Thực trạng về xây dựng phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất đai xã Nhân Thịnh - Lý Nhân - Hà Nam - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng về xây dựng phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất đai xã Nhân Thịnh - Lý Nhân - Hà Nam



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận khoa học về xây dựng phương và các giải pháp cơ bản nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp.
I. Sự cần thiết phải giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp.
1. Vị trí vai trò của đất đai
2. Những tác động ảnh hưởng của đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp.
II. Vai trò quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp
1. Vai trò quản lý Nhà nước về đất đai
2. Nội dung quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp
III. Một số định hướng cơ bản quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp
1. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp
2. Một số định hướng cơ bản nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp
Chương II: Thực trạng về xây dựng phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam
I. Đặc điểm tình hình
1. Vị trí địa lý
2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã
3. Tình hình quản lý và sử dụng đất ở xã Nhân Thịnh
3.1. Đặc điểm chung về quản lý và sử dụng đất
3.2. Tình hình sử dụng đất đai tại xã
3.3. Tình hình vi phạm đất đai tại xã
II. Thực trạng về phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã
1. Thành lập hội đồng đăng ký đất đai
1.1. Thành viên của hội đồng
1.2. Chức năng nhiệm vụ của hội đồng
2. Trình tự nội dung xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh
2.1. Phân loại hộ
2.2. Dự kiến phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp
3. Nội dung xét duyệt phương án giải quyết của hội đồng đăng ký đất đai xã Nhân Thịnh
3.1. Thành phần xét duyệt
3.2. Nội dung xét duyệt
4. Công khai phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại các thôn đội
5. Họp hội đồng đăng ký xét duyệt lần 2
6. Phòng tài nguyên và môi trường tổng hợp đầy đủ hồ sơ báo cáo UBND cùng cấp, tổ chức xét duyệt phương án
7. Tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ hợp pháp (đợt I tổ chức thực hiện phương án giải quyết)
7.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đủ điều kiện
7.2. Tổ chức thực hiện phương án giải quyết
8. Kết quả đạt được
Chương III: Một số giải pháp căn bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - Huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam
I. Mục tiêu phương hướng nhằm giải quyết trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam
1. Khái quát chung
2. Mục đích yêu cầu
2.1. Mục đích
2.2. Yêu cầu
II. Phương án xử lý giải quyết các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam
1. Hợp pháp hoá quyền sử dụng
1.1. điều kiện hợp pháp hoá quyền sử dụng
1.2. Mức diện tích được hợp pháp hoá quyền sử dụng đất
2. Thu hồi đất
3. Giải quyết quyền sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính khi giải quyết các trường hợp sử dụng đất
III. Một số giải pháp căn bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh – huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam
1. Đánh giá kết quả xây dựng phương án
2. Một số giải pháp đẩy mạnh việc xử lý giải quyết khi xây dựng phương án xử lý giải quyết các hộ sử dụng đất chưa hợp pháp.
2.1. Về hệ thống tài liệu
2.2. Nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ và trách nhiệm của các hộ sử dụng đất chưa hợp pháp và hợp pháp
2.3. Nâng cao vai trò quản lý niên đới của các cấp lãnh đạo
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ản xuất nông nghiệp : cây hàng năm và xây dựng trụ sở.
- UBND xã quản lý 209,49 ha bằng 18,96 % diện tích đất tự nhiên toàn xã bao gồm đất nông nghiệp 83,33 ha, đất phi nông nghiệp 126,11 ha.
Loại đất có mặt nước thuộc đất nông nghiệp UBND xã tiến hành cho đấu thầu là 28,77 ha sử dụng vào mục đích nuôi cá, thả vịt. Riêng đất trồng cây hàng năm UBND xã quản lý sử dụng 22,77 ha.
- Các đối tượng khác đang quản lý và sử dụng 4,53 ha bằng 0,41 % diện tích đất tự nhiên. Trong đó 1,51 ha là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp 3,02 ha.
- Đất chưa giao cho thuê sử dụng là : 210,05 ha chiếm 19,01 % diện tích tự nhiên đất chưa sử dụng là : 210,05 ha; gồm các loại đất sau :
- Đất bằng chưa sử dụng : 1,06 ha
- Đất chưa sử dụng : 140,98 ha
- Đất sông suối chưa sử dụng khác : 28,34 ha
3.2.2 Tình hình sử dụng đất theo loại hình sử dụng .
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã 1104,87 ha được chia vào các mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp như sau .
