Thiết kế phần điện trong nhà máy điện - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế phần điện trong nhà máy điện



Phương án I: Để có thể tính được chỉ tiêu kinh tế các phương án, trước hết ta chọn sơ đồ các thiết bị phân phối. Vì nhà máy có công suất lớn, vai trò đối với hệ thống quan trọng nên với cấp điện áp 220 kV ta có thể chọn sơ đồ tứ giác .
Đối với thanh góp 110 kV, số mạch lớn cung cấp cho các hộ quan trọng nên ta dùng hệ thống 2 thanh góp có thanh góp vòng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

.288
-39.613
-39.613
-16.938
-16.938
-54.100
16.238
16.238
Công suất đi từ phía cuộn cao và cuộn hạ về phía cuộn trung, cuộn trung mang tải lớn nhất.
Ta có Stt = a.SđmTN = 125 MVA
Sch = SCH + a.SCC = 71.35 MVA
Như vậy Sch < Stt
+ Công suất thiếu Sthiếu = Svề HT - SCC – Sbộ = 16.563 MVA
Bảng2. 2.4
T
0-6
6-8
8-10
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
SthiÕu
3.831
-24.619
-0.406
110.931
107.781
16.563
51.731
3.306
3. Tính tổn thất điện năng:
Phân bố công suất:
Phân bố công suất trên bộ máy phát – máy biến áp phía trung:Sbộ = Sđmf – 1/n Std
Bảng2. 3.1
T
0-6
6-8
8-10
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
STD
29.750
29.750
30.800
30.800
35.000
31.850
31.850
29.750
Sbộ
117.563
117.563
117.300
117.300
116.250
117.038
117.038
117.563
Trên MBA tự ngẫu liên lạc: Bảng2. 3.2
T
0-6
6-8
8-10
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
Sc
68.738
40.288
39.894
51.231
49.656
32.256
67.425
68.213
St
42.000
68.875
69.006
55.569
56.094
75.856
42.263
42.000
Sh
110.738
109.163
108.900
106.800
105.750
108.113
109.688
110.213
Trên bộ máy phát – máy biến áp phía cao: Sbộ = Sbộtrung
Tính tổn thất điện năng:
Đối với bộ máy phát – máy biến áp:
Công thức tính: DAbộ = DP0.t + DPN..t
Bộ máy phát – máy biến áp có DP0 = 100 kW, DPN = 400 kW ta tính giống như phương án 1.
Đối với bộ máy phát – máy biến áp có DP0 = 115 kW, DPN = 380 kW cũng từ công thức trên ta có bảng sau (tính trong 1 ngày) Bảng2.3.3
T
0-6
6-8
8-10
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
t(h)
6
2
2
2
2
4
2
4
Sbộ =
117.563
117.563
117.300
117.300
116.250
117.038
117.038
117.563
DA =
2.707
0.902
0.899
0.899
0.887
1.793
0.896
1.805
Đối với máy biến áp tự ngẫu liên lạc:
DAbộ = DP0.t +
Với máy biến áp tự ngẫu như đã chọn ở phần trước ta có
DP0 =120 kW DPNCT = 520 kW => DPNC = DPNT = DPNH =1/2 DPNCH =260 kW
Bảng2.3.4
T
0-6
6-8
8-10
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
t(h)
6
2
2
2
2
4
2
4
DA=
1.188
0.392
0.392
0.382
0.380
0.788
0.393
0.789
Tổng tổn thất điện năng trong năm: DA = 11331,404 MWh
Ch­¬ng 3
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
I)Tính toán các điện kháng trong hệ đơn vi tương đối:
Chọn hệ cơ bản với các đại lượng như sau:
Scb = 100 MVA
Ucb = Utb các cấp:
Trong đó:
Cấp 220 kV: Utb220 = 230 kV
Cấp 110 kV: Utb110 = 115,5 kV
Cấp 10,5 kV: Utb10,5 = 11 kV
1.1)Điện kháng hệ thống.
Điện kháng hệ thống trong hệ tương đối cơ bản được tính như sau:
1.2)Tính điện kháng đường dây 220 kV.
Dây dẫn nối từ thanh góp cao áp về hệ thống được chọn là loại dây có:
Xdây = 0,4 W/km
Điện kháng đường dây 220 kV trong hệ tương đối cơ bản:
1.3)Điện kháng máy phát.
Trong khi tính ngắn mạch, điện kháng của máy phát được thay thế bằng điện kháng siêu quá độ. Với máy phát TBF-120-2
Có thông số Sđm= 125MVA, cosj=0,8, Iđm= 6,875kA, Uđm= 10,5 kV
Xd” = 0,192 và SFđm = 125 MVA ta tính được điện kháng tương đối trong hệ cơ bản :
1.4)Điện kháng máy biến áp 2 cuôn dây.
Với MBA loại TДЦ 125 - 121/10,5 ta có:
UN% = 10,5%
SBđm = 125 MVA
Do đó:
1.5)Điện kháng máy biến áp tự ngẫu.
Trước hết tính điện kháng ngắn mạch từng cuộn dây:
Với MBA tự ngẫu 3 pha loại: ATДЦTH 250 ta có
UN.C-T = 11% ; UN.C-H = 32% ; UN.T-H = 20%
Từ đó tính được:
=0
Điện kháng tương đối định mức các cuộn dây MBA tự ngẫu:
II)Tính toán ngắn mạch.
Việc lựa chọn điểm ngắn mạch tính toán dựa theo yêu cầu lựa chọn thiết bị điện. Thông thường ở cùng cấp điện áp cao hay siêu cao ta chọn thiết bị giống nhau, vì vậy với mỗi cấp điện áp ta xét một điểm ngắn mạch có dòng ngắn mạch lớn nhất để chọn các thiết bị cho cấp điện áp đó.
