Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet ADSL của bưu điện tỉnh Phú Thọ - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet ADSL của bưu điện tỉnh Phú Thọ



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. Tổng quan về tình hình sản xuất- kinh doanh của Bưu điện Phú Thọ. 2
I. Thông tin chung về Bưu điện Phú Thọ 2
1. Thông tin chung về Bưu điện Phú Thọ 2
2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 2
3. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của Bưu điện Phú thọ 5
II. Đánh giá tổng quan tình hình sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp 15
1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất- kinh doanh 15
2. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối với tình hình sản xuất- kinh doanh của Bưu điện tỉnh 19
CHƯƠNG 2: Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL. 20
I. Khái quát về tình hình cung cấp dịch vụ Internet ADSL của Bưu điện tỉnh. 21
1. Dịch vụ Internet ADSL là gì? 21
1.1. Khái niệm và phân loại 21
1.2. Các tiện ích của dịch vụ Internet ADSL 24
1.3. Điều kiện - thiết bị cần thiết sử dụng dịch vụ Mega VNN 24
1.4. Cách thức truy nhập 24
2. cách cung cấp và cách tính cước dịch vụInternet ADSL 25
2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ Internet ADSL của Bưu điện tỉnh. 25
2.2. Cách tính cước. 27
3. Tình hình cung cấp dịch vụ Internet ADSL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 31
II. Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet ADSL của Bưu điện tỉnh 33
1. Hoạt động quản trị chất lượng dịch vụ Internet ADSL 33
1.1. Chất lượng dịch vụ: 33
1.2. Quản trị chất lượng dịch vụ Internet ADSL sử dụng mô hình lý thuyết về chất lượng dịch vụ. 34
2. Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet ADSL qua điều tra thực tế. 38
2.1. Mô tả quá trình điều tra 39
2.2. Phân tích tổng hợp kết quả điều tra thực tế. 40
CHƯƠNG 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Internet ADSL của Bưu điện tỉnh 51
I. Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 51
1. Lý do áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 51
2. Các bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 51
II. Tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 51
IV. Đầu tư mỏ rộng mạng lưới, hiên đại hoá trng thiết bị theo hướng mở rộng và nâng cao năng lực phục vụ của Bưu điện tỉnh 58
V. Thiết lập môi trường văn hoá trong Bưu điện tỉnh. 59
KẾT LUẬN 61
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

có trách nhiệm đào tạo và Hỗ trợ Đại lý bán được dịch vụ. Hai bên có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Bước 2: Khảo sát khả năng cung cấp
BĐĐP: Khi tiếp nhận được yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, và yêu cầu khảo sát của VDC1, Bưu điện có trách nhiệm khảo sát khả năng cung cấp ( khả năng đáp ứng về truyền dẫn và cổng của DSLAM…). Sauk hi khảo sát xong BĐĐP có trách nhiệm trả lời khách hàng.
VDC1: Khi nhận được yêu cầu sử dụng dịch vụ trực tiếp từ khách hàng hay qua Đại lý, VDC1 có trách nhiệm trả lời ngay cho khách hàng.
Bước 3: Ký hợp đồng với khách hàng
BĐĐP: Bưu điện tiến hành ký hợp đồng với những yêu cầu của khách hàng đã được khảo sát đủ khả năng cung cấp. Tiếp nhận những hợp đồng do VDC1 và đại lý của VDC1 chuyển về.
VDC1: Sauk hi nhận được kết quả khảo sát của bưu điệm tỉnh , VDC1 và đại lý của VDC1 tiến hành thỉ tục ký lết Hợp đồng cho khách hàng theo mẫu của bưu điện rồi chuyển về cho Bưu điện lấy dấu và chữ ký.
Bứoc 4: Xây lắp cáp
BĐĐP: Sauk hi ký kết hợp đồng với khách hàng và nhận được hợp đồng của VDC1, BĐT tiến hành xây lắp cáp cho khách hàng ( trong trường hợp khách hàng yêu cầu kéo cáp mới).
Bước 5: Cài đặt , nghiệm thu
BĐĐT: Sau khi ký hợp đồng và khách hàng đầy đủ các điều kiện để cài đặt (modern, cáp, ..) Bưu điện tỉnh (hay đại lý) tiến hành cài đặt các thông số khách hàng tại đầu khách hàngvà trên hệ thống VISA: các thông tin về khách hàng, thông số slot/pỏt/ VPI/VCI…( như khai báo khách hàng Mega VNN) và thông báo cho VDC1 (Đài khai thác mạng – 04.8253603)
VDC1: Đài khai thác mạng VDC1 nhận yêu cầu của Bưu điện ( và qua hệ thống VISA). Sét tốc độ cổng cho khách hàng theo yêu cầu, Hỗ trợ BĐT, Đại lý trong quá trình cài đặt cho khách hàng.00200020
Bước 6: Giải quyết khiếu nại và chăm sóc khách hàng
BĐĐP: Chủ động trong việc quản lý và chăm sóc khách hàng. Tiếp nhận và giải quyết tất cả các khiếu nại và chăm sóc khách hàng.
VDC1: Phối hợp, hỗ trợ BĐT giải quyết khiếu nại và chăm sóc khách hàng.
