Đánh giá đặc điểm cấu trúc và giá trị của trạng thái thảm cây bụi tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh, Vĩnh phúc - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Đánh giá đặc điểm cấu trúc và giá trị của trạng thái thảm cây bụi tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh, Vĩnh phúc



Mục lục
Trang
Phần 1. MỞ ĐẦU. 1
1.1. Đặt vấn đề. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.3.1. Vềlý luận . 2
1.3.2. Vềthực tiễn . 2
1.4. Ý nghĩa của chuyên đề. 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập . 2
1.4.2. Vềthực tiễn . 2
Phần 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU. 3
2.1. Cơsởkhoa học nghiên cứu . 3
2.2. Những nghiên cứu trên Thếgiới . 4
2.3. Những nghiên cứu ởViệt Nam . 5
2.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu. 7
2.4.1. Điều kiện tựnhiên . 7
2.4.2. Tài nguyên động vật - thực vật rừng. 9
2.4.3. Tình hình dân sinh, kinh tế. 11
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH. 12
3.1. Đối tượng nghiên cứu. 12
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. 12
3.3. Nội dung nghiên cứu . 12
3.3.1. Đặc điểm cấu trúc tổthành và mật độloài cây . 12
3.3.2. Đặc điểm cấu trúc ngang. 12
3.3.3. Đặc điểm cấu trúc đứng .12
3.3.4. Đặc điểm tái sinh tựnhiên . 12
3.3.6. Đặc điểm cấu trúc đất rừng và lớp thảm mục . 12
3.3.6. Đềxuất một sốgiải pháp. 12
3.4. Phương pháp nghiên cứu. 12
3.4.1. Phương pháp luận. 12
3.4.2. Phương pháp thu thập sốliệu . 12
3.4.2.1. Phương pháp kếthừa. 13
3.4.2.2. Phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn (OTC) . 13
3.5. Công tác nội nghiệp . 15
Phần 4. KẾT QUẢVÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢNGHIÊN CỨU. 16
4.1. Thành phần, công thức tổthành loài, chỉsố Đa dạng sinh học
và mật độloài . 16
4.2. Đặc điểm cấu trúc ngang. 21
4.2.1. Phân bốsốcây bụi theo ô tiêu chuẩn . 21
4.2.2. Phân bốsốcây bụi theo cấp đường kính. 22
4.2.3. Phân bốsốloài cây bụi theo cấp đường kính. 23
4.3. Đặc điểm cấu trúc đứng . 25
4.3.1. Phân bốsốcây bụi theo cấp chiều cao. 25
4.3.2. Phân bốsốloài cây bụi theo cấp chiều cao. 26
4.4. Đặc điểm cấu trúc đứng của cây gỗtái sinh . 28
4.4.1. Phân bốcây gỗtái sinh theo cấp chiều cao. 28
4.4.2. Phân bốsốcây theo tầng phiến . 29
4.5. Giá trịcủa thảm thực vật cây bụi . 30
4.5.1. Giá trịsửdụng của các loài cây bụi . 30
4.5.2. Giá trịcủa loài cây bụi vềmặt sinh thái môi trường. 30
4.5.2.1. Sinh khối tươi của cây bụi. 31
4.5.2.2. Sinh khối khô của cây bụi . 32
4.6. Trữlượng cacbon trong sinh khối và tỉlệhàm lượng cacbon trong các bộ
phận khô trên mặt đất (Tấn C/ha) . 34
4.7. Đặc điểm lớp cấu trúc đất và thảm mục. 35
4.8. Đềxuất các giải pháp . 36
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 37
5.1. Kết luận . 37
5.1.1. Đặc điểm cấu trúc tổthành, mật độ. 37
5.1.2. Đặc điểm cấu trúc. 37
5.1.3. Vềmặt giá trịcủa thảm thực vật . 38
5.2. Kiến nghị. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 39
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TFW (Tm): là tổng sinh khối tươi của cành lá,
thân, thảm mục đo đếm trong OTC tính bằng tấn.
MC (Cl), MC (T), MC (Tm): là độ ẩm tính bằng % của cành lá, thân,
thảm mục.
Tổng sinh khối khô của cây bụi (TDB) được tính như sau:
TDB (tấn/ha) = TDM (Cl) + TDM (T) + TDM (Tm)
- Xác định hàm lượng cacbon: Hàm lượng cacbon (CS) trong sinh khối
cây bụi được xác định thông qua việc áp dụng hệ số mặc định 0.5 thừa nhận
bởi Ủy ban Quốc tế về biến đổi khí hậu (IPCC,2003). Nghĩa là hàm lượng
cacbon của cây bụi sẽ là tổng hàm lượng cacbon ở các bộ phận cành lá, thân,
thảm mục và tính theo công thức dưới đây:
CS (tấn/ha) = (TDM (Cl) + TDM (T) + TDM (Tm))*0,5
- Điều tra đất:
- Đào một phẫu diện đất trong phạm vi ô tiêu chuẩn.
