Thiết kế Cầu vượt Quốc lộ 1A - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế Cầu vượt Quốc lộ 1A



- Mặt bằng xây dựng cầu vượt nút Quốc lộ 1A tương đối bằng phẳng, dân cư sống tập trung hai
bên đường, nhà chủ yếu là nhà cấp 4 lợp mái tôn, có một số căn hộ có cấu trúc nhà kiên cố.
- Hai bên đường còn có hệ thống cột điện, cột điện thoại ở cả hai bên lề đường.
- Trên đường quốc lộ 1A hiện đang thực hiện xâyviệc quy hoạch và xây dựng một phần khu
công nghiệp Tân Tạo.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GVHD: Th.S TRẦN NHẬT LÂM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 
SVTH : NÔNG THỊ NGỌC HOA   Trang 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
Vị trí: Cầu vượt Quốc lộ 1A được xây dựng tại ngã tư giao cắt giữa đường Quốc lộ 1A và tỉnh lộ
10 nằm giữa Quận Bình Chánh và Quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện trạng con đường:
Là cửa ngõ nằm ở phía Tây của thành phố Hồ Chí minh với mặt đường hiện hữu quốc lộ 1A là 4
làn xe, tại ngã tư được mở rộng 2 bên bằng làn giảm tốc. Tỉnh lộ 10 với mặt đường 2 làn xe.
Hiện trạng giao thông đường bình thường. Do sự xây dựng của khu công nghiệp Tân Tạo với
diện tích dự kiến là 700 ha trong đó 500 ha được quy hoạch phát triển khu công nghiệp và 200 ha
được dành cho khu đô thị xây dựng nhà ở cao cấp cho chuyên gia và nhà ở công nhân, các trung tâm
thương mại, nhà hàng, rạp chiếu phim…
UBND.TPHCM đã phê duyệt Dự án đầu tư mở rộng đường Tỉnh lộ 10, huyện bình chánh, nhằm
hoàn chỉnh mạng lưới giao thông khu vực nối TP Hồ Chí Minh với tỉnh Long An phục vụ và khai thác
các khu công nghệp tập trung trên tuyến (khu Công nghiệp Tân Tạo, khu công nghiệp Lê Minh Xuân
và khu công nghiệp Vĩnh Lộc) nhằm chỉnh trang đô thị, cải thiện điều kiện giao thông khu vực và tạo
điều kiện phát triển kinh tế xã hội khu vực phía tây thành phố.
Khi hoàn chỉnh khu công nghiệp, lưu lượng xe phục vụ cho công nghiệp tăng lên làm lượng lưu
thông không đảm bảo do đó việc xây dựng cầu vượt qua ngã tư là rất cần thiết.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG TUYẾN ĐI QUA.
1 – Điều kiện khí hậu.
- Tham khảo theo Tiêu Chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây
dựng “TCVN HO 88-85”
- Khu vực xây dựng công trình nằm trong miền nhiệt đới gió mùa có hai mùa rõ rệt mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Mùa mưa ấm áp, gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc từ sông thổi vào nên nhiều mây, mưa.
- Mùa khô tiếp nhận không khí từ miền Bắc Á vì vâïy hơi khô và lạnh về ban đêm.
Gió.
- Hai hướng gió chính :
+ Gió Tây Nam : từ tháng 5 đến tháng 11 .
+ Gió Đông - Đông Nam : từ tháng 1 đến tháng 4
- Riêng hai tháng 11 và 12, hướng gió chính không trùng với hướng gió thịnh hành.
GVHD: Th.S TRẦN NHẬT LÂM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 
SVTH : NÔNG THỊ NGỌC HOA   Trang 2 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
- Tốc độ gió trung bình cấp 2 và cấp 3. Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh hầu như không bị ảnh
hưởng của gió bão.
Các hướng gió chính theo các tháng trình bày ở bảng sau:
Tháng Hướng gió
Tốc độ
chính (m/s)
Cấp độ
gió (m/s)
Gió phát triển nhất
Hướng Tốc độ Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Nam
Tây
Tây Nam
Tây
Tây
Tây
Bắc
Bắc
2,4
3,8
3,8
3,8
3,3
3,9
3,7
4,5
3,7
3,0
2,3
2,4
9,0
7,9
5,3
5,6
9,3
10,9
10,3
11,2
14,2
14,6
13,0
8,6
TB
TN
T, TN
T, TN, N
T, TN, N
T, TN
T
T
T
Đ
ĐB
ĐĐN
12,0
13,0
13,0
16,0
21,0
36,0
21,0
24,0
20,0
26,0
18,0
17,0
1970
1974
1966
1965
1974
1972
1972
1965
1974
1968
1959
1940
Mưa .
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các tháng trên mỗi mùa mưa trên 20 ngày.
Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8 - 9 -10 (chiếm tỷ lệ 43,6 % so với cả năm) .
+ Lượng mưa trung bình năm :1.949 mm
+ Lượng mưa tối đa :2.711 mm
+ Lượng mưa tối thiểu :1.533 mm
+ Số ngày mưa trung bình hàng năm :162 ngày
+ Lượng mưa tối đa trong ngày :177 mm
+ Lượng mưa tối đa trong tháng :603 mm
− Lượng mưa tối đa trong việc tính toán xây dựng công trình ở bảng dưới.