* Đất nông nghiệp : với tổng diện tích : 712,83 ha chiếm 64,52%, hộ gia đình sử dụng 627,47 ha (88,025 %); các tổ chức kinh tế sử dụng : 0,52 ha(0,73 %); UBND xã quản lý sử dụng : 83,33 ha(11,69 %); Các đối tượng khác sử dụng 1,51 ha (0,212 %) bao gồm có :
+ Cây hàng năm : 549,46 ha
+ Đất trồng lúa màu : 418,12 ha
+ Đất trồng cây khác : 131,44 ha
Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản : 111,10 ha
* Đất phi nông nghiệp : 130,88 ha (11,86 %) bao gồm :
Đất xây dựng cơ bản : 7,98 ha
Đất giao thông : 49,09 ha
Đất thủy lợi và đất mặt nước chảy : 60,22 ha
Đất NVL xây dựng : 2,63 ha
Đất nghĩa địa : 10,63 ha
Đất ở nông thôn : 51,11 ha
Được chia ra vào các mục đích sử dụng sau :
Đất xây dựng trụ sở cơ quan : 2,62 ha
Đất cho sự nghiệp giáo dục đào tạo : 2,59 ha
Đất cho sự nghiệp Y tế : 1,38 ha
Đất cho thể dục thể thao : 2,61 ha
Đất xây dựng các Công trình khác : 8,7 ha
Tổng diện tích đất giao thông của xã là : 49,09 ha trong đó chia ra :
- Đất giao thông liên xã : 17,87 ha chiều dài 17,7 km
- Đất đường giao thông thôn xóm : 30,828 ha chiều dài 42,3 km
- Đất giao thông ra bến tàu ven sông : 0,3927 ha chiều đường giao thông là 7 km.
Qua trên ta thấy xã có số km đường giao thông khá lớn chiếm : 0,45% diện tích tự nhiên . Đây là điều kiện thích hợp cho phát triển kinh tế -xã hội .
- Đất thủy lợi : 60,22 ha bao gồm
- Đất đê điều là đất đê trung ương và đê địa phương :
- Đất đê trung ương : 8,81 ha
- Đất đê địa phương : 5,39 ha
- Đất hệ thống kênh mương : 41,37 ha
- Kênh mương tuới : 17,99 ha
- Kênh mương tiêu : 23,37 ha
- Còn lại là đất xây dựng các trụ sở điều hành hệ thống thủy lợi : trạm bơm, các trạm điều hành chiếm 4,64 ha.
*Đất chưa sử dụng:6,62ha chiếm 0,59%
3.3 Tình hình biến động đất đai của xã Nhân Thịnh :
Nhìn chung qui trình biến động đất đai xã từ 1993-2003 không lớn về biến động diện tích : Diện tích đất đai xã trong thời gian qua tuy ổn định về ranh giới hành chính nhưng do chưa tính tổng diện tích trên bản đồ địa chính thường mới sửa trong bản đồ giải thửa, bản đồ 299 để tính diện tích . Nên khi đo đạc chính quy, diện tích của từng loại đất tăng lên do vậy diện tích của xã tăng theo. Tổng diện tích tự nhiên của xã tăng 11 ha(1993-2003) năm 1993 : 1093,87 ha ; năm 2003 : 1104,87 ha. Nguyên nhân tăng là do phương pháp tính diện tích trước đây khác xa so với phương pháp tính diện tích năm 2003 khi lập hồ sơ địa chính của xã.
*Biến động đất nông nghiệp :
Theo dõi biến động đất đai nông nghiệp từ 1/10/1995 đến năm 1/1/2000, đất nông nghiệp của xã giảm 3,379 ha đất nông nghiệp giảm do chuyển sang các mục đích sử dụng sau :
- Chuyển sang đất chuyên xây dựng nhà ở cho khu dân cư là : 1,41419 ha; đất chuyển sang giao thông : 0,5 ha; đất làm vật liệu xây dựng 0,23 ha; chuyển sang đất chưa sử dụng (do đào để lấy mặt nước nuôi trồng cá tôm) là : 0,33 ha và do nguyên nhân khác là 0,8998 ha. Ngoài ra đất nông nghiệp tự chu chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp, sự chu chuyển này không theo quy luật, tự phát chưa có tác độngcủa sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Đất nông nghiệp tăng trong thời gian qua của xã là do khai hoang, phục hóa các ao, các vũng trước đây bị ngập lụt bốn mùa với diện tích 2,37 ha diện tích này tăng không đáng kể. Tăng từ đất chưa sử dụng chuyển sang là : 1,5 ha, tăng do chuyển từ đất khác là 0,87 ha.
