Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê White Night - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê White Night



v Căn cứ xác định:
§ Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án.
§ Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
§ Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại.
§ Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án.
 
v Lập bảng xác định chi phí trả lương:
§ Giám đốc điều hành: 1 người.
§ Phó giám đốc: 1 người.
§ Kế toán trưởng: 1 người.
§ Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người.
§ Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người.
§ Phục vụ phòng (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A, B: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 18 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 12 người.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên.
+) Trong thời gian xây dựng được ghép lãi theo quý (lãi thực):
2,32%.
+) Trong thời gian vận hành ghép lãi theo năm (lãi thực): rnăm = r = 9,6%.
Kế hoạch huy động vốn của dự án (chưa kể dự phòng phí):
Căn cứ xác định: - Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
- Nguồn vốn của dự án.
Xác định nguồn vốn & kế hoạch huy động vốn như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí lập dự án khả thi.
- Chi phí thẩm định dự án đầu tư.
- Chi phí khác (khảo sát thị trường; điều tra kinh tế, xã hội; tuyên truyền, quảng cáo thu hút vốn đầu tư, vốn vay; …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 79.653.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 83.636.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 4/2004
Dùng vốn tự có.
Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng:
Các công việc ban đầu để chuẩn bị cho giai đoạn chính:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
- Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng.
- Chi phí khảo sát thiết kế.
- Chi phí thiết kế.
- Chi phí thẩm định thiết kế.
- Chi phí thẩm định tổng dự toán.
- Chi phí lập HSMT xây lắp, phân tích & đánh giá HSDT xây lắp.
- Chi phí lập HSMT mua sắm TB, phân tích & đánh giá HSDT mua sắm TB.
- Chi phí khởi công.
Tổng chi phí không thuế VAT: 508.572.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 534.000.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 4/2004: 80%
Quý 1/2005: 20%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
Giai đoạn chính:
- Xây dựng các hạng mục công trình:
Tổng chi phí không thuế VAT: 10.324.033.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 10.840.235.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 40%
Quý 4/2005: 10%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
- Chi phí mua sắm thiết bị, lắp đặt các thiết bị:
Tổng chi phí không thuế VAT:
+) Mua sắm: 6.761.213.000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 126.212.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT:
+) Mua sắm: 7.437.335.000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 132.522.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 3/2005: 80%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
Quản lý dự án:
Tổng chi phí BQL DA không thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ).
Tổng chi phí BQL DA có thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 4/2004: 25%
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 20%
Quý 3/2005: 20%
Quý 4/2005: 15%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Các công việc khác:
- Giám sát thi công xây dựng.
- Giám sát lắp đặt thiết bị.
- Chi phí bảo hiểm xây dựng & lắp đặt.
- Chi phí khác (chi phí kiểm định chất lượng, lệ phí địa chính, chi phí vận hành, chạy thử có tải, không tải, …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 190.763.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 200.301.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 30%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa vào vận hành:
- Chi phí thẩm tra duyệt quyết toán.
- Khánh thành bàn giao.
- Một số chi phí khác: Chi phí tuyên truyền quảng cáo giới thiệu khu biệt thự, đào tạo trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, chi phí vận hành, hướng dẫn sử dụng công trình, …
Tổng chi phí không thuế VAT: 56.000.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 58.800.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 4/2005
Dùng vốn đi vay.
Huy động vốn lưu động ban đầu trong thời kỳ xây dựng:
Vốn lưu động ban đầu: 256.020.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 1/2005
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Ghi chú: Vốn tự có được huy động vào đầu các quý. Vốn đi vay được vay rải rác đều trong quý (Có ảnh hưởng tới cách tính lãi vay).
Bảng 1.6: Kế hoạch huy động vốn trong quá trình Đầu tư & xây dựng
Đơn vị tính: 1000đ
S
T
T
Nội dung
Nhu
cầu
vốn (Có VAT)
Thời gian thực hiện
Quý 4/2004
Quý 1/2005
Quý 2/2005
Quý 3/2005
Quý 4/2005
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
I
Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
83.636
83.636









II
Giai đoạn
thực hiện đầu tư











1
Chuẩn bị
thực hiện
534.000
256.320
170.880
64.080
42.720





2
Xây dựng
các hạng mục
10.840.235


1.300.828
867.219
1.951.242
1.300.828
2.601.656
1.734.438
650.414
433.609
3
Mua sắm &
lắp đặt thiết bị
7.569.857






