và tâm phụ tải cho từng nhóm tải 8
1.2.1.Tầng hầm 8
1.2.2.Tầng trệt 9
1.2.3.Tầng 1 đến tầng 10 9
1.2.4.Tầng 11 10
1.2.5.Tầng 12 11

Chương 2 : - TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG - 12

2.1.Chiếu sáng tầng hầm 12
2.1.1.Bãi giữ xe gắn máy 12
2.1.2.Bãi giữ xe ô tô 13

2.2.Chiếu sáng WC 15

2.3.Chiếu sáng tầng trệt 16

2.4.Chiếu sáng tầng 1 17

2.5.Chiếu sáng tầng 11 19
2.5.1. Chiếu sáng P.Giám Đốc 19
2.5.2.Chiếu sáng P.P.Giám Đốc (phòng nhỏ) 20
2.5.3.Chiếu sáng sảnh chung 21

2.6.Chiếu sáng tầng 12 23
2.6.1.Chiếu sáng P.HỌP 23
2.6.2.Chiếu sáng HỘI TRƯỜNG 23
2.6.3.Chiếu sáng sảnh chung 25

2.7.Phụ tải tính toán thang máy 25

2.8.Phụ tải tính toán bơm nước toàn tòa nhà 25
2.8.1.Phụ tải tính toán bơm nước sinh hoạt toàn tòa nhà 25
2.8.2.Phụ tải tính toán bơm nước phòng cháy chữa cháy (PCCC) 25

2.9.Tính toán bằng phần mềm LUXICON 26
2.9.1.Giới thiệu phần mềm LUXICON 26
2.9.2.Tính toán chiếu sáng P.Giám Đốc tầng 11 bằng phần mềm Luxicon. 26

Chương 3: - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN – 38

3.1.Khái quát 38

3.2.Tính toán cụ thể 38
3.2.1.Tầng hầm 38
3.2.2.Tầng trệt 38
3.2.3.Tầng 1 39
3.2.4.Tầng 2 đến tầng 10 39
3.2.5.Tầng 11 39
3.2.6.Tầng 12 39

Chương 4 : - PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN - 41

4.1.Khái quát 41

4.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện, sơ đồ trạm biến áp, so sánh kinh tế 41
4.2.1.Chọn điện áp định mức của mạng điện 41
4.2.2.Chọn nguồn điện 41
4.2.3.Chọn sơ đồ mạng điện áp cao 42
4.2.4.Sơ đồ mạng điện áp thấp 43
4.2.5.Chọn sơ đồ trạm biến áp (TBA) 43

Chương 5 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP - 50

5.1.Khái quát và phân loại 50
5.1.1.Trạm biến áp trung gian 50
5.1.2.Trạm biến áp phân xưởng 50

5.2.Chọn vị trí TBA 50

5.3.Sơ đồ nối dây TBA 51

5.4.Chọn cấu trúc trạm (TBA) 51

Chương 6 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐI DÂY - 53

6.1.Tổng quát 53
6.1.1.Thanh góp 53
6.1.2.Dây dẫn 53
6.1.3.Cách chọn dây, cáp 53

6.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà 54
6.2.1.Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối chính (TPPC) 54
6.2.2.Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV 55
6.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối (TPP) 55
6.2.4.Chọn dây dẫn từ các TPP đến tủ điện của từng tầng 58

Chương 7 : - CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN - 63

7.1.Tổng quát 63

7.2.Lựa chọn các khí cụ điện 63
7.2.1.Chọn Aptomat 63
7.2.2.Chọn cầu chì 63
7.2.3.Lựa chọn biến dòng (BI) 63
7.2.4.Chọn chống sét van (CSV) 64

7.3.Tính toán lựa chọn cụ thể cho toà nhà 64
7.3.1.Chọn cầu chì tự rơi (FCO) 64
7.3.2.Chọn chống sét van (CSV) 65
7.3.3.Chọn BI 65

7.4.Chọn Aptomat 66
7.4.1.Chọn aptomat tại tủ phân phối TBA toà nhà 66
7.4.2.Chọn aptomat tại tủ phân phối của các nhóm tải 66

Chương 8 : -TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, ĐIỆN NĂNG - 70

8.1.Khái niệm chung về tổn thất 70
8.1.1.Tổn thất điện áp trong mạng điện 70
8.1.2.Tính toán tổn thất điện áp cụ thể đối với toà nhà 70
8.1.3.Tổn thất công suất và tổn thất điện năng. 73
8.1.4.Tính toán cụ thể tổn thất công suất và tổn thất điện năng toà nhà. 73

8.2.Tính ngắn mạch 75
8.2.1.Khái niệm về ngắn mạch 75
8.2.2.Tính toán ngắn mạch và kiểm tra Aptomat cụ thể cho toà nhà 75