- Các cơ sở mô tả cấu trúc phẫu diện đất
+ Thành phần cơ giới
+ Kết cấu đất
+ Các đặc trưng về độ ẩm (sức hút tối đa, độ ẩm cây héo…)
15
+ Độ xốp, độ chặt, dung trọng, tỷ trọng.
3.5. Công tác nội nghiệp
Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp và tính toán về cấu trúc, sinh
khối cây bụi. Phân tích, đánh giá cấu trúc, tính toán sinh khối và hàm lượng
cacbon trong các mẫu thực vật và viết báo cáo.
- Phân bố số loài, số cây theo các cấp đường kính: Số loài và số cây
được tính cho các cấp đường kính: có khoảng cách bằng nhau.... kết quả được
thể hiện bằng bảng biểu và Đồ thị.
- Phân bố số loài, số cây theo các cấp chiều cao: Số loài và số cây
được tính cho các cấp chiều cao: có khoảng cách tổ bằng nhau,... kết quả được
thể hiện bằng bảng biểu và Đồ thị.
- Cấu trúc tổ thành, mật độ và tính đa dạng loài
+) Tổ thành loài: Là nhân tố biểu thị tỉ trọng của mỗi loài cây hay nhóm
cây nào đó trong lâm phần hay OTC trong điều tra rừng. Tổ thành loài được
đánh giá bằng số thập phân. Tùy theo số lượng loài cây có mặt mà phân chia
thành lâm phân hỗn giao hay thuần loài.
+) Tính đa dạng loài được tính theo chỉ số đa dạng Shannon index:
Chỉ số đa dạng Shannon được tính theo công thức:
H = - ∑Pi.LnPi (với Pi = ni/N)
Trong đó:
+ s là số loài trong quần hợp.
+ ni là số cá thể loài thứ i trong quần hợp.
+ N là tổng số cá thể trong quần hợp.
+ Mật độ loài: Được thể hiện bằng số cây trên đơn vị diện tích ở OTC
là một trong những chỉ tiêu phản ánh mức độ đậm đặc của lâm phân. Phương
pháp xác định mật độ: Xác định trực tiếp trên ô mẫu và ước lượng gián tiếp
thông qua khoảng cách giữa các cây hay giữa các điểm của các cây, hay sử
dụng công thức tính sau:
Công thức xác định mật độ như sau:
Trong đó:
- n: Tổng số cá thể của loài trong các OTC.
- S: Tổng diện tích các OTC (ha).
16
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thành phần, công thức tổ thành loài, chỉ số Đa dạng sinh học và mật
độ loài
*) Về thành phần loài:
Kết quả điều tra cho thấy, thành phần loài cây có ở trạng thái cây bụi
nghiên cứu bao gồm 35 loài, trong đó có 18 loài cây bụi và 17 loài cây gỗ tái
sinh cụ thể được liệt kê tại bảng 4.1 và 4.2
Bảng 4.1. Danh mục các loài cây bụi ở trảng cây bụi tại khu vực nghiên cứu
STT Tên việt nam Tên khoa học Họ OTC
1 Ba chạc Euodia lepta Rutaceae 1,2,3,4
2 Bùm bụp Mallotus barbotus Euphorbiaceae 1,2,3,4
3 Chè xúm Eurya acuminata Theaceae 1,2,3,4
4 Cò ke Microcos tomentosa Tiliaceae 3,4
5 Cỏ lào Upatorium odoratum Asteraceae 1
6 Găng gai Oxyceros bispinosus Rubiaceae 3,4
7 Lấu Psychotria silvertiris Rubiaceae 1,2,3,4
8 Mò lông Litsea umbellata Lauraceae 1
9 Mò Clerodendrum calamitosum Verbenaceae 1,4
10 Mua Melastoma normale Melastomataceae 1,2,3
11 Muối Rhus chinensis Anacardiaceae 2,3,4
12 Sầm xì Memecylon scutellatum Melastomataceae 1,2,4
13 Sim Rhodomyrtus tomentosa Myrtaceae 1,2,3,4
14 Súm lông Eurya ciliata Theaceae 1
15 Tháu kén Helicteres angurtifolia Sterculiaceae 1,2,3,4
16 Thẩu tấu Aporosa dioica Euphorbiaceae 1,2,3,4
17 Thừng mực Wrightia sp. Apocynaceae 2
18 Trọng đũa Ardisia crenata Myrsinaceae 1,2,3,4
17
Bảng 4.2. Danh mục các loài cây gỗ tái sinh ở trảng cây bụi
tại khu vực nghiên cứu
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Họ OTC
