Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phát thanh số tại Việt Nam - pdf 15

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phát thanh số tại Việt Nam



MỤC LỤC
BÁO CÁO TỔNG KẾT KHOA HỌC KỸTHUẬT
ĐỀTÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆPHÁT THANH SỐ
ỞVIỆT NAM
Các chữviết tắt . 3
MỞ ĐẦU . 6
Phần I. TỔNG QUAN VỀTÌNH HÌNH PHÁT TRIỀN PHÁT THANH SỐ. 11
II. I./ LIỆU PHÁT THANH CÓ TỒN TẠI ĐƯỢC TRONG TRẬN CHIẾN CÔNG NGHỆ
KHÔNG DÂY . 11
II.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆPHÁT THANH SỐTRÊN THẾGIỚI16
II.2.1. Mở đầu . 16
Hướng 1: . 17
Hướng2 : . 18
Hướng 3 Phát thanh sốqua vệtinh . 21
4. Hướng 4 : . 21
II.2.2. Sựphát triển. 22
II. 2.2.1. Vềvấn đềtiêu chuẩn hoá. 22
II.2.2.2 Vềnhững vấn đềpháp lý: . 22
II.2.2.3 Qui mô triển khai ứng dụng và triển vọng phát triển . 22
II.2.2.4 Tổng kết những nét chính vềsựphát triển của phát thanh sốtrên thếgiới
và trong khu vực. 25
a./Phát thanh sốDAB Eureka – 147. 25
b./ Phát thanh sốtrên băng tần dưới 30 MHz theo tiêu chuẩn DRM. 33
c./ Phát thanh sốtheo chuẩn In - Band On – Channel ( IBOC)- HD Radio.36
d./ Phát thanh sốtheo chuẩn Intergrated Services Digital Broadcasting (
ISDB). 37
II.2.3 Tình hình nghiên cứu phát thanh sốtại Việt Nam trước khi thực hiện đềtài
KC.01.17: . 38
Phần III.TÓM TẮT TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐE147 VÀ DRM . 39
III.1./ TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐEUREKA 147 . 39
1. Dịch vụphát thanh số. 39
2. Xem xét chi tiết hơn vềcác nhà cung cấp dịch vụ. 45
3. Máy thu thanh số. 57
III.2/ PHÁT THANH SỐTRÊN CÁC BĂNG TẦN NHỎHƠN 30 MHZ - DRM. 60
1. 60
Mở đầu . 60
2. Hệthống DRM . 60
3. Chất lượng âm thanh. 63
4. Simulcast - phát đồng thời các dịch vụanalog và digital . 64
5. Giải pháp phủsóng. 65
6. Thửnghiệm phát thanh sốtrên băng sóng trung. . 66
7. Kết luận vê phát thanh sốtheo tiêu chuẩn DRM . 67
Phần IV. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐCHO TIẾNG
NÓI VIỆT NAM. 69
IV. 1. TIÊU CHÍ, QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ . 69
1. Công nghệ:. 69
a) Vấn đềtiêu chuẩn hoá. 69
b) Chất lượng tín hiệu:. 69
c) Khảnăng phục vụ. 69
d) Phổtần số:. 69
2) Khảnăng phủsóng: . 69
3) Hiệu quảkinh tế: . 70
4) Tính khảthi của phương án lựa chọn. 70
IV.2. ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN TIÊU CHUẨN: . 70
1.Công nghệ:. 70
a) Vấn đềtiêu chuẩn hoá. 70
b./ Chất lượng tín hiệu. 72
2./ Khảnăng phục vụ. 73
3) Phổtần số:. 74
4./ Khảnăng phủsóng:. 75
5./ Khảnăng thiết lập mạng một tần số. 76
6./ Hiệu quảkinh tế. 77
7./Tính khảthi của phương án lựa chọn. 79
Phần V. THỬNGHIỆM ĐỂGÓP PHẦN CHO VIỆC LỰA CHỌN TIÊU CHUẨN PHÁT
THANH SỐCHO TIẾNG NÓI VIỆT NAM . 81
V. 1. QUAN ĐIỂM TIẾN HÀNH THỬNGHIỆM. 81
V. 2. NHỮNG CÔNG VIỆC THỬNGHIỆM CHÍNH ĐÃ THỰC HIỆN . 81
1. Phần thu: . 81
2. Phần phát: . 82
PHẦN VI. BỘTIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐCHO TIẾNG NÓI VIỆT NAM & LỘ
TRÌNH CHUYỂN SANG CÔNG NGHỆPHÁT THANH SỐCỦA ĐÀI TIẾNG NÓI
VIỆT NAM . 90
A. MỞ ĐẦU . 90
B. VỀBỘTIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐCHO TIẾNG NÓI VIỆT NAM . 91
C.LỘTRÌNH CHUYỂN SANG PHÁT THANH SỐ. 91
1./ Sản xuất chương trình phát thanh. . 91
2./Lưu trữâm thanh: . 92
3./ Truyền dẫn phát sóng : . 92
4./ Máy thu. 93
5./ Nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. . 93
PHẦN VII. ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 96
PHỤLỤC . 100