Chương 9 : - NÂNG CAO HỆ SỐ COS - 79

9.1.Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cos 79

9.2.Tính toán dung lượng bù cho toà nhà 80

Chương 10 : - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT - 82

10.1.Khái niệm 82

10.2.Một số kỹ thuật chống sét mới hiện nay 82
10.2.1.Kế hoạch thực hiện 6 điểm 82
10.2.2.Thiết bị chống sét tia tiên đạo 83

10.3.Tính toán chống sét cho toà nhà 84

Chương 11 : -TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT - 85

11.1.Tổng quan về nối đất 85

11.2.Tính toán trang bị nối đất 85
11.2.1.Thiết kế nối đất cho trạm biến thế 86
11.2.2.Thết kế nối đất chống sét 87

KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
Chương 5 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP -

5.1.Khái quát và phân loại
Trạm biến áp (TBA) dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác. Có vai trò rất quan trọng. Phân TBA thành 2 loại :

5.1.1.Trạm biến áp trung gian
Nhận điện từ hệ thống cấp 35-220KV biến đổi thành cấp điện áp 10KV hay 6KV. Cá biệt khi xuống 0,4KV.

5.1.2.Trạm biến áp phân xưởng
Trạm này nhận điện từ 10KV, 6KV, hay 15KV hay 35KV. Còn phía thứ cấp có các loại 220/127V, 380/220V hay 660V. Về phương diện cấu trúc người ta chia ra trạm ngoài trời và trạm trong nhà.
+ Trạm ngoài trời : Các thiết bị điện áp cao đều đặt ngoài trời, còn phần phân phối điện áp thấp thì đặt trong nhà hay đặt trong các tủ sắt chuyên dùng. Xây dựng trạm ngoài trời kinh phí thấp hơn so với trạm trong nhà.
+ Trạm trong nhà : Tất cả các thiết bị đều đặt trong nhà. Loại này kinh phí khá tốn kém.

5.2.Chọn vị trí TBA : Vị trí TBA thoã mãn các yêu cầu sau :
+ Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đưa đến.
+ An toàn, liên tục cung cấp điện
+ Thao tác vận hành và quản lý dễ dàng.
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành bé.
+ Vị trí đặt có thể ở độc lập bên ngoài, liền kề với phân xưởng hay đặt bên trong phân xưởng.
=> Vậy đối với toà nhà này thì TBA thuộc loại TBA phân xưởng
- Toạ độ tâm vòng tròn phụ tải từng tầng, xác định dựa vào sơ đồ mặt bằng
+ Tầng hầm TH(11;20)
+ Tầng trệt TT(9;15)
+ Tầng 1 đến tầng 10 : Toạ độ tâm giống tầng trệt
+ Tầng 11 L11(8;14)
+ Tầng 12 L12(10;16)
- Toạ độ tâm phụ tải toà nhà :

Toạ độ tâm phụ tải toà nhà (9,56;15,98)
Vậy : Vì tính mỹ quan…Ta đặt TBA và tủ phân phối tại toạ độ (14;32)

Sơ đồ đường tròn tâm phụ tải trên mặt bằng

5.3.Sơ đồ nối dây TBA : Sơ đồ nối dây thoã mãn các yêu cầu sau :
+ Đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải.
+ Sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện khi vận hành và xử lý sự cố.
+ An toàn lúc vận hành và sửa chữa.
+ Hợp lý kinh tế trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Vì toà nhà là hộ tiêu thụ loại 3 (ít quan trọng). TBA thuộc loại TBA phân xưởng nên chọn phương án chỉ cần 1 lộ đến.


5.4.Chọn cấu trúc trạm (TBA)
- Trạm biến áp thuộc TBA phân xưởng loại ngoài trời.
- Trọng lượng máy biến áp và các thiết bị tương đối nhỏ.
- Có 2 loại : trạm bệt và treo
+ Trạm bệt : Máy biến áp đặt trên nền xi măng cốt thép ngay dưới chân cột điện và xây rào bảo vệ xung quanh với chiều cao 2,5m để ngăn cản người và vật đến gần. Nhưng trạm này chi phí xây dựng cao hơn nhiều so với trạm treo do phải xây dựng thêm tường bảo vệ. Chiếm nhiều diện tích xây dựng nên không thích hợp cho nơi có diện tích nhỏ. Vậy ta trọn trạm treo.
+ Trạm treo : Chiếm diện tích nhỏ, kinh phí xây dựng thấp. Toàn bộ các thiết bị đều mắc vào cột xi măng cốt thép, cột này tương đối cao nên người lạ không dễ dàng leo lên được. Vậy ta chọn sơ đồ trạm treo thoã mãn các yêu cầu.



Mwz4el8V5V19fWN
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status