Nâng cao hiệu quả sử dụng bấc thấm trong xử lý nền đất yếu - pdf 15

Download miễn phí Nâng cao hiệu quả sử dụng bấc thấm trong xử lý nền đất yếu



Theo bảng 02, các chỉtiêu chính và quan trọng nhất của hai loại bấc thấm MD đều tốt hơn
các loại bấc thấm khác, đặc biệt là khảnăng thấm của bộlọc. Đây là chỉtiêu quan trọng đảm
bảo cho việc khai thác bấc thấm hiệu quả. Bên cạnh đó các loại bấc thấm MD 7407, MW303,
FD 403 cũng có các chỉtiêu chính rất tốt và cần nên cân nhắc lựa chọn. Hiện nay, loại bấc thấm
MW 303 cũng đang được sửdụng tương đối nhiều. Loại bấc thấm FD 403 có tính năng kỹthuật
tương đối tốt cho việc thoát nước nhưng vì mới có trên thịtrường Việt Nam, giá thường cao hơn
và chưa được dùng nhiều nên hiện vẫn chưa được ưa chuộng. Quy định tối thiểu đối với khả
năng thoát nước của bấc thấm ởcấp áp lực 350 kN/m2phải ≥60 cm3/s vì thếtheo các tài liệu
điều tra khảo sát thì các loại bấc thấm MW-EB6, MW 307, MW 3035, FD 747w, A1, A6 không
thật sựcó ưu thếvới chỉtiêu khảnăng thoát nước, một chỉtiêu quan trọng đối với bấc thấm.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG BẤC THẤM
TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
PGS. TS. TRẦN TUẤN HIỆP
ThS. TRẦN ĐỨC ĐÌNH
Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu lựa chọn loại bấc thấm thích hợp và bố trí
hợp lý chùng trên mặt bằng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật khi sử dụng loại vật liệu
này trong xử lý nền đất yếu.
Summary: This presents the results of a research into selection of suitable textile weak
drains and their proper arrangement on soft soil site to enhance the cost-effective value .
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sử dụng bấc thấm để tăng nhanh thời gian cố kết của đất yếu là một giải pháp được áp
dụng ngày càng rộng rãi trong xây dựng đường ô tô; tuy nhiên hiệu quả của giải pháp phụ thuộc
vào hai vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu: lựa chọn loại bấc thấm và bố trí chúng?
Hiện nay trên thị trường đang tồn tại nhiều loại bấc thấm với chất lượng khác nhau của
nhiều nhà cung cấp khác nhau, việc sử dụng loại nào trong số đó là một vấn đề phụ thuộc vào
hai yếu tố: các nguồn cung cấp và người sử dụng.
Các nguồn cung cấp: các thông tin quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của các hãng sản
xuất, các nhà phân phối thường rất phong phú và đa dạng, nhiều khi những thông tin đó chưa
chắc đã chính xác hoàn toàn, chưa thật đầy đủ và thường hướng về mục đích quảng bá, thương
mại.
CT 2
Người sử dụng: các nhà thầu thi công lựa chọn loại bấc thấm nào để sử dụng cho các công
trình phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đã quen dùng, gần nơi cung cấp, do được chào mời,
quảng cáo hấp dẫn... mà chưa được nghiên cứu cẩn thận và khách quan các chức năng kỹ thuật
và so sánh kinh tế.
Việc bố trí bấc thấm cần cân nhắc trên hai phương diện là bố trí theo chiều sâu và bố trí
trên mặt bằng (hình thức bố trí và khoảng cách cắm). Tuy nhiên, việc xác định chiều sâu cắm
bấc thấm hiệu quả là một vấn đề phức tạp, phụ thuộc vào sự phân bố các lớp địa chất, đất yếu
của từng công trình cụ thể và đang được chúng tui nghiên cứu; do vậy ở đây chỉ xin phép đề cập
tới giải pháp bố trí hợp lý bấc thấm trên mặt bằng.
II. TỔNG HỢP CÁC LOẠI BẤC THẤM PHỔ DỤNG Ở VIỆT NAM
Hiện trên thị trường nước ta có nhiều hãng cung cấp các loại bấc thấm như Geotechnic
của Hà Lan, Hyundai của Hàn Quốc, Nylex của Malayxia ... với một số nhà phân phối như:
công ty Đầu tư - Thương mại - Xây dựng STD tại Hà Nội (nhà phân phối chính các loại bấc
thấm Nylex), công ty TeinCo tại Hà Nội (nhà phân phối chính các loại bấc thấm của Hãng
Geotechnic hay chi nhánh Geoplast ở Thái Lan), công ty AT&T tại thành phố Hồ Chí Minh
(nhà phân phối chính các loại bấc thấm Nylex), công ty kỹ thuật VietCan tại thành phố Hồ Chí
Minh (nhà phân phối chính các loại bấc thấm Nylex), các đại lý của Polifel ...
Các loại bấc thấm đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến trên thị trường Việt Nam bao
gồm một số loại như: MD 7407, MD 88-80, của công ty Geoplast của - Thái Lan thuộc tập đoàn
Geotechnic Holland BV - Hà Lan; MW 303, MW - EA, MW - EB6, MW 307, MW 3035, MW
303, FD 403, FD 5 (Flodrain) của công ty Nylex - Malayxia; FD 747w (Flexidrain) do nhà sản
xuất Creative Polymer Industries - Singapore; A1, A6 của công ty Chikami của Nhật Bản và
được sản xuất tại Thai Miltec Co.Ltd ở Thái Lan...
Các loại bấc thấm rất đa dạng và phong phú với chất lượng và giá thành khác nhau.