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Page 39 of 39
Nhà cung
cấp dịch vụ
Bộ dồn kªnh tæng
h¬p
Nhà cung
cấp dịch vụ
Hình 3 : Dịch vụ phát thanh số
Nhà cung
cấp dịch vụ
Transmitter
Transmitter
Transmitter
Phần III.TÓM TẮT TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐ
E147 VÀ DRM
III.1./ TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐ EUREKA 147
1. Dịch vụ phát thanh số
1.1. Nguyên tắc
Với phát thanh số, hệ thống truyền dẫn và phát sóng phát thanh có nhiều thay đổi mang
tính cách mạng. Hình 3 mô tả những khối chính của mạng phát thanh số.
- Nhà cung cấp dịch vụ, ví dụ một đài phát thanh bất kỳ nào, sẽ đưa ra dịch vụ của họ
kèm theo tất cả các dữ liệu cần thiết. Thông thường dịch vụ đó là một chương trình âm
thanh đã được mã hoá, dữ liệu kèm theo chương trình, thông tin về dịch vụ được dùng
để mô tả dịch vụ này trong bộ ghép kênh. Ngoài ra, họ cũng có thể cung cấp những dịch
vụ dữ liệu khác có thể liên quan tới chương trình, nhưng cũng có thể nằm ngoài chương
trình.
- Nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh : đây là một thành phần mới trong dây chuyền phát
thanh so với phát thanh truyền thống. Do một máy phát có thể phát đi nhiều chương
trình khác nhau, các dịch vụ riêng biệt với các thông tin dịch vụ tương ứng sẽ được nhà
cung cấp dịch vụ ghép kênh tổng hợp lại tạo thành tín hiệu tổng hợp (ensemble ) để đưa
tín hiệu đến các đài phát.
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi KC.01.17 (v4)
Page 40 of 40
- Nhà phát sóng phát thanh số : điều hành hoạt động các máy phát phát thanh số. Ở
đây nhận tín hiệu tổng hợp, thực hiện việc điều chế theo cách điều chế số COFDM và
truyền đi. Người nghe sẽ thu lại tín hiệu số này và chọn lựa một trong bất kỳ dịch vụ
nào của tín hiệu tổng hợp này.
1. 2. Mạng phát thanh số
Mạng phát thanh số được chia thành ba khối chính : dịch vụ chương trình hay dịch vụ
chương trình thành phần ; dịch vụ ghép kênh hay dịch vụ tổng hợp tín hiệu; mạng phát
sóng ( hình 4)
a./ Nhà cung cấp dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ có thể là nhà cung cấp dịch vụ âm thanh hay là nhà cung cấp dịch
vụ dữ liệu hay là cung cấp cả dịch vụ âm thanh và dữ liệu.
Nhà cung cấp dịch vụ âm thanh
Chương trình âm thanh được lấy ra từ đầu ra của phòng thu hay tổng khống chế có thể
dưới bất kỳ chuẩn nào dạng analog hay dạng số và sau đó được mã hoá tại bộ mã phát
thanh số Musicam để tạo ra phần tiêu đề ISO và chèn dữ liệu gắn với chương trình vào
các khung của dòng dữ liệu MPEG. Ngoài chương trình âm thanh, nhà cung cấp dịch
vụ còn có thể tạo ra dữ liệu gắn với chương trình để tăng thêm tính hấp dẫn cho các
chương trình phát thanh. Dòng dữ liệu gắn với chương trình – PAD có hai lợi điểm
chính sau : dung lượng của PAD hoàn toàn do nhà cung cấp dịch vụ kiểm soát, còn đối
với nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh PAD là một phần của dòng dữ liệu âm thanh và
không thể tách rời ra được. PAD chỉ như một đường ống dẫn dữ liệu, nhưng để dữ liệu
này có thể được giải mã ở máy thu phải có các giao thức chuẩn trong việc xử lý các file.
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi KC.01.17 (v4)
Page 41 of 41
Bé t¹o c¸c
thµnh phÇn
dÞch vô
Bé dån kªnh
dÞch vô
Bộ dồn kênh – Nhà cung cấp dịch vụ dồn
kênhHình 4 : Mạng phát thanh số
Bé m· ho¸
©m thanh ISO
ChuyÓn ®æi
líp vËn
chuyÓn
Bé t¹o PAD ChuyÓn ®æi
líp vËn
chuyÓn
ChuyÓn ®æi
líp vËn
chuyÓn
M¹ng chuyÓn dÞch vô
n x 64 kbit/s
Bé dån kªnh
tæng hîp
ChuyÓn ®æi
líp vËn
chuyÓn
M¹ng chuyÓn dån
kªnh - 2048 kbit/s
§iÌu khiÓn dån
kªnh
Nhà cung cấp dịch vụ phát sóng
Nhà cung cấp dịch vụ chương trình
ChuyÓn ®æi
líp vËn
chuyÓn
Bé t¹o
COFDM
M¸y ph¸t
m

