Thiết kế trạm biến áp 220/110/20kV - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Thiết kế trạm biến áp 220/110/20kV



Theo đồ thị phụ tải thì ta thấy thời gian quá tải là 4 giờ. Do đó khi bị sự cố 1 MBA thì một MBA còn lại vẫn có thể tải với .
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ)
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Khi 1 MBA bị sự cố thì công suất của MBA còn lại có thể làm việc ở chế độ quá tải sự cố là:
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Khi 1 MBA bị sự cố thì công suất của MBA còn lại có thể làm việc ở chế độ quá tải sự cố là:
Kqt sc .Sđm>Smax Þ1,4.125=175 > Smax =150 MVA
Và thời gian quá tải sự cố cho phép là không quá 6 giờ 1 ngày đêm trong 5 ngày đêm
Kiểm tra
Vậy MBA ở trên đã thỏa các điều kiện nên MBA có SđmB=125 MVA được chọn với các thông số như sau.
Giá 2 300 000 USD
B. Công Suất Của 2 Máy B3 Và B4
2 MBA làm việc song song đặt ngoài trời. 2 MBA là loại MBA 2 cuộn dây.
Điện áp định mức 110/20 KV
Công suất lớn nhất của 2 máy là Smax = 50 MVA
Công suất MBA được chọn như sau
1,4 SđmB ³ Smax
Chọn máy có công suất SđmB =40 MVA
Ở chế độ làm việc bình thường
Đồ thị phụ tải
SđmB
0 4 6 8 12 14 16 18 20 22 24 t(giờ)
25
50
35
30
S (MVA)
50
40
35
25
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ)
Hệ số quá tải bậc 1
Hệ số quá tải bậc 2
Ở chế độ sự cố 1 MBA
Theo đồ thị phụ tải thì ta thấy thời gian quá tải là 4 giờ. Do đó khi bị sự cố 1 MBA thì một MBA còn lại vẫn có thể tải với .
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ)
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Khi 1 MBA bị sự cố thì công suất của MBA còn lại có thể làm việc ở chế độ quá tải sự cố là:
Kqt sc .Sđm>Smax Þ1,4.40=56 > Smax =50 MVA
Và thời gian quá tải sự cố cho phép là không quá 4 giờ 1 ngày đêm trong 5 ngày đêm.
Kiểm tra
Vậy MBA ở trên đã thỏa các điều kiện nên ta chọn MBA có SđmB=40 MVA. Có mã hiệu TДH
Giá 1 200 000 USD.
Bảng liệt kê các thông số của MBA
Phương án
Số lượng
Điện áp (KV)
UN%
i%
Tổn thất (KW)
Giá
Cao
Trung
Hạ
C/T
C/H
T/H
DP0
DPN
USD
đVN
C/T
C/H
T/H
1
2
125
230
121
38,5
11
31
19
0,5
85
290
235
230
2
2
125
230
121
38,5
11
31
19
0,5
85
290
235
2
40
110
22
10,4
0,65
42
175
Mã hiệu
Phương án 1
ATДЦTH
Mã hiệu
Phương án 2
TДЦG
TДH
TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
1. Tổn thất điện năng cho phương án 1:
Tổn thất điện năng của trạm được tính theo công thức.
Để tính tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu cần xác định được tổn thất công suất riêng cho mỗi cuộn dây như sau:
PNC =0.5(PNCT + )
PNT =0.5(PNCT +)
PNH =0.5(PNCH +)
(hệ số có lợi MBA tự ngẫu)
Với đồ thị phụ tải hình bậc thang khi có n máy vận hành song song
Thông số MBA từ ngẫu
SdmB = 125MVA
Tổn thất ngắn mạch từng cụôn dây
PNC =0.5(PNCT + )
=0.5(290+) =155kw
PNT =0.5(PNCT + )
=0.5(290+) =135kw
PNH =0.5 (+ )
= 0.5 () =785kw
Tổn thất điện năng là :
Trong đó :
Vậy tổn thất điện năng trong một ngày là :
Tổn thất điện năng trong 1 năm là:
b=0,07 USD/1kwh
rAnăm x b=2591920 x 0,07=181434,4 USD
2. Tổn thất điện năng cho phương án 2:
A.Tính tổn thất điện năng B1 ,B2
Tổn thất điện năng cho 2 MBA B1 ,B2 được tính tương tự như phương án 1
Với đồ thị phụ tải hình bậc thang khi có n máy vận hành song song
Thông số MBA từ ngẫu
SdmB = 125MVA
Tổn thất ngắn mạch từng cụôn dây
PNC =0.5(PNCT + )
=0.5(290+) =155kw
PNT =0.5(PNCT + )
=0.5(290+) =135kw
PNH =0.5 (+ )
= 0.5 () =785kw
Tổn thất điện năng là :
Trong đó :
Vậy tổn thất điện năng trong một ngày là :
Tổn thất điện năng trong 1 năm là:
b=0,07 USD/1kwh
rAnăm x b=2325415 x 0,07=162779 USD
B.Tính tổn thất điện năng cho B3 B4
Thông số của MBA
Công suất định mức
40MVA
Số lượng
Cấp điện áp
Tổn thất không tải
Tổn thất ngắn mạch
Dòng không tải
Điện áp ngắn mạch
Giá tiền
2
121/ 38,5(KV)
I%=2,6