Bảng 1 giới thiệu (như là một ví dụ) các chỉ tiêu kỹ thuật của 2 loại bấc thấm A1, A6: Đây
là các loại bấc thấm của công ty Chikami -Nhật Bản bao gồm lõi nhựa Polyolefin được gia công
đặc biệt để có độ mềm cao và có thể chuyển tải được lượng nước cực đại theo theo các rãnh liên
tục trên hai bên của bề mặt lõi nhựa. Lõi nhựa này được bao bọc bởi lớp vỏ là lớp vải lọc không
dệt rất bền bằng vật liệu polyester có đặc tính lọc tốt. Loại bấc thấm này đã có mặt từ lâu trên
thị trường Việt Nam và được dùng trong một số dự án có yêu cầu xử lý ở mức độ thông thường.
Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của các loại bấc thấm A1 và A6
TCT2
Giá trị
Chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị Phương pháp thí nghiệm A1 A6
Lõi
Kết cấu lõi Rãnh liên tục
Vật liệu Polyolefin
Vỏ lộc
Kết cấu Vải ĐKT không dệt, sợi liên tục
Vật liệu Polyester
Bấc thấm
Khổ rộng mm 99± 5 99±5
Chiều dày mm 3.5±0.5 3.5±0.5
Trọng lượng g/m ASTM D3776 66.5 66.5
Tốc độ thoát nước dưới áp lực 200 kN/m2, I = 1 m3/năm ASTM D4716 1500 1500
Tốc độ thoát nước dưới áp lực 200 kN/m2, I = 1 m3/năm TRI-AXIAL 1000 1000
Cường độ kéo dật khi lõi khô kN/1sp/bề rộng ASTM D4632 > 2 > 2
Cường độ kéo dật khi lõi ướt kN/1sp/bề rộng ASTM D4632 > 2 > 2
Cường độ kéo dật của vỏ kN ASTM D4632 > 1 > 0.5
Độ dãn dài khi đứt % ASTM D4595 21.74 22
Độ dãn dài khi lực kéo 0,5 kN % ASTM D4595 3.31 2.8
Kháng xé của vỏ N ASTM D4632 > 0.25 > 0.11
Tốc độ thấm của vỏ lọc m/s ASTM D4491 > 1x10-3 > 1x10-3
Kích thước lỗ vỏ lọc O95 μm ASTM D4751 ≤ 75 ≤ 76
Đóng gói
Chiều dài cuộn m 300 300
Đường kính ngoài m 1.1 1.1
Đường kính trong m 0.25 0.25
Giá thành VNĐ/md 3500 3200-3400
Trên cơ sở các kết quả sưu tập các loại bấc thấm hiện phổ biến trên thị trường; chúng tui
tổng hợp và giới thiệu ở bảng 02 một số chỉ tiêu kỹ thuật chính và đơn giá của chúng để các kỹ
sư tư vấn tiện tham khảo.
Bảng 2. Tổng hợp các chỉ tiêu chính của các loại bấc thấm
Chỉ tiêu phân loại
Cỡ mắt
lưới
của bộ
lọc O95
Khả
năng
thấm
của bộ
lọc
Khả năng thoát
nước qw trong
điều kiện chảy
tầng [ở cấp áp
lực P (kN/m2)]
Độ bền
chịu kéo
Bề
rộng
của
bấc
thấm
Đơn giá
Đơn vị μm 10-4m/s cm3/s kN μm đ/md
Phương pháp thí nghiệm ASTM D4751
ASTM
D4491
ASTM
D4716A ASTM D4595
Yêu cầu ≤ 75 1.0 ≥ 60 (350) 1.0 100±5
MD 7407 ≤ 75 10.0 60 (300) 2.0 100±2 3650
MD 88-80 ≤ 75 6.5 70 (300) 2.5 100±2 3750
MW303 ≤ 75 2.0 60 (300) 2.5 100±2 3700-4000
MW-EB6 ≤ 75 1.0 45 (300) 1.5 100±2 3600
MW 307 ≤ 90 2.4 50 (300) 2.2 100±2 3700
MW 3035 ≤ 75 1.5 48 (300) 2.2 100±1 3900
FD 403 ≤ 75 2.4 63 (350) 2.5 100±2 3950
FD 747w ≤ 75 2.0 55 (240) 2.0±10% 100±5 3850
A1 ≤ 75 10.0 48 (200) 2.0 100±4 3500
Giá
trị
Thực
tế theo
kết quả
thí
nghiệm
của các
loại
bấc
thấm
CT 2
A6 ≤ 76 10.0 48 (200) 2.0 100±4 3200-3400
III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG BẤC THẤM
TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
3.1. Phân tích lựa chọn loại bấc thấm
Theo bảng 02, các chỉ tiêu chính và quan trọng nhất của hai loại bấc thấm MD đều tốt hơn
các loại bấc thấm khác, đặc biệt là khả năng thấm của bộ lọc. Đây là chỉ tiêu quan trọng đảm
bảo cho việc khai thác bấc thấm hiệu quả. Bên cạnh đó các loại bấc thấm MD 7407, MW303,
FD 403 cũng có các chỉ tiêu chính rất tốt và cần nên cân nhắc lựa chọn. Hiện nay, loại bấc thấm
MW 303 cũng đang được sử dụng tương đối nhiều. Loại bấc thấm FD 403 có chức năng kỹ thuật
tương đối tốt cho việc thoát nước nhưng vì mới có trên thị trường Việt Nam, giá thường cao hơn
và chưa được dùng nhiều nên hiện vẫn chưa được ưa chuộng. Quy định tối thiểu đối với khả
năng thoát nước của bấc thấm ở cấp áp lực 350 kN...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status