Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế biến thủy sản Gia Minh - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế biến thủy sản Gia Minh



MỤC LỤC
Trang
Nhiệm vụ luận án tốt nghiệp
Lời nói đầu
Lời cảm ơn
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN
GIA MINH 3
I.1. Vị trí nhà máy 3
I.2. Cơ cấu tổ chức nhà máy 3
I.3. Quy trình công nghệ 3
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO NHÀ MÁY CHẾ
BIẾN THỦY SẢN GIA MINH 5
II.1. Xác định tâm phụ tải của nhà máy 5
II.2. Các đại lượng và hệ số tính toán thường gặp 10
II.3. Các đại lượng xác định phụ tải tính toán 14
II.4. Xác định phụ tải tính toán 15
II.4.1. Xác định phụ tải tính toán nhóm I 16
II.4.2. Xác định phụ tải tính toán nhóm II 18
II.4.3. Xác định phụ tải tính toán nhóm III 19
II.4.4. Xác định phụ tải tính toán nhóm IV 20
II.4.5. Xác định phụ tải tính toán nhóm V 22
II.4.6. Xác định phụ tải tính toán VI 23
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN GIA MINH 24
III.1. Đặt vấn đề 24
III.2. Các khái niệm cơ bản về kỹ thuật chiếu sáng 24
III.3. Phân loại các hình thức chiếu sáng 25
III.3.1. Chiếu sáng chung và chiếu sáng hổn hợp 25
III.3.2. Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố 26
III.3.3. Chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời 26
III.4. Những yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng 26
III.5. Các phương pháp tính toán chiếu sáng 26
III.5.1. Phương pháp hệ số sử dụng của LIÊN XÔ 26
III.5.2. phương pháp tính toán chiếu sáng của PHÁP 27
III.5.3. Phương pháp quang thông của MỸ 28
III.6. Tính toán thiết kế chiếu sáng cụ thể 28
III.6.1.Giới thiệu phần mềm LUXICON 28
III.6.2. Thiết kế chiếu sáng trong nhà 29
III.6.2.1. Thiết kế chiếu sáng cho văn phòng sử dụng phần mềm LUXICON 29
III.6.2.2. Tính toán chiếu sáng cho văn phòng bằng tay 40
III.6.3. Chiếu sáng ngoài trời 42
III.6.4. Tính phụ tải chiếu sáng 52
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO TOÀN NHÀ MÁY 55
VI.1. Thiết kế mạng điện hạ áp cho nhà máy 55
IV.1.1. Chọn máy biến áp 55
IV.1.2. Chọn cầu chì rơi cho máy biến áp 56
IV.1.3. Chọn máy phát dự phòng 56
IV.2. Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ 56
IV.2.1. Chọn dây dẫn 56
IV.2.2. Chọn thiết bị bảo vệ 57
IV.3. Lựa chọn dây dẫn va CB 68
IV.3.1. Từ máy biến áp đến tủ phân phối chính 68
IV.3.2 Từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ và tủ chiếu sáng tổng 59
IV.3.3. Từ tủ phân phối phụ đến các tủ 61
IV.4.1. Từ tủ động lực đến các thiết bị 66
IV.4.2. Từ tủ chiếu sáng tổng đến các tủ 67
V. Tính toán ngắn mạch kiểm tra các khí cụ điện 69
V.1. Lý thuyết 69
V.2. Tính toán cụ thể 70
VI. Tính toán sụp áp lúc bình thường và lúc khởi động động cơ 78
VI.1. Ý nghĩa 79
VI.2. Sơ đồ tính toán sụp áp 79
VI.3. Tính toán cụ thể 79
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN BÙ CHO NHÀ MÁY 84
V.1. Ý nghĩa 84