USD
Công thức tính tổn thất MBA B3&B4 khi có 2 MBA vận hành song song:
với:
Tổn Thất Điện Năng Trong 1 Năm:
rAnăm x b=2016797x 0,07=141175 USD
rAnăm =2325415+2016797=4342394 KWh
Tổng tổn thất điện năng phương án 1
2591920 KWh
Tổng tổn thất điện năng phương án 2
4342394 KWh
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
1.Tính ngắn mạch cho phương án 1
A. Vị trí những điểm cần tính ngắn mạch
N3
XH2
XH1
XT1
XT2
Xc2
Xc1
N2
Xd2
Xd1
XHT
EHT
220KV
20KV
110KV
N1
Các thông số
Công suất cơ bản
Điện áp cơ bản
Cấp điện áp 220KV:
Cấp điện áp 110KV:
Cấp điện áp 20KV:
Dòng cơ bản ở các cấp:
Điện kháng tương đương đường dây:
với:
:Điện kháng của 1 km chiều dài đường dây
L :Chiều dài đường dây (km)
Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu
Hệ số có lợi của MBA
Trị số dòng ngắn mạch:
Trị số dòng ngắn mạch xung kích:
II.Tính Toán Ngắn Mạch cụ thể:
1.Phương án 1:
A.Tính toán ngắn mạch tải điểm N1(220KV):
Sơ Đồ Thay Thế:
X*HT =0,083
E*HT
X*T
N3
N1
N2
B.Tính toán ngắn mạch tải điểm N2(110KV):
Trong phương án này sử dụng 2 MBA từ ngẫu nên
Điện áp ngắn mạch:
Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu:0,5
Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu:
=
C.Tính Toán Ngắn Mạch Tại Điểm N3 (20kv)
2.Phương án 2:
A.Tính toán ngắn mạch tại điểm N1(220KV):
Sơ đồ thay thế:
X*HT =0,083
E*HT
N3
N1
N2
X*T
B .Tính ngắn mạch tại điểm N2 (110KV):
Điện áp ngắn mạch:
Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu:0,5
Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu:
=
C.Tính ngắn mạch tại điểm N3(20KV):
Chương 2
LỰA CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN
CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN
I Các Điều Kiện Để Chọn Máy Cắt:
Máy cắt được chọn theo các điều kiện: điện áp định mức, dòng điện định mức, kiểm tra ổn định động, tần số máy cắt
Theo các điều kiện sau:
Uđm MC Uđm HT
Iđm MC ICbmax
Icắt MC I’’ = IN
I1đd MC Ixk
I2 nh * tnh BN = I2N * tqđ
Trong đó:
Uđm MC : điện áp định mức máy cắt
Uđm MC : dòng điện định mức máy cắt
Icắt MC : dòng điện cắt qua máy cắt
I1đd MC : dòng lực điện động của máy cắt
Inh: dòng điện ổn định nhiệt đi qua khí cụ điện trong khoản thời gian tnh mà không gây hư hỏng thiết bị.
BN: xung nhiệt của dòng ngắn mạch
tqđ: thời gian quy đổi
I’’: dòng điện siêu quá độ ban đầu được xem như là dòng điện ngắn mạch
Để đơn giản trong tính toán mà sai số có thể chấp nhận được.
Ta chọn các thông số sau:
Kxk =1.8
tqđ = 1 sec
tnh = 1 sec
II.CHỌN MÁY CẮT CHO PHƯƠNG ÁN 1
1.Chọn Và Kiểm Tra Máy Cắt Cho 2 Nguồn Vào Cấp 220 Kv :
ICbmax =
Tra giáo trình thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp của Huỳnh Nhơn trang 236 (phụ lục 4.5)
=> Chọn máy cắt SF – 6 do hảng SIMENS(Đức) sản xuất với các thông số sau:
Loại 3AQ1
Uđm MC = 220kv Uđm HT = 220kv
Iđm MC = 4000A ICb max = 590 A
Icắt MC = 40kA I’’ = IN1 = 6,498kA
I1đd MC = 100kA Ixk = 16,54 kA
Như vậy máy cắt được chọn vì đã thỏa mãn các điều kiện trên.
Số lượng 4 bộ
Giá : 4 * 67488 USD
2.Chọn máy cắt cho 2 phụ tải cấp 220kv:
IBTmax =
=>Chọn máy cắt SF-6 do hảng SIMENS sản xuất với các thông số sau:
Loại 3AQ1
Uđm MC = 220kv Uđm HT = 220kv
Iđm MC = 4000A ICbmax = 98 A
Icắt MC = 40kA I’’ = IN1 = 6,498kA
I1đd MC = 100kA Ixk = 16,54 kA
Như vậy máy cắt được chọn vì đã thoả mãn các điều kiện trên
Số lượng 3 bộ
Giá: 3* 67488 USD
3. Chọn và kiểm tra máy cắt cấp 110kv:
ICBmax =
=> Chọn máy cắt SF-6 do Đức sản xuất với các thông số sau:
Loại Яэ 110 - 23
Uđm MC = 110kv Uđm HT = 110kv
Iđm MC = 1250A ICbmax = 524,8 A
Icắt MC = 40kA I’’ = IN2 = 6,07kA
I1đd MC = 50kA Ixk = 15,45 kA
I2nh*tnh=502*3BN=I2N*tqđ=6,072*1=36,8(kA2S) Như vậy máy cắt được chọn vì đã thỏa mãn các điều kiện trên
Số lượng 3 bộ
Giá: 3 * 34 889 USD
4.Chọn ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status