Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông



MỤC LỤC
Lời Thank i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ii
MỤC LỤC iii
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ vii
Chương 1: MỞ ĐẦU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5 PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 3
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM 4
2.1.1 Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm 4
2.1.2 Cách tiếp cận của ngăn ngừa ô nhiễm môi trường 4
2.1.3 Phương pháp thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm 5
2.1.4 Các biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp 7
2.1.5 Chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay 11
2.1.6 Lợi ích của việc áp dụng các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường 12
2.2 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.2.1 Phương pháp xử lý cơ học 13
2.2.2 Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý 13
2.2.3 Phương pháp xử lý sinh học 15
2.3 TỔNG QUAN VỀ BẾN XE, CÁC LOẠI HÌNH BẾN XE VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN 21
2.3.1 Khái niệm về bến xe khách 21
2.3.2 Tiêu chuẩn và phân loại bến xe 21
2.3.3 Các vấn đề môi trường liên quan đến bến xe 26
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI BẾN XE 28
3.1 KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG 28
3.1.1 Giới thiệu Bến Xe Miền Đông 28
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của bến xe 29
3.1.3 Quy hoạch sử dụng đất cho các hạng mục công trình trong bến xe 30
3.1.4 Tổ chức nhân sự tại Bến Xe Miền Đông 32
3.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH TẠI BẾN XE 33
3.2.1 Hoạt động vận tải hành khách 33
3.2.2 Hoạt động của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống 34
3.2.3 Dịch vụ vệ sinh 36
3.3 NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI BẾN XE MIỀN ĐÔNG 37
3.3.1 Nhu cầu sử dụng nước 37
3.3.1.1 Nước cấp 37
3.3.1.2 Nước ngầm 38
3.3.2 Hiện trạng môi trường nước 37
3.4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH TẠI BẾN XE MIỀN ĐÔNG 40
3.4.1 Phân bổ trách nhiệm quản lý và khả năng áp dụng các tiêu chuẩn, chương trình môi trường tại bến xe Miền đông 40
3.4.2 Tổ chức bộ phận môi trường tại bến xe 41
3.4.3 Giới thiệu đội vệ sinh môi trường và công tác vệ sinh tại bến xe 41
3.4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động Quản lý môi trường tại bến xe Miền Đông 41
Chương 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI BẾN XE MIỀN ĐÔNG 44
4.1 BIỆN PHÁP CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT 44
4.2 BIỆN PHÁP KINH TẾ 45
4.3 TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC 45
4.4 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 46
4.4.1 Lựa chọn công nghệ 46
4.4.2 Tính toán công trình 50
4.4.2.1 Bể thu gom 51
4.4.2.2 Bể điều hòa 53
4.4.2.3 Bể lọc dinh học hiếu khí 56
4.4.2.4 Bể lắng sinh học 66
4.4.2.5 Bể khử trùng 73
4.4.2.6 Bể chứa bùn 75
4.4.3 Dự toán giá thành 76
Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 79
5.1 KẾT LUẬN 79
5.2 KIẾN NGHỊ 79
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ung
Đường xe chung
2
Số làn xe của đường xe ra hay vào bến
làn xe
2
2
2
2
2
2
III
Khu nhà bến:
1
Phòng khách chờ
m2
300
200
160
100
50
30
2
Cửa bán vé
Cửa
22
15
10
5
2
2
3
Phòng y tế
m2
24
18
12
6
4
Có hệ thống thông tin chỉ dẫn:
Có hệ thống thông tin chỉ dẫn khách, lái xe, phụ xe và phương tiện vận tải
5
Văn phòng làm việc
4,5 m2 /người
IV
Điều kiện về cơ sở vật chất khác
1
Độ chiếu sáng chung trong bến
Theo TCN 20 -16-86
2
Số máy điện thoại công cộng
máy
4
3
2
2
1
1
3
Trang bị hệ thống cứu hoả:
Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy
V
Khu dịch vụ
(không bắt buộc)
Diện tích bến xe dành cho từng loại hình dịch vụ phụ thuộc vào khối lượng công việc và điều kiện thực tế của mặt bằng.
