Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp khu dân cư mở rộng, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, công suất 15000m3/ngày đêm + bản vẽ - pdf 15

Link tải luận văn miễn phí cho ae
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do hình thành đề tài Trang 1
1.2 Mục đích nghiên cứu 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu 1
1.4 Nội dung nghiên cứu 1
1.5 Phương pháp nghiên cứu 2
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ NINH BÌNH
2. 1 Điều kiện tự nhiên 3
2.1.1 Vị trí địa lý 3
2.1.2 Khí hậu 3
2.1.3 Địa hình và đất đai 3
2.1.4 Chế độ thủy văn 4
2.2 Điều kiện kinh tế xã hội 5
2.2.1 Dân số 5
2.2.2 Nông nghiệp 5
2.2.3 Công nghiệp 6
2.2.4 Dịch vụ và du lịch 6
2.2.5 Giao thông 6
2.2.6 Định hướng về cấp nước và vệ sinh môi trường 7
2.3 Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt tại khu vực 7
Chương 3: T ỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC MẶT
3.1 Tổng quan về chất lượng nước 9
3.1.1 Tính chất lý học của nước 9
3.1.2 Tính chất hóa học của nước 10
3.1.3 Các chỉ tiêu vi sinh 12
3.2 Chất lượng nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt 13
3.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước 14
3.3.1 Phương pháp hóa lý 14
3.3.2 Biện pháp hóa học 16
3.3.3 Biện pháp cơ học 20
3.4 Một số dây chuyền xử lý nước mặt hiện có tại Việt Nam 26
Chương 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP CHO KHU DÂN CƯ MỞ RỘNG THÀNH PHỐ NINH BÌNH
4.1 Tính toán lưu lượng trạm xử lý 28
4.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý 30
4.2.1 Chất lượng nước nguồn 30
4.2.2 Lựa chọn công nghệ 31
4.3 Các chỉ tiêu còn thiếu của nước nguồn 33
4.3 Các chỉ tiêu còn thiếu của nước nguồn 33
4.3.1 Tổng hàm lượng muối P (mg/l) 33
4.3.2 Hàm lượng (CO2)0 hòa tan tự do
4.3.3 Kiểm tra độ kiềm, đô cứng toàn phần 33
Chương 5: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5.1 Tính toán liều lượng hóa chất cần dùng 35
5.1.1 Xác định liều lượng phèn Dp 35
5.1.2 Xác định mức độ kiềm hóa 35
5.1.3.Kiểm tra sự ổn định của nước sau khi keo tụ bằng phèn. 35
5.1.4 Lượng vôi pha thêm vào để đưa nước về trạng thái ổn định (J=0) 37
5.1.5 Hàm lượng cặn lớn nhất sau khi đưa hóa chất vào 37
5.2 Tính toán các công trình trong dây chuyền công nghệ 38
5.2.1 Thiết bị hòa tan, tiêu thụ và định lượng phèn 38
5.2.1.1 Bể hòa tan phèn 38
5.2.1.2 Bể tiêu thụ phèn 40
5.2.1.3 Chọn bơm định lượng phèn 42
5.2.2 Thiết bị vôi tôi, pha chế sữa vôi và dung dịch vôi bão hòa 43
5.2.2.1 Bể hòa trộn vôi 43
5.2.2.2 Bể tiêu thụ vôi 46
5.2.2.3 Chọn bơm định lượng 48
5.3. Công trình thu và trạm bơm cấp1 49
5.3.1 Song chắn rác 49
5.3.2 Lưới chắn rác 50
5.3.3.Ngăn thu 51
5.3.4.Ngăn hút 51
5.3.5 Tính toán cao trình mặt nước trong ngăn thu và ngăn hút 52
5.3.6 Trạm bơm cấp 1 53
5.4 Bể trộn đứng 55
5.4.1 Sơ đồ cấu tạo 55
5.4.2.Các thông số tính toán 55
5.5 Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng 59
5.6 Bể lắng ngang thu nước bề mặt 61
5.6.1 .Sơ đồ cấu tạo 61
5.6.2 .Tính toán 61
5.7 Tính toán bể lọc nhanh hai lớp 67
5.8 Tính toán dung tích bể chứa 76
5.9 Tính toán lượng Clo để khử trùng 77
5.10 Trạm bơm cấp 2 77
5.10.1.Bơm sinh hoạt 77
5.10.2 Bơm rửa lọc 78
5.11 Hồ chứa bùn 78
5.12 Sân phơi bùn 79
Chương 6: KHAI TOÁN CÔNG TRÌNH
6.1 Chi phí xây dựng trạm bơm cấp I 84
6.2 Chi phí xây dựng trạm xử lý 84
6.2.1 Chi phí xây dựng khối bể trộn 84
6.2.2 Chi phí xây dựng bẻ phản ừng có tầng cặn lơ lửng 85
6.2.3 Chi phí xây dựng bể lắng ngang thu nước bề mặt 85
6.2.4 Chí phí xây dựng khối bể lọc 86
6.2.5 Chi phí xây dựng bể chứa nước sạch 86
6.2.6 Chi phí xây dựng khác 86
6.3 Chi phí xây dựng trạm bơm cấp II 87
6.4 Chi phí xây dựng quản lý hệ thống cấp nước của nhà máy 88
6.4.1 Chi phí điện năng 88
6.4.2 Chi phí hóa chất 89
6.4.3 chi phí lương và bảo hiểm xã hội cho công nhân 89
6.4.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định 90
6.4.5 Tổng các chi phí khác 90
6.4.6 Tổng chi phí quản lý một năm 91
6.4.7 Tính giá thành 1 m3/nước 91
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7.1 Kết luận 92
7.2 Kiến nghị 92

Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do hình thành đề tài
Thành phố Ninh Bình, một trung tâm của tỉnh Ninh Bình là thành phố được thành lập vào đầu năm 2007 trên nền của thị xã Ninh Bình và sắp tới sẽ sáp nhập thêm 6 phường xã mới bao gồm: 3 phường Ninh Phong, Ninh Khánh, Ninh Sơn và 3 xã Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc. Dự kiến đến năm 2020 thành phố sẽ sát nhập với huyện Hoa Lư trở thành đô thị loại II.
Thành phố Ninh Bình được coi là 1 trong 10 thành phố đẹp nhất Việt Nam. Với vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi, là cửa ngõ phía Nam của vùng kinh tế đồng bằng Bắc Bộ, thành phố đang phát triển rất nhanh về công nghiệp, du lịch và dịch vụ trong những năm gần đây. Ngoài ra thành phố Ninh Bình cũng có lợi thế về phát triển công nghiệp, dịch vụ, vận chuyển hàng hải.
Để phát triển đô thị hoàn chỉnh, một trong những hạng mục quan trọng là hệ thống cung cấp nước sạch cần được hoàn tất để đảm bảo cấp nước sạch đến từng hộ dân. Hiện tại thành phố đang có một trạm cấp nước công suất 20.000 m3/ngày đêm nhưng thất thoát khoảng 25% nên lượng nước sạch đến các đơn vị dùng nước thực tế không đủ cấp nước cho khu vực nội thành cũ. Trong khi đó, thành phố lại đang có kế hoạch sáp nhập thêm 6 phường xã mới. Hiện tại cư dân tại 6 phường xã này đang sử dụng nước của tư nhân chở bằng ghe hay xà lan từ nhà máy xử lý nước về, ngoài ra còn phải dự trữ nước mưa để sử dụng đồng thời song lượng nước vẫn chưa đủ cho các hoạt động sinh hoạt (nguồn nước ngầm của khu vực bị nhiễm phèn nặng) chưa kể đến việc phát triển khu công nghiệp và du lịch trong tương lai.
Tính đến năm 2012, nhu cầu dùng nước của cả thành phố Ninh Bình khoảng 30.000 m3/ ngày đêm, vì vậy công suất cần bổ sung thêm là 15.000 m3/ ngày đêm. Do vậy, nhu cầu xây dựng 1 trạm xử lý nước bổ sung với công suất tối thiểu dự tính là 15000 m3/ngđ trở nên thiết yếu và là điều kiện quan trọng trong bước phát triển của thành phố Ninh Bình cả về mức độ và quy mô. Đó cũng là lý do để đề tài “ Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp khu dân cư mở rộng, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, công suất 15000m3/ngày đêm” được ra đời.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp khu dân cư mở rộng thành phố Ninh Bình tỉnh Ninh Bình với công suất 15.000 m3/ ngàyđêm từ nước nguồn là nước sông Đáy.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp khu dân cư mở rộng thành phố Ninh Bình tỉnh Ninh Bình công suất 15.000m3/ngàyđêm.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Xác định công suất trạm xử lý.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước phù hợp với tính chất nguồn nước và quy chuẩn nước đầu ra.
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong dây truyền công nghệ đề xuất.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước thải.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu dân cư, tìm hiểu thành phần, tính chất nguồn nước thô và các số liệu cần thiết khác.
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước cấp cho khu dân cư qua các tài liệu chuyên ngành và các công nghệ hiện đang áp dụng tại Việt Nam.
• Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
• Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước cấp, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.
• Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước cấp.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xây dựng trạm xử lý nước cấp giải quyết được vấn đề thiếu nước sạch trong sinh hoạt của người dân.
Góp phần nâng cao đời sống của người dân, xúc tiến phát triển kinh tế của vùng.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.

176AOmBbOTgN0L0
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status