A. PHƯƠNG ÁN 1
N1
N2
N3
N3’
N4
Hình 3.1.1
Với các khí cụ điện cao áp ta xét điểm ngắn mạch N1 trên thanh góp cao áp. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là toàn bộ các máy phát và hệ thống.
Với các thiết bị trung áp ta xét điểm ngắn mạch N2 trên thanh góp trung áp của nhà máy với nguồn cấp là hệ thống và toàn bộ các máy phát của nhà máy.
Với mỗi mạch máy phát ta xét điểm ngắn mạch N3 với nguồn cấp là các máy phát còn lại và hệ thống; điểm ngắn mạch N3’ với nguồn cấp chỉ là máy phát bị ngắn mạch
Đối với mạch tự dùng và phụ tải địa phương xét điểm ngắn mạch N4 với nguồn cung cấp là toàn bộ nhà máy và hệ thống.
a)Tính ngắn mạch cho điểm N1.
Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
EHT
X1
X2
N1
X3
X4
X5
X6
X7
X8
X9
X10
X11
X12
E1
E2
E3
E4
Hình 3.1.2
Các thông số có các trị số như sau:
X1 = XHT = 0,023
X2 = XD = 0,036
X3 = X6 = XC = 0,046
X4 = X7 = XH = 0,082
X5 = X8 = X10 = X12 = XF = 0,154
X9 = X11 = XB = 0,84
Ghép nối tiếp các điện kháng để thu được sơ đồ đơn giản hơn:
EHT
X13
X3
X14
X6
X15
X16
X17
E1
E2
E3
E4
N1
Hình 3.1.3
X13 = X1 + X2 = 0,049
X15 = X14 = X4 + X5 = 0,236
X17 = X16 = X9 + X10 = 0,238
Ghép song song các nhánh ta thu được sơ đồ sau:
EHT
X13
X18
X19
X20
N1
E12
E34
Hình 3.1.4
Trong đó:
Tiếp tục biến đổi về dạng đơn giản cuối cùng:
E1234
X21
X13
EHT
N1
Hình 3.1.5
Điện kháng tính toán từ hệ thống đến điểm ngắn mạch và từ phía nhà máy đến điểm ngắn mạch được tính như sau:
Tra đường cong tính toán, ứng với máy phát tuabin hơi tiêu chuẩn ta tìm được dòng điện ngắn mạch từ hệ thống và từ phía máy phát đến điểm ngắn mạch trong hệ đơn vị tương đối định mức:
IHT*(0) = 0,64
INM*(0) = 2,4
Trong hệ đơn vị có tên, các dòng điện này có trị số:
Dòng điện ngắn mạch tại N1 có trị số:
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 5.14 + 3.01 = 8.15 kA
Tính tương tự ta có:
IN1(0,1) = 7.44 kA IN1(0,2) = 7.21 kA
IN1(0,5) = 6.94kA IN1(1) = 6.918 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại N1:
ixkN1 = Ö2 .kxk.IN1(0) = Ö2.1,8.8.15 = 20,75 kA
b)Tính ngắn mạch cho điểm N2.
Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
N2
EHT
X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
X9
X10
X11
X12
E1
E2
E3
E4
Hình 3.1.6
Các thông số có các trị số như sau:
X1 = XHT = 0,023
X2 = XD = 0,036
X3 = X6 = XC = 0,046
X4 = X7 = XH = 0,082
X5 = X8 = X10 = X12 = XF = 0,154
X9 = X11 = XB = 0,084
Ghép nối tiếp các điện kháng để thu được sơ đồ đơn giản hơn
EHT
X13
X3
X14
X6
X15
X16
X17
E1
E2
E3
E4
N2
Hình 3.1.7
X13 = X1 + X2 = 0,059
X14 = X4 + X5 = 0,236
X15 = X7 + X8 = 0,236
X16 = X9 + X10 = 0,238
X17 = X11 + X12 = 0,238
Ghép song song các nhánh ta thu được sơ đồ sau:
N2
EHT
X13
X18
X19
X20
E12
E34
Hình 3.1.8
Trong đó:
Tiếp tục biến đổi về dạng đơn giản cuối cùng:
X22
E1234
X21
EHT
N2
Hình 3.1.9
X22 = X13 + X18 = 0,059 + 0,023 = 0,082
Điện kháng tính toán từ hệ thống đến điểm ngắn mạch và từ phía nhà máy đến điểm ngắn mạch được tính như sau:
Tra đường cong tính toán, ứng với máy phát tuabin hơi tiêu chuẩn ta tìm được dòng điện ngắn mạch từ phía máy phát đến điểm ngắn mạch trong hệ đơn vị tương đối định mức:
IHT*(0) = 0,38
INM*(0) = 3.4
Trong hệ đơn vị có tên, các dòng điện này có trị số:
Dòng điện ngắn mạch tại N2 có trị số:
IN2(0) = IHT(0) + INM(0) = 6.08+8.49=14.57 kA
Tính tương tự ta có:
IN2(0,1) = 13.01kA
IN2(0,5) = 11.76 kA IN2(1) = 11.577 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại N2:
IxkN2 = .kxk.IN2(0) = .1,8.14,57 = 37.09 kA
c)Tính ngắn mạch cho điểm N3.
Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
EHT
X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
X9
X10
X11
X12
E1
E2
E3
E4
N3
Hình 3.1.10
Các thông số có các trị số như sau:
X1 = XHT = 0,023
X2 = XD = 0,036
X3 = X6 = XC = 0,046
X4 = X7 = XH = 0,082
X5 = X8 = X10 = X12 = XF = 0,154
X9 = X11 = XB = 0,084
Ghép nối tiếp các điện kháng để thu được sơ đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status