1
Nhà bảo dưỡng sửa chữa
-
Số vị trí bảo dưỡng sửa chữa
Vị trí
-
Diện tích
m2
2.
Cầu rửa xe
-
Số cầu rửa xe tối thiểu
cái
3.
Các diện tích khác:
-
Nhà gửi hành lý
m2
-
Nhà nghỉ của lái xe và khách đi xe
m2
-
Các quầy giải khát, ăn uống
m2
TT
Tiêu chuẩn
từng loại bến xe
Đơn vị tính
Loại bến xe
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Loại 6
A
B
C
1
2
3
4
5
6
A.
Phân loại bến xe:
1
Diện tích tối thiểu
m2
15.000
10.000
5.000
3.000
2.000
500
2
Số lượng xe xuất bến tối thiểu trong 1 ngày đêm (xe tiêu chuẩn b/quân 30 chỗ)
Xe
300
150
70
50
30
10
3
Lưu lượng khách xuất bến tối thiểu trong một ngày
lượt người
6.000
3.000
1.400
1.000
600
200
B
Tiêu chuẩn từng loại bến xe:
I
Nơi đỗ xe:
1
Số vị trí và diện tích đỗ xe đón trả khách tối thiểu:
- Số vị trí
vị trí
22
15
10
5
2
2
- Diện tích
m2
900
600
400
200
80
80
2
Diện tích đỗ xe qua đêm và chờ vào vị trí đón trả khách
m2
6000
4200
2640
1080
500
300
3
Bãi đỗ xe cho các phương tiện khác
m2
2000
1400
880
360
4
Độ dốc thoát nước
Có hệ thống tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước.
5
Cường độ mặt đường bãi đỗ xe (H10)
N/cm2
10.000
10.000
10.000
10.000
Không quy định
Không quy định
A
B
C
1
2
3
4
5
6
II
Đường xe ra vào bến
1
Đường xe ra, vào bến
Đường xe vào, ra riêng biệt
Đường xe vào, ra riêng biệt
Đường xe vào, ra riêng biệt
Đường xe chung
Đường xe chung
Đường xe chung
2
Số làn xe của đường xe ra hay vào bến
làn xe
2
2
2
2
2
2
III
Khu nhà bến:
1
Phòng khách chờ
m2
300
200
160
100
50
30
2
Cửa bán vé
Cửa
22
15
10
5
2
2
3
Phòng y tế
m2
24
18
12
6
4
Có hệ thống thông tin chỉ dẫn:
Có hệ thống thông tin chỉ dẫn khách, lái xe, phụ xe và phương tiện vận tải
5
Văn phòng làm việc
4,5 m2 /người
IV
Điều kiện về cơ sở vật chất khác
1
Độ chiếu sáng chung trong bến
Theo TCN 20 -16-86
2
Số máy điện thoại công cộng
máy
4
3
2
2
1
1
3
Trang bị hệ thống cứu hoả:
Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy
V
Khu dịch vụ
(không bắt buộc)
Diện tích bến xe dành cho từng loại hình dịch vụ phụ thuộc vào khối lượng công việc và điều kiện thực tế của mặt bằng.
1
Nhà bảo dưỡng sửa chữa
-
Số vị trí bảo dưỡng sửa chữa
Vị trí
-
Diện tích
m2
2.
Cầu rửa xe
-
Số cầu rửa xe tối thiểu
cái
3.
Các diện tích khác:
-
Nhà gửi hành lý
m2
-
Nhà nghỉ của lái xe và khách đi xe
m2
-
Các quầy giải khát, ăn uống
m2
Các vấn đề môi trường liên quan đến bến xe
2.3.3.1 Vấn đề nước thải
Nguồn xả thải chính tại bến xe là từ các cống thải từ 3 khu vực chính: khu dịch vụ vệ sinh xe, khu dịch vụ kinh doanh phục vụ ăn uống và khu dịch vụ vệ sinh công cộng cho hành khách.
Thành phần nước thải chủ yếu nhiễm các hợp chất hữu cơ thực phẩm, dầu mỡ thải từ các loại xe và các thành phần vi sinh khác.