1 Côm Elaeocarpus dubius Elacocarpaceae 1
2 Dền Xylopia vielana Annonaceae 2,3
3 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Hypericaceae 2
4 Hoắc quang Wendlandia paniculata Rubiaceae 1,4
5 Kháo vàng Machilus bonii Lauraceae 1
6 Kháo lá nhỏ Machilus parviflora Lauraceae 3,4
7 Kháo xanh Cinnadenia paniculata Lauraceae 1,2,3
8 Lòng mang Pterospermum heterophyllum Sterculiaceae 2,3
9 Mán đỉa Archidendron clypearia Euphorbiaceae 4
10 Màng tang Litsea cubeba Lauraceae 2,3
11 Máu chó lá nhỏ Knema conferta Myristicaceae 4
12 Me rừng Phyllanthus emblica Lauraceae 1,3,4
13 Sau sau Liquidambar formosana Altingiaceae 1,2,3,4
14 Sơn ta Toxicodendron succedanea Anacardiaceae 1,2,3,4
15 Thành ngạnh Cratoxylon polyanthum Hypericaceae 1,2,3,4
16 Thừng mực Wrightia pubescensr Apocynaceae 1,2,4
17 Trám chim Canarium parvum Burseraceae 1,2,3,4
Qua bảng 4.1 và 4.2, chúng ta thấy các loài cây trong trạng thái cây bụi
tại khu vực nghiên cứu thuộc 35 chi và 20 họ thực vật trong đó có 1 họ có 5
loài đó là họ Lauraceae, có 2 họ có 3 loài đó là các họ Rubiaceae,
Euphorbiaceae và có 6 họ có 2 loài đó là các họ Sterculiaceae, Theaceae,
Anacardiaceae, Apocynaceae, Hypericaceae, Melastomataceae.
Trên cơ sở điều tra, các số liệu về tổ thành và mật độ được trình bày tại
bảng 4.3 và 4.4.
18
Bảng 4.3. Mật độ và tổ thành loài cây bụi
TT Loài Mật độ Tổ thành (%)
1 Ba chạc 9,000 12,70
2 Bùm bụp 750 1,06
3 Chè súm 2,000 2,82
4 Cò ke 375 0,53
5 Cỏ lào 625 0,88
6 Găng gai 500 0,71
7 Lấu 6,250 8,82
8 Mò lông 125 0,18
9 Mò 500 0,71
10 Mua 4,000 5,64
11 Muối 625 0,88
12 Sầm 1,000 1,41
13 Sim 34,875 49,21
14 Thừng mực 375 0,53
15 Súm lông 375 0,53
16 Thán kén 1,750 2,47
17 Thẩu tấu 3,875 5,47
18 Trọng đũa 3,875 5,47
Tổng 70,875 100
19
Bảng 4.4. Mật độ và tổ thành loài cây gỗ tái sinh
STT Loài Mật độ (cây/ha) Tổ thành (%)
1 Côm 125 0,60
2 Dền 250 1,19
3 Đỏ ngọn 125 0,60
4 Hoắc quang 1,375 6,55
5 Kháo (quả dẹt) 125 0,60
6 Kháo lá nhỏ 1,250 5,95
7 Kháo xanh 375 1,79
8 Lòng mang 375 1,79
9 Mán đỉa 125 0,60
10 Màng tang 250 1,19
11 Máu chó lá nhỏ 125 0,60
12 Me rừng 500 2,38
13 Sau sau 2,000 9,52
14 Sơn ta 5,750 27,38
15 Thành ngạnh 3,250 15,48
16 Thừng mực 2,500 11,90
17 Trám chim 2,500 11,90
Tổng 21,000 100
Nhận xét:
*) Về cây bụi
Từ kết quả ở bảng 4.3 cho thấy, trạng thái thảm thực vật thực vật cây bụi
có 18 loài cây bụi xuất hiện, với mật độ 70,875cây/ha trong đó có 5 loài tham
gia vào công thức tổ thành, đó là các loài: Sim ta là loài có tổ thành lớn nhất
chiếm 49,21%, với mật độ là 34,875cây/ha. Tiếp đến lần lượt là: Bac chạc là
12,70% với 9,000cây/ha, Lấu là 8,82% với 6,250cây/ha, Thẩu tấu là 5,47% với
3,875cây/ha, Mua là 5,64% với 4,000cây/ha.
Công thức tổ thành:
49,21Si + 12,70Bc + 8,82L + 5,47Tt + 5,47M
20
*) Về cây gỗ tái sinh
Từ kết quả ở bảng 4.4 cho thấy, trạng thái thảm thực vật thực vật cây
bụi có 17 loài cây gỗ tái sinh xuất hiện, với mật độ 21,000cây/ha trong đó có
7 loài tham gia vào công thức tổ thành, đó là các loài: Sơn ta là loài có tổ
thành lớn nhất chiếm 27,38%, với mật độ là 5,750cây/ha. Tiếp đến lần lượt là:
Thành ngạnh là 15,48% với 3,250cây/ha, Thừng mực, Trám chim là 11,90%
với 2,500cây/ha, Sau sau là 9,52% với 2,000cây/ha, Hoắc quang...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status