Thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp - pdf 15

Download miễn phí Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp



Mục lục
lời nói đầu : .1
Chương I : Tính toán phụ tải
A.Đặt vấn đề .5
B.Tính toán cụ thể
1.1.Các phương pháp tính toán phụ tải .6
1.2.xác định phụ tải tính toán của phân xưởng cơ khí sửa chữa N01 .12
1.2.1 phân nhóm phụ tải và xác định phụ tải động lực của phân xưởng .13
1.2.2 xác định phụ tải chiếu sáng làm mát và thông thoáng của phân xưởng.18
1.2.3 tổng hợp phụ tải toàn phân xưởng .19
1.3 xác định phụ tải các phân xưởng khác . 20
1.4 tổng hợp phụ tải toàn nhà máy 22
1.5 xây dựng và vẽ biểu đồ phụ tải toàn xí nghiệp 24
Chương II : Xác định sơ đồ nối của mạng điện xí nghiệp
2.1 xác định vị trí đặt và công suất trạm biến áp trung tâm .26
2.2 chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp trung tâm 28
2.3 xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng 28
2.4 lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp trung tâm đến các TBApx .32
2.4.1 sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn, và xác định tổn thất điện năng .36
2.4.2 so sánh kinh tế các phương án thiết kế ( tìm phương án tối ưu nhất ).44
2.5 chọn mba phân xưởng, xác định tổn thất điện năng trong các TBA .50
2.5.1 chọn công suất và số lượng mba các phân xưởng 50
2.5.2 xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp .52
chương III : tính toán điện
3.1 xác định hao tổn điện áp lớn nhất .54
3.2 xác định hao tổn công suất .54
3.3 xác định tổn thất điện năng .56
chương IV : chọn và kiểm tra thiết bị điện
4.1 tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng .57
4.2 lựa chọn và kiểm tra thiết bị .59
4.2.1 chọn thiết bị phân phối phía cao áp .59
4.2.2 chọn thiết bị phân phối phía hạ áp .61
4.3 kiểm tra chế độ khởi động động cơ .62
chương v : tính toán bù hệ số công suất
5.1 các biện pháp nâng cao hệ số cos .64
5.2 xác định dung lượng tụ bù .64
5.3 chọn thiết bị bù 64
5.4 phân phối dung lượng bù cho các TBA phân xưởng 65
5.5 đánh giá hiệu quả bù .67
chương VI : tính toán nối đất và chống sét
6.1 tính toán nối đất .70
6.2 tính toán chống sét .73
chương VII : Hoạch toán công trình
7.1 liệt kê các thiết bị 75
7.2 xác định các chỉ tiêu kinh tế 76
tài liệu tham khảo.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iểu đồ phụ tải trên toàn bộ mặt bằng nhà máy, tâm phụ tải là vị trí thích hợp nhất để đặt các trạm biến áp, trạm biến áp phân phối và tủ động lực,
biểu đồ nhà máy có vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của phân xưởng theo tỷ lệ đã chọn :
Si = * ri2 * m suy ra : ri =
với : + Si là phụ tải tính toán của phân xưởng thứ i (kVA)
+ ri là bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xưởng thứ i (cm,m)
+ m là tỷ lệ xích (kVA/mm2) hay (kVA/m2) chọn m = 5 kVA/mm2
mỗi phân xưởng có một biểu đồ phụ tải, tâm của đường tròn biểu đồ phụ tải trùng với tâm phụ tải phân xưởng, các trạm biến áp được đặt gần sát tâm phụ tải
mỗi biểu đồ phụ tải trên vòng tròn được chia làm hai phần hình quạt tương ứng với phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng, làm mát ,
góc chiếu sáng, làm mát được tính theo biểu thức ,
a = ( 360 . Pcs-lm ) / P∑
phân xưởng
tọa độ X
tọa độ Y
1
70
105
2
165
94
3
215
105
4
165
70
5
165
123
6
187
23
7
88
30
8
62
160
9
88
160
10
30
56
11
30
43
12
200
155
13 & 14
80
60
15
30
138
Biểu đồ phụ tải
Chương II
Xác định sơ đồ nối điện của mạng điện nhà máy
● biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là :
(kV)
trong đó :
P – công suất tính toán của nhà máy(kW)
L - khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy (km)
ta có U= =39,82 (kV)
trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là 35kV và 22kV, như vậy ta chọn cấp điện áp cung cấp cho nhà máy là 35 kV.