V.2. Xác định dung lượng bù 84
V.3. Vị trí đặt dung lượng bù 86
V.4. Chọn CB cho tụ bù 86
V.5. Sơ đồ lắp đặt vị trí bù tại tủ phân phối chính 86
CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN 87
VI.1. Mục đích và ý nghĩa của việc nối đất 87
VI.2. Lựa chọn sơ đồ bảo vệ và dây nối đất 87
VI.2.1. Các sơ đồ nối đất thông dụng 87
VI.2.2. Chọn day nối đát PE 89
VI.3. Thiết kế nối đất làm việc 89
VI.4. Tính toán nối đất 90
VI.5. Tính toán dòng chạm võ 91
VI.5.1. Mục đích 91
VI.5.2. Tính toán cụ thể 91
CHƯƠNG VIII: CHỐNG SÉT 98
VIII.1. Các nguyên tắc thực hiện 98
VIII.2. Cột chống sét và phạm vi bảo vệ của nó 98
VIII.3. Tính toán bảo vệ trực tiếp cho nhà máy 100
VIII.4. Tính toán nối đất chống sét 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dài: a =14 (m)
- Chiều rộng: b = 8 (m)
- Chiều cao: H = 5 (m)
- Diện tích: S = 112 (m2 )
2. Màu sơn:
- Trần: màu xanh sáng, hệ số phản xạ rtr =0,8
- Tường: màu vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg =0,5
- Sàn gạch: hệ số phản xạ rlv =0,2
3. Độ gọi yêu cầu: Etc = 300 (lx)
4. Chọn hệ chiếu sáng: Chọn hệ chiếu sáng chung đều.
5. Chọn nhiệt độ màu: Tm = 4000 (oK)
6. Chọn bóng đèn:
- Loại huỳnh quang
- Đường kính đèn = 26 (mm)
- Chiều dài đèn l = 1200 (mm)
- Nhiệt độ màu Tm = 4000 (oK)
-Chỉ số màu Ra = 85
- Công suất đèn Pđ = 40 (W)
- Quang thông đèn fđ = 3150 (lm).
7. Chọn bộ đèn:
- Loại: 40 w T-12Rapid
- Số bóng đèn 2 bóng / bộ
- Công suất bộ đèn PBđ =83 (W)
- Quang thông: 2×3150 = 6300 (W)
8. Phân bố các bộ đèn:
- Cách trần h’=0,5 (m)
- Bề mặt làm việc hlv= 0,8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
htt = H-hlv-h’=5-0,8-0,5=3,7 (m)
9. Chỉ số địa điểm:
k
10.Hệ số bù:
- Hệ số suy giảm tổng là: LLF =0,56
-Hệ số do suy giảm quan thông: d1= 0,85
- Hệ số suy giảm do bụi: d2 =0,75
- Hệ số bù:
d
11. Tỷ số treo:
j
12. Hệ số sử dụng:
Từ bảng report® CU table
U= 0,47
14. Xác định bộ đèn:
Nbộ đèn (bộ)
Chọn số bộ đèn: Nbđ =18 (bộ đèn)
15. Kiểm tra sai số của bóng đèn:
DNbộ đèn(%)
Nằm trong phạm vi cho phép (-10% ¸ 20%)
16. Kiểm tra độ rọi trung bình:
Etb =(lux)
17. Phân bố bộ đèn:
- Lng=2.67 (m)
- Ldoc=2.33 (m)
Với 18 bộ đèn bố trí như sau:
18.Mặt độ chiếu sáng trên bề mặt làm việc:
Pđm=Nbđ .Pbđ =18.83=1494 (W)
Po=Pđm/S=1494/112=13,339 (W/m2)
III.6.3. CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI
Tạo mặt bằng chiếu sáng ngoài trời vào Exterior.
Ta có thể nhập các mặt bằng được tạo từ chương trình khác có phần mở rộng .DXF (Data Exchange Format) hợac DWG (Auto CAD Drawing).
1. Nhập File có phần mở rộng .DXF
- Chuyển file *.DWG thành file *.DXF trong chương trình CAD.
- Mở Luxicon vào file / Import from DXF / DWG từ main Menu.
- Chọn đường dẫn và chọn file CAD cần nhập từ Look in.
- Click Open. Bản vẽ sẽ thực hiện ra trên màn hình.
Hình 1: Màn hình nhập file .DXF
- Chọn Use Luxicon Layer. Click OK đưa bản vẽ ra màn hình thiết kế chiếu sáng ngoài trời.