Lượng mưa tối đa(mm)trong 15’, 30’, 60’ cho việc tính toán lượng mưa trong xâydựng
GVHD: Th.S TRẦN NHẬT LÂM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 
SVTH : NÔNG THỊ NGỌC HOA   Trang 3 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
15’ 15,4 15,0 19,9 30,0 30,0 41,2 28,0 29,0 33,5 35,0 25,5 41,2
30’ 15,6 20,0 32,1 50,0 52,0 59,0 52,0 50,0 50,0 58,0 44,0 99,0
60’ 15,6 31,8 37,0 70,0 70,8 89,3 78,0 85,0 72,0 77,0 62,2 89,0
Nhiệt độ không khí.
- Nhiệt độ cao tuyệt đối vào các tháng trước mùa mưa. Trong năm, nhiệt độ cao tuyệt đối vào
tháng 3, tháng 4 và tháng 5 .
+ Nhiệt độ bình quân trong năm : 27,00 C
+ Nhiệt độ cực đại tuyệt đối : 40,00 C
+ Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối : 13,80 C
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4 : 28,80 C
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 1 : 21,00 C
Độ ẩm
+ Độ ẩm trung bình năm : 79,5 %
+ Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối : 20,0 %
+ Độ ẩm cực đại tuyệt đối : 86,6 %
Lượng bốc hơi .
+ Lượng bốc hơi bình quân năm : 1.350,5 mm
+ Lượng bốc hơi bình quân ngày : 3,7 mm
+ Lượng bốc hơi lớn nhất ngày : 13,8 mm
Các yếu tố khí hậu khác .
+ Số giờ nắng trong ngày bình quân năm : 6,3 giờ
+ Độ mây bình quân năm : 5,3 l/s
+ Số ngày có sương mù bình quân năm : 10,5 ngày
+ Tháng có sương mù nhiều nhất (tầm nhìn xa 1 km) : các tháng 8, 9, 10.
2. Điều kiện địa hình.
- Mặt bằng xây dựng cầu vượt nút Quốc lộ 1A tương đối bằng phẳng, dân cư sống tập trung hai
bên đường, nhà chủ yếu là nhà cấp 4 lợp mái tôn, có một số căn hộ có cấu trúc nhà kiên cố.
- Hai bên đường còn có hệ thống cột điện, cột điện thoại ở cả hai bên lề đường.
- Trên đường quốc lộ 1A hiện đang thực hiện xây việc quy hoạch và xây dựng một phần khu
công nghiệp Tân Tạo.
GVHD: Th.S TRẦN NHẬT LÂM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 
SVTH : NÔNG THỊ NGỌC HOA   Trang 4 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
3. Điều kiện địa chất.
+ Lớp 1: bùn sét lẫn rễ cây thực vật, màu xám nâu – xám đen, trạng thái chảy. Bề dày thay đổi
6.1-6.8m. Giá trị SPT đạt 0-1 búa.
+ Lớp 2A: sét pha màu nâu vàng loang lỗ xám xanh, trạng thái dẻo cứng, bề dày khoảng 4.4m.
Giá trị SPT đạt 9-11 búa.
+ Lớp 2: sét lẫn sạn Laterit, mầu nâu đỏ, nâu vàng loang lỗ xám xanh, trạng thái dẻo mềm – dẻo
cứng, bề dày từ 3.2 đến 4.3m. Giá trị SPT đạt 5-12 búa.
+ Lớp 3: sét lẫn sạn Laterit, mầu nâu đỏ, nâu vàng loang lỗ xám xanh, trạng thái dẻo cứng – nửa
cứng, bề dày lớp từ 4.4 đến 5.4m. Giá trị SPT đạt 17-22 búa.
+ Lớp 4A: Cát hạt vừa, màu nâu vàng, kết cấu chặt vừa. Bề dày lớp 2.8m phân bố dạng thấu
kính giữa lớp sét xám nâu – xám đen (4). Giá trị SPT đạt 20-23 búa.
+ Lớp 4: Sét màu xám đen – xám nâu, xen lẫn cát hạt bụi xếp lớp, trạng thái dẻo mềm – dẻo
cứng. Bề dày lớp 5.1m đến 9.9m, gián đoạn thành 2 phần do lớp 4A xen giữa ở HK1. Giá trị SPT đạt
6-12 búa.
+ Lớp 5A: Cát hạt vừa - thô, màu nâu vàng – xám trắng, kết cấu chặt vừa. Lớp có mặt ở HK1,
HK2, HK4. Bề dày lớp 3.7m đến 5.4m. Giá trị SPT đạt 14-38 búa.
+ Lớp 5: Cát pha màu xám trắng – hồng nhạt, đôi chỗ xen lẫn cát thô và sỏi thạch anh. Bề dày
khoan qua từ 19.3m đến 21m và chưa xác xác định giới hạn của lớp. Giá trị SPT đạt 15-32 búa.
+ Lớp 5B: Cát hạt thô lẫn sỏi thạch anh màu xám trắng, kết cấu chặt vừa. Lớp có mặt tại KH1,
bề dày 10.6m bên dưới lớp 5. Giá trị SPT đạt 26-32 búa.
GVHD: Th.S TRẦN NHẬT LÂM BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI 
SVTH : NÔNG THỊ NGỌC HOA   Trang 5 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
Các chỉ tiêu cơ lý Lớp
1
Lớp
2
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status