● công suất tòa nhà máy là Snm = 7188,12 kVA, với công suất như vậy nên đặt trạm biến áp trung gian (BATG 35/10) nhận điện 35kV từ hệ thống về , hạ xuống điện áp 10kV rồi phân phối cho các trạm biến áp phân xưởng (BAPX), các TBA phân xưởng đều hạ từ cấp điện áp 10kV xuống 0,4kV để cung cấp cho phân xưởng, MBA phân xưởng ta dự định đặt một số trạm tuỳ theo phụ tải tính toán của các phân xưởng,
việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh tế kỹ thuật của hệ thống,một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật sau :
đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
thuận tiện và linh hoạt trong vận hành
an toàn cho người và thiết bị
dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải
2.1 Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung tâm :
● vị trí đặt trạm trạm biến áp trung tâm phải thỏa mãn các điều kiện : gần tâm phụ tải, đảm bảo đủ chỗ và thuận tiện cho các tuyến dây, phù hợp với quy hoạch và có thể phát triển, đảm bảo cho vận hành và sửa chữa, tổng tổn thất là nhỏ nhất, và chi phí kinh tế hợp lý, …
tọa độ trạm biến áp trung tâm được xác định theo biểu thức :
Xb = = = 130,45
Yb = = = 114,68
trong đó : Si - công suất của phân xưởng thứ i
Xi, Yi - toạ độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i
Đó là vị trí tốt nhất để đặt trạm biến áp trung tâm và tọa độ của trạm là :
0 ( 130,45 ; 114,68 )
*chọn dung lượng máy biến áp
dung lượng các máy biến áp được chọn theo điều kiện:
n.khc.Sđmb Stt
và kiểm tra theo điều kiện sự cố một máy biến áp (với trạm có nhiều hơn 1 MBA):
(n - 1).khc.kqt.Sđmb Stt Sc
trong đó:
n: số máy biến áp đặt trong trạm,
khc: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ mụi trường, ta chọn loại MBA chế tạo ở việt nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ, khc = 1,
kqt: hệ số quá tải sự cố, kqt = 1,4 nếu MBA vận hành trong chế độ quá tải sự cố không quá 5 ngày đêm,thời gian quá tải trong một ngày đêm không vượt quá 6 giờ và trước khi quá tải MBA vận hành với hệ số tải kt 0,93
Stt sc: công suất tính toán sự cố, khi sự cố một MBA có thể loại bỏ một số thiết bị không quan trọng để giảm nhẹ sự quá tải MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong chế độ làm việc bình thường,
● nhà máy là hộ loại I nên TBAtg phải đặt hai máy biến áp với công suất được chọn theo điều kiện:
n . SđmB ≥ Stt = 8880,67(kVA)
Sđm B ≥ = 4440,34 (kVA)
chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 5600 (kVA) , MBA 3 pha 2 cuộn dây
kiểm tra lại dung lượng máy biến áp đó chọn theo điều kiện quá tải sự cố với giả thiết các hộ trong nhà máy đều có 25% là phụ tải loại III có thế tạm ngừng cung cấp điện khi cần thiết:
( n – 1 ) . k . SđmB ≥ Stt
Sđm b ≥ = 6068,46 (kVA)
vậy tại trạm biến áp trung gian sẽ đặt 2 MBA loại : 10000 kVA – 35/10 kV, do Liên Xô cũ chế tạo.
2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp trung tâm :
Theo dữ kiện bài cho thì khoảng cách từ nguồn đến trung tâm nhà máy là L = 238,7 m, hướng của nhà máy là đông, dây dẫn được chọn là dây nhôm lõi thép , lộ kép , dây đi trên không, loại dây này dẫn điện rất tốt lại đảm bảo được độ bền cơ học, do đó được sử dụng rộng rãi trong thực tế,
với thời gian sử dụng công suất cực đại là Tm = 5400h, và dùng loại dây AC cho toàn mạng nên ta tiến hành tra bảng ta có jkt = 1,2 (A/mm2)
dòng điện chạy trên dây dẫn : Itt = = = 59,29 (A)
tiết diện dây cần thiết : Fd = = =49,41 (mm)
( tra bảng dựa theo tiêu chuẩn chọn dây AC – 35, có Icp = 170A )
kiểm tra điều kiện phát nóng : sự cố nặng nề nhất là khi bị đứt một mạch khi đó dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn là :
Iscmax = 2 .Itt= 2 . 59,29 = 118,58 (A)
điều kiện cho phép :
Isc max k1 . k2 . Icp = 0,93 . 1 . 170 = 158,1 (A)
ta thấy Iscmax = 118,58 < Icp = 158,1 ( thỏa mãn ) dây dẫn đã chọn đạt yêu cầu
2.3 xác định vị trí, số lượng, dung lượng trạm biến áp phân xưởng
2.3.1. xác định vị trí trạm biến áp phân xưởng
vị trí các trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
- an toàn và liên tục cung cấp điện,
- gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi đến,
- thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng,
- tiết kiệm vốn đầu tư và chi phớ vận hành nhỏ,
trong các nhà máy thường sử dụng các kiểu TBA phân xưởng:
- các trạm biến áp cung cấp điện cho một phân xưởng có thể dựng loại liền kề có một tường của trạm chung với tường của phân xưởng nhờ vậy tiết kiệm được vốn xây dựng và ít ảnh hưởng đến các công trình khác,
- trạm lồng cũng được sử dụng để cung cấp điện cho một phần hay toàn bộ phân xưởng với chi chi phí đầu tư thấp, vận hành và bảo quản thuận lợi nhưng về mặt an toàn khi có sự cố trong trạm hay trong phân xưởng là không cao,
- các trạm biến áp dựng chung cho nhiều phân xưởng nên đặt gần trung tâm phụ tải vì điều đó cho phép đưa điện áp cao tới gần hộ tiêu thụ điện và rút ngắn chiều dài mạng phân phối cao áp của xí nghiệp cũng như mạng hạ áp phân xưởng, giảm chi phí kim loại làm dây dẫn và giảm tổn thất,
tuỳ từng trường hợp vào điều kiện cụ thể có thể chọn một trong các loại trạm biến áp đó , để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, đảm bảo mỹ quan công nghiệp ta sẽ sử dụng loại trạm liền kề các phân xưởng,
2.3.2.số lượng trạm biến áp
Máy biên áp là một thiết bị cần thiết và quan trọng trong hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, Nhưng máy biến áp là một thiế...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status