Hình 2: Màn chiếu sáng ngoài trời
2. Chọn bộ đèn
- Chọn All / Luminaire từ Main Menu hay chọn Add luminaire to schedule trên toolbar. Màn hình Cooper Lighting Search Criteria hiển thị.
Hình 3: Các thông số của đèn
- Tại luminnaire Type: chọn Exterior.
- Chọn All, Outdoor, Area tại Project Type.
- Chọn High Pressure Sodium, nhập số bóng trong 1 bộ (# of Lamps): 1, công suất bóng đèn lamp Wattage): 250 (W).
- Click lên nút Search, ta thấy hiển thị 25 loại bộ đèn tìm được.
- Chọn thanh Search Resultats. Tại đây ta chọn bộ đèn CSF25SCW2D.
Hình 4: Lựa chọn bộ đèn
- Click OK.
- Tại màn hình Luminaire Type: nhập ký hiệu bộ đèn lựa chọn vào hợp thoại Type: n. Click OK.
- Màn hình Luminaire Editor hiển thị.
- Để thay đổi thông số đèn: ta chọn thanh Lamp.
- Ta nhập chỉ số màu (CRI):65
- Nhập nhiệt độ màu (color Temperaturre): 2200
Hình 5: Thông số đèn
- Để thay đổi thông số ballast: ta chọn thanh Ballast / Emergency:
Hình 6: Thông số Ballast
+ Nhập giá trị điện áp (Voltage): 220 (V)
+ Số ballast (Number of Ballasts): 1
- Chọn thanh Luminaire: Xem các thông số bộ đèn.
Hìmh 7: Thông số đèn lựa chọn
3. Tạo cột đèn khi chiếu sáng ngoài trời (a Plole)
- Chọn Add A Pole trên Toolbar hay (chọn Add / Pole từ Main Menu hay (chọn View / Luminaire Editor / Create a pole từ Main Menu).
- Đặt tên cho cột đèn là t
- Tạo nhóm đèn trên một cột đèn bằng cách click vào Add Group hay Delete Group.
- Thanh của đèn xuất hiện. Đưa các thông số của đèn đó như:
+ Chiều cao của nhóm bộ đèn: 9 (m)
+ Loại bộ đèn: t
+ Số đèn trong một nhóm: 1
+ Khoảng cách giữa bộ đèn và cột đèn: 1,5 (m)
- Khi hoàn thành xong, chọn Add to plan. Màn hình New Pole Definition xuất hiện. Ơû đây ta phân bố đèn theo góc (by Angle), sau đó click OK.
Hình 8: Các thông số tạo cột đèn
4. Phân bố đèn và tạo lưới tính toán
- Phân bố như hình:
Hình 9: Phân bố đèn và tạo lưới
- Chọn Add Calc Grid Menu xuất hiện
- Chọn lưới: Horizontal. Rồi đánh dấu phần tính toán.
- Màn hình calculation Grid Properties xuất hiện.
+ Tại phần Grid Geometries: Để giá trị mặt định.
+ Phần Calculation Types Contouns: Đánh dấu chọn độ rọi ngang, độ rọi đứng …
- Che những vùng không tính toán
+ Chọn lưới Mask Part of Existing Gird / Mask Points Inside Rectangle.
+ Ta click lên mặt bằng tính toán thì cửa sổ Mask / Statistical Area xuất hiện. Click OK.
+ Đặt chuột lên bề mặt tính toán và kéo để che vùng không tính toán.
Hình 10: Phân bố đèn và tạo lưới
- Chọn Calculate / Calculation Menu từ Main Menu.
- Sau đó trên màn hình Calculation Menu chọn nút Calculate Selected.
5. Xuất kết quả tính toán
- Vào Output trên Main Menu để xem kết quả.
- Vào Output / Calculation Results. Xuất hiện kết quả các điểm khác nhau trên lưới tính toán.
Hình 11: Kết quả tính toán
* Kết quả:
+ Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc: Etb=26,18 (lux).