n
g
v
i

n
t
h
ô
n
g
m

n
g
v
i

n
t
h
ô
n
g
T
m

n
g
v
i

n
t
h
ô
n
g
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi KC.01.17 (v4)
Page 42 of 42
PAD có thể là những dạng sau:
- Nhãn động
- Kiểm soát dải động
- Video kèm theo âm thanh ( đòi hỏi phải có X-PAD)
Tốc độ PAD cố định thường không cao – 0,667 kbit/s với tần số lấy mẫu 48kHz (24ms
frame). Vì vậy người ta sẽ dùng PAD mở rộng – X-PAD cho những ứng dụng có nhiều
dữ liệu hơn. Tất nhiên lúc đó ta phải chú ý rằng, khi tăng dòng dữ liệu với X-PAD, có
thể phải giảm phần dữ liệu giành cho âm thanh và điều đó có thể sẽ làm giảm chất
lượng âm thanh.
PAD được thêm vào khung Musicam trong bộ mã hoá Musicam, thường bộ này được
lắp đặt tại phía người sản xuất chương trình – phía phòng thu hay tổng khống chế.
Nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu
Nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu có thể tạo ra dữ liệu có liên quan tới dịch vụ âm thanh
hay hoàn toàn không dính dáng tới dịch vụ âm thanh. Tổng số dung lượng dữ liệu cho
phép hiện nay có thể từ 10% đến 20% (10% cho các dữ liệu có liên quan tới chương
trình và 10% không liên quan),
Một số dữ liệu thông dụng hiện nay phát theo chương trình phát thanh là :
- Thông tin kinh tế - cổ phiếu
- Kết quả thể thao
- Báo giờ
Thông tin về dịch vụ chương trình SI ( Service Information )
Nhà cung cấp dịch vụ có thể thêm các thông tin bổ sung về dịch vụ của mình- cả dịch
vụ dữ liệu và âm thanh, qua thông tin về dịch vụ chương trình. Thông tin này sau đó sẽ
được truyền và sử dụng làm tín hiệu hướng dẫn cho nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh.
Những thông tin về dịch vụ chương trình SI có thể là :
- Thông tin xác định dịch vụ
- Loại chương trình
- Tần số liên quan tới các dịch vụ FM, MF và phát thanh số
- Thông tin thông báo ( liên quan tới các kênh thông báo trong bộ ghép kênh)
b. Nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh
Nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh quản lý dung lượng của ít nhất một bộ ghép kênh phát
số. Một bộ ghép kênh có thể có tới 64 kênh phụ, trong đó mỗi kênh dùng cho một dịch
vụ hay một thành phần dịch vụ.
Những chức năng chính của nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh là :
- Nhận từ nhà cung cấp dịch vụ thông tin của kênh phụ và các dữ liệu điều khiển kèm
theo, từ những dữ liệu tạo ra dữ liệu theo chuẩn thích ứng để tạo nên giao diện truyền
dẫn tổng hợp ETI- Ensemble Transport Interface.
B¸o c¸o tæng kÕt §Ò tµi KC.01.17 (v4)
Page 43 of 43
- Tạo kênh thông tin nhanh - FIC (Fast Information Channel ). FIC là kênh thông tin đi
trước cho phép máy thu nhận biết thông tin thiết lập của bộ ghép kênh
- Nhận từ nhà cung cấp dịch vụ các dữ liệu kèm theo dịch vụ và tạo lại thông tin này để
đưa vào FIC.
- Thêm các dữ liệu kèm theo tín hiệu tổng hợp vào FIC , chẳng hạn như tên bộ ghép
kênh
- Quản lý các cấu hình và dòng dữ liệu cho từng dịch vụ
- Quản lý cước để tính toán với các nhà cung cấp dịch vụ
c./ Nhà cung cấp dịch vụ phát sóng
Nhà cung cấp dịch vụ phát sóng chịu trách nhiệm tạo ra tín hiệu COFDM và truyền tín
hiệu này hay là từ một máy phát hay một mạng máy phát một tần số.
Nhà cung cấp dịch vụ phát sóng chỉ bổ sung thêm thông tin xác thực máy phát-TII (
Transmitter Identification Information ) vào tín hiệu tổng hợp. Đây là một loạt các sóng
mang đuợc truyền trong symbol 0- gán cho mỗi máy phát một thông tin xác thực đặc
trưng để dùng cho các vùng .
Thông tin điều khiển sẽ là dòng thông tin hai chiều giữa 3 nhà cung cấp dịch vụ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status