Vấn đề khí thải
Khí thải phát ra từ ống khói các loại xe khách lưu thông trong bến xe, do diện tích trải rộng nên lượng khí thải này phát tán chứ không tập trung tại một điểm cố định, vấn đề khí thải còn đáng lưu ý tại khu vực vệ sinh công cộng nơi phục vụ khá nhiều hành khách và vấn đề mùi hôi là khó tránh khỏi.
Về thành phần các chất có trong khí thải chủ yếu là các loại khí sinh ra do sự đốt cháy nhiên liệu (xăng, dầu), các loại khí đó là: CO2, CO, NOx, SO2, NH3,… và các loại bụi có kích thước lớn phát sinh do quá trình di chuyển và vận hành của các loại xe.
Vấn đề chất thải rắn
Nguồn phát sinh chủ yếu là từ khu vực kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống trong bến xe.
Thành phần chất thải chủ yếu là các thành phần của rác thải thực phẩm, các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy bên cạnh các loại rác thải có khả năng tái chế cao như nhựa, kim loại, thủy tinh, giấy,…
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình duy tu, sửa chửa và rửa các loại xe tại khu vực dịch vụ vệ sinh xe.
Vấn đề an toàn thực phẩm
Liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi và vận chuyển các loại thực phẩm chế biến sẵn và hoạt động chế biến các loại thức ăn dùng ngay tại khu vực kinh doanh, phục vụ, phục vụ ăn uống tại bến xe. Các công cụ chế biến, lưu trữ và các loại bảo hộ là những đối tượng cần kiểm soát trong vệ sinh an toàn thực phẩm tại bến xe.
Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI BẾN XE
KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG
Giới thiệu Bến Xe Miền Đông
Bến xe trực thuộc công ty TNHH một thành viên Bến xe Miền Đông và có diện tích sử dụng 62.612 m2 toạ lạc tại vị trí cửa ngỏ phía Đông Thành phố, địa chỉ 292 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.BT, được bao quanh bởi các đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đinh Bộ Lĩnh và Nguyễn Xí. Là đầu mối quan trọng của TP.Hồ Chí Minh trong hệ thống giao thông Vận tải đường bộ. Đây là nơi tập trung vận chuyển hành khách từ TP.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông Nam , Cao Nguyên và ngược lại và nước bạn Lào.
Công ty TNHH một thành viên Bến xe Miền Đông được UBND Thành phố cho phép đầu tư cải tạo hoàn chỉnh gồm nhà ga hành khách, mặt bằng bến bãi, hệ thống điện, cấp thoát nước và cây xanh … với tổng số vốn điều lệ là 72.000.000.000 đồng.
Với quy mô hiện nay, mỗi ngày Bến xe tiếp nhận hành khách nội tỉnh và liên tỉnh khoảng 42.904 lượt người/ngày, cao điểm lễ, Tết trên 60.000 lượt người/ngày với số lượng phương tiện bình quân 2.065 lượt xe/ngày (trong đó liên tỉnh bình quân khoảng 1.082 lượt xe/ngày) cao điểm lễ, Tết khoảng 3.200 lượt xe/ngày.
Phục vụ đi lại của hành khách trên 160 tuyến đường với 259 đơn vị Vận tải tham gia. Ngoài ra, có 13 đơn vị xe buýt, hoạt động trên 14 tuyến đường.
Trong các đơn vị Vận tải tham gia đăng ký hoạt động tại Bến có các Tập Đoàn, Công ty, Doanh nghiệp lớn và các Công ty nước ngoài như :
Tập đoàn Mai Linh.
Công ty TNHH vận tải tốc hành KUMHO SAMCO.
Công ty TNHH vận tải và thương mai Thuận Thảo.
Công ty TNHH liên doanh HK Lào – Việt Nam.
Công ty Sengchaleuan.
Souddala Transportation Lao-Viet Nam, Co.
Doanh nghiệp tư nhân Rạng Đông
Chức năng nhiệm vụ của bến xe
Ký hợp đồng nhận ủy thác bán vé đối với các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô. Tổ chức bán vé cho khách, sắp xếp xe ô tô vào bến đón khách, trả khách đảm bảo trậ tự, an toàn. Giữ xe ô tô, xe 2 bánh (trong khuôn viên bến xe). Dịch vụ xếp dỡ, bảo quản ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status