Trong 5 năm qua (1995-2000) đất nông nghiệp giảm tuyệt đối : 1,009 ha.
Theo nhận xét và đánh giá của cán bộ địa chính xã thì giai đoạn (2000-2005) con số này sẽ tăng cao hơn.1,49ha.
*Biến động đất phi nông nghiệp :
Về đất xây dựng : do công tác cải tạo cơ sở vật chất hợp tác xã sản xuất nông nghiệp như sân phơi, nhà skho, trụ sở … chuyển sang vào mục đích khác nên phần diện tích này có giảm nhưng là chuyển hình thái sử dụng . Riêng có đất cho giáo dục , xây dựng cơ sở sản xuất của dịch vụ nằm ở ven đường liên xã Nhân Thịnh nhưng là tăng. Còn lại các đất khác như đất ở khu dân cư nông thôn, đất xây dựng cơ sở, trụ sở có xu hướng tăng giai đoạn (1995-2000). Đất giao thông thủy lợi có chiều hướng tăng liên tục năm 1995 là : 0,23 ha nhưng năm 2000 là 0,47 ha, năm 2003 0,82ha,năm 2004 0,93ha. Tính đến tháng 3/2005 là 1,0203ha .
Nguyên nhân dẫn tới sự biến động là tình trạng dân số của xã tăng và số hộ gia đình đi ở riêng xin cấp đất ở tăng. Năm 1997 UBND tỉnh tiến hành nạo vét và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi nội đồng cũng như bê tông hóa hệ thống kênh mương, thoát nước xóm, thôn, mở rộng giao thông thôn xóm.
3.4 Tình hình vi phạm pháp luật đất đai tại xã Nhân Thịnh.
Nhân Thịnh là xã nằm ở phía Đông Nam huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam. Với diện tích 1104,87 ha loại đất mà xã hiện đang quản lý là đất phù sa của con sông Hồng bồi đắp. Đất được chia ra với 03 loại :
- Đất nông nghiệp : 712,83 ha
- Đất phi nông nghiệp : 181,99 ha
- Đất chưa sử dụng : 210,05 ha
Đất đai là một lĩnh vực rất phức tạp do vậy việc quản lý và sử dụng đất thường xuyên xảy ra các hiện tượng vi phạm Pháp luật. Theo số liệu mà Em thu thập được thì tình hình vi phạm cũng rất nhiều mức độ, loại hình khác nhau:
Tổng số hộ vi phạm : 403,0 hộ với 193.048 m2 .
Trong đó :
+ Lấn chiếm 82 hộ : diện tích 45.587 m2.
+ Chiếm đoạt cả thổ : 37 hộ diện tích 24.994 m2.
+ Lan cạp thêm : 45 hộ : diện tích : 20.593 m2.
*. Cấp sai thẩm quyền hay so với quyết định : 35 hộ với diện tích : 20.145ha.
+ Làm sai vị trí so với quyết định : 21 hộ : diện tích 16342 m2.
+ Giao tăng diện tích so với quyết định : 14 hộ diện tích : 3.803 m2.
* Thanh lý tài sản gắn liền với đất chưa được cấp TQPD : 20 hộ diện tích : 7982 m2.
* Thay đổi mục đích sử dụng : 151 hộ diện tích 54.999 m2.
+ Làm nhà trên đất vườn : 53 hộ diện tích : 17151 m2.
+ Làm nhà trên đất ao : 20 hộ : diện tích : 7937 m2.
+ Làm nhà trên đất lúa giao ổn định : 78 hộ : diện tích : 29.905 m2.
* Sót 299 : 89 hộ diện tích : 54667 m2.
* Sót các loại (sót 924) : 5 hộ diện tích : 1615 m2.
* Chuyển nhượng chưa làm thủ tục : 21 hộ diện tích : 8059 m2.
* Tổng số hộ có một hành vi vi phạm : 378,0 hộ diện tích : 176825 m2.
* Tổng số hộ có hai hành vi vi phạm : 25 hộ diện tích ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status