+ Mặt độ công suất P0=0,3 (W/m2)
+ Độ rọi lớn nhất: Emax=51,33 (lux)
+ Độ rọi nhỏ nhất: Emin=7,27 (lux)
+ Tỉ số EAVE/EMin=3,57; EMax/EMin=7,01
- Chọn Contours / Values ta được hình các đường đẳng trị.
- Chọn Shaded Pole ta được:
III.6.4. TÍNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG:
1. Văn phòng:
* Phụ tải đèn
- Công suất tác dụng tính toán của đèn:
Pttcs =Nbđ.nbóngđèn/1bộ đèn.(Pbóngđèn+Pballast)
Với:
+ Nbđ =18
+ Pballast =20%. Pbóngđèn
+ Pbóngđèn =40
+ Nbđ.nbóngđèn/1bộ đèn =2
vậy:
Pttcs =18.2.(40+0,2.40)=1728 (W)=1,728 (KW).
- Công suất phản kháng tính toán của đèn :
-Ta có cosj của đèn huỳnh quang =0,6 Þ tgj=1,33
-Qtt = Pttcs.tgj=1,728.1,33=2,3 (KWAR).
* Phụ tải máy lạnh
- Công suất tác dụng tính toán của máy lạnh:
Pttml =Nml.kđt.ksd.Pml
Với:
+ Chọn máy lạnh có công suất P=1,125(KW) (1,5 HP)
+ Nml =4 (số máy lạnh)
+ kđt =0,9 (hệ số đồng thời nói lên mức độ làm việc đồng thời của thiết bị)
+ ksd =0,8 (hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng của thiết bị)
Vậy:
Pttml =4.0,9.0,8.1,125=3,24 (KW)
- Công suất phản kháng của máy lạnh :
Ta có cosj của máy lạnh =0,8 Þ tgj=0,75
Qttml = Pttml.tgj=3,24.0,75=2,43 (KVAR)
* Phụ tải ổ cắm
- Công suất tác dụng tính toán của ổ cắm:
Ở đây ta chọn 4 ổ cắm đôi, 20 (A), 220 (V), hệ số công suất của ổ cấm cosj=0,8 Þ tgj=0,75
+ công suất tác dụng của một ổ cắm:
Poc =U.I.cosj=220.20.0,8=3,52 (KW)
+ công suất tác dụng tính toán của các ổ cắm:
Pttoc =Noc.kđt.ksd.Poc
Vơiù:
+ ksd=0,2
+ cosj=0,8 Þ tgj=0,75
+ Noc =4
+ kđt=0,5
Vậy:
Pttoc =4.0,5.0,2.3,52=1,408 (KW)
- Công suất phản kháng tính toán của ổ cắm điện:
Qoc = Pttoc.tgj=1,408.0,75=1,056 (KVAR)
* Tổng công suất tác dụng tính toán của văn phòng :
Pvp =Pttcs+ Pttml+ Poc =1,728+3,24+1,408=6,376 (KW)
* Tổng công suất phản kháng tính toán của văn phòng :
Qvp =Qttcs+Qml+Qoc=2,3+2,43+1,056=5,786 (KVAR).
2. Nhà ăn:
* Phụ tải đèn
- Công suất tác dụng tính toán của đèn:
-Pttcs =Nbđ.nbóngđèn/1bộ đèn.(Pbóngđèn+Pballast)
Với:
+ Nbđ =36
+ Pballast =20%. Pbóngđèn
+ Pbóngđèn =40
+ Nbđ.nbóngđèn/1bộ đèn =2
vậy:
Pttcs =36.2.(40+0,2.40)=3,456 (W)=3,456 (KW).
- Công suất phản kháng tính toán của đèn:
-Ta có cosj của đèn huỳnh quang =0,6 Þ tgj=1,33
-Qtt = Pttcs.tgj=3,456.1,33=4,6 (KWAR).
* Phụ tải quạt
- Công suất tác dụng tính toán của quạt:
Pttq =Nq.kđt.ksd.Pq
Vói:
N=16
Ksd=0,65
cosj=0,7 Þtgj=1
Kđt=0,8
Pq=0,07 (KW)
Vậy: Pttq =Nq.kđt.ksd.Pq=16.0,8.0,65.0.07=0,582 (KW)
- Côn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status