3.633.531
2.422.354
908.383
605.589
4
Quản lý dự án
197.965
29.695
19.797
23.756
15.837
23.756
15.837
23.756
15.837
17.817
11.878
5
Các công việc khác
200.301


24.036
16.024
36.054
24.036
36.054
24.036
24.036
16.024
III
Giai đoạn kết thúc xây dựng
58.800









58.800
IV
Huy động vốn
lưu động ban đầu
256.020


153.612
102.408






tổng
19.740.815
369.651
190.677
1.566.312
1.044.208
2.011.052
1.340.702
6.294.998
4.196.665
1.600.650
1.125.900
Dự trù trả lãi vay trong thời kỳ xây dựng
Căn cứ xác định:
- Kế hoạch huy động vốn của dự án.
- Lãi suất vay vốn, thời gian vay và cách trả lãi (giả định trong thời kỳ xây dựng chưa trả nợ cả gốc & lãi).
Lập bảng xác định lãi vay trong xây dựng:
- Lãi suất huy động vốn vay: rquý = 2,32%.
- Cách tính:
+) Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý = Tổng số nợ đầu quý + Vốn vay trong quý + Số tiền lãi phải trả ở cuối quý.
+) Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý = Tổng số nợ đầu quý * rquý
+ * Vốn vay trong quý * rquý .
Bảng 1.7: Xác định lãi vay trong xây dựng
Đơn vị tính: 1000đ
Thời gian thực hiện
Tổng số nợ đầu quý (Cả gốc & lãi)
Vốn vay trong quý
Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý
Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý (Cả gốc + lãi)
Quý 4/2004
0
190.677
2.212
192.888
Quý 1/2005
192.888
1.044.208
16.588
1.253.685
Quý 2/2005
1.253.685
1.340.702
44.638
2.639.024
Quý 3/2005
2.639.024
4.196.665
109.907
6.945.596
Quý 4/2005
6.945.596
1.125.900
174.198
8.245.694
tổng
-
7.898.152
347.542
-
Kiểm tra lại: 8.245.694 = 7.898.152 + 347.542 (1000đ)
Vậy, số tiền lãi tín dụng phải trả trong thời gian xây dựng là: 347.542.000 (VNĐ).
Bảng 1.8: Tổng hợp nhu cầu vốn và Tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung

hiệu
Thành tiền
Không
VAT

VAT
1
Vốn xây lắp (Xây dựng & Lắp đặt thiết bị)
gxl
10.450.245
10.972.757
2
Vốn thiết bị
Gtb
6.761.213
7.437.335
3
Chi phí khác
ck
1.023.526
1.074.703
Tổng
gxl + Gtb + ck
A
18.234.984
19.484.794
4
Dự phòng phí (10%A)
DPF
1.823.498
1.948.479
Tổng
A + DPF
B
20.058.483
21.433.274
5
Lãi vay trong thời gian xây dựng
LV
347.542
-
6
Vốn lưu động ban đầu của dự án
vlđ
256.020
-
Vốn cố định B (không VAT) + LV
Vcđ
20.406.025
Tổng mức đầu tư B (có VAT) + LV + Vlđ
tmđt
22.036.836
Dự trù chi phí sx-kd của dự án trong các năm vận hành
(Từ năm thứ 1 đến năm thứ 10, năm 2006 -> 2015. Không VAT đầu vào)
Chi phí sử dụng điện, nước & điện thoại
Căn cứ xác định:
Chi phí sử dụng điện, nước của dự án là chi phí tiêu hao điện, nước cho quá trình làm việc, sinh hoạt, điện thắp sáng ban đêm cho bảo vệ, nước cho làm vệ sinh, tưới cây và một số nhu cầu khác của dự án. Điện, nước sử dụng trực tiếp cho người thuê nhà do người thuê chi trả. Xác định chi phí này có thể căn cứ lượng điện, nước tiêu hao; giá điện, nước hay cũng có thể căn cứ vào mức tiêu hao điện, nước tính theo % so với doanh thu ( 1 á 3% ).
Chi phí thuê bao điện thoại chỉ tính cho bộ máy quản lý dự án sử dụng. Người thu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status