Bước 7: Đối soát phí dịch vụ, phân chia doanh thu
BĐĐP: Vào ngày cuối tháng, BĐT gửi số liệu của khách hàng mới phát triển cho VDC1 ( thong tin về khách hàng, ngày nghiệm thu…). Trực tiếp thu phí và phát hành hoá đơn cho khách hàng.
VDC1: Phối hợp BĐT trong việc đối soát và phân chia doanh thu.
Hai bên xác nhận doanh thu và ngày mồng 10 hàng tháng và phân chia doanh thu theo hình thức thanh toán bù trừ của Tổng Công ty.
Bước 8: Đánh giá
BĐĐP/VDC1: Đánh giá về tìnTAình cung cấp dịch vụ trên địa bàn ( Phát triển thuê bao, hỗ trợ kỹ thuật, quy trình phối hợp,…)
Đưa ra các phương án điều chỉnh cho thời gian tiếp theo.
2.2. Cách tính cước.
Bảng cước dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL
Bảng 3: Cước đầu nối hoà mạng dịch vụ ADSL:
Đơn vị tính: Đồng/1 đường/1 lần
STT
Dịch vụ
Mức cước
( chưa có thuế VAT )
1
Lắp đặt mới
- Kèm theo dịch vụ điện thoại cố định
360.000
- Không kèm theo dịch vụ điện toại cố định
300.000
2
Lắp đặt trên đường dây thuê bao có sẵn
- Kèm theo dịch vụ điện thoại cố định
180.000
- Không kèm theo dịch vụ điện thoại cố định
150.000
3
Thuê ngắn ngày hay chuyển từ dịch vụ khác sang
Bằng 70% mức cước tương ứng
. Mức cước: (Chưa có thuế VAT)
Bảng 4a: Gói cước: 512Kbps/256Kbps; 768Kbps/384Kbps; 1024Mbps/512Kbps; 2048Kbps/640Kbps:
STT
Tốc độ tối đa
Cước thuê bao đ/tháng
Cước 1 Mbyte theo lưu lượng sử dụng gửi và nhận
Cước trần đ/tháng
Cước trọn gói đ/tháng
Giờ cao điểm
Giờ thấp điểm
1
512Kbps/256Kbps
28.000
-3000Mbyte đầu tiên:45đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
-3000Mbyte đầu tiên:27đ
-Các Mbyte tiếp theo:25đ
350.000
250.000
2
768Kbps/384Kbps
45.000
-3000Mbyte đầu tiên:45đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
-3000Mbyte đầu tiên:27đ
-Các Mbyte tiếp theo:25đ
550.000
450.000
3
1024Mbps/512Kbps
82.000
-6000Mbyte đầu tiên:55đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
-6000Mbyte đầu tiên:33đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
700.000
550.000
4
2048Kbps/640Kbps
165.000
-6000Mbyte đầu tiên:55đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
-6000Mbyte đầu tiên:45đ
-Các Mbyte tiếp theo:41đ
900.000
700.000
Bảng 4.b: Gói cước 4096Kbps/640Kbps:
Cước thuê bao tháng
(đồng/ tháng)
Cước 1 Mbyte theo lưu lượng sử dụng gửi và nhận (đồng/tháng)
Cước trần (đồng/tháng)
Cước
trọn gói (đồng/tháng)
Cước thuê 1 địa chỉ IP tính kèm theo (đồng/tháng)
500.000
40
1.818.182
1.363.636
454.545
Lưu ý:
Cước trần là tổng cước thu thuê bao tháng và cước sử dụng không vượt quá.
Cước trọn gói là cước trả hàng thángđể sử dụng dịch vụ, không hạn chế lưu lượng.
Khách ang sử dụng gói cước khoán 1.000.000 đ/tháng trước đây được tự động chuyển sang mức cước của gói cước 2084Kbps/640Kbps (tính theo cách cước thuê bao và cước sử dụng theo lưu lượng).
Khách hàng có yêu cầu chuyển đổi tốc độ và cách tính cước trong tháng sẽ hiệu lực vào đầu tháng kế tiếp.
Cước chuyển vị trí, chuyển đổi hình thức thuê bao và chuyển quyền sử dụng dịch vụ
Các quy định khác
Cước cho thuê thiết bị đầu cuối: Bưu điện tỉnh uỷ quyền cho giám đốc công ty điện báo điện thoại quy định mức cước cho thuê thiết bị đầu cuối trên nguyên tắc phù hợp với mặt bằng thị trường, đảm bảo có lãi.
Cước thuê ngắn ngày: Cước thuê bao: Trong 2 ngày đầu cước thuê bao tính bằng 1/10 cước thuê bao tháng. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, cước thuê bao theo ngày được tính bằng 1/20 cước thuê bao tháng. Từ ngày thứ 11 trở đi cước thuê bao theo ngày tính bằng 1/25 cước thuê bao tháng nhưng tổng số cước thuê bao theo ngày không lớn hơn cước thuê bao tháng.
Cước thuê bao không tròn tháng: Trường hợp thời gian sử dụng của tháng đầu tiên sau khi lắp đặt hay tháng cuối cùng trước khi kết thúc hợp đồng sử dụng không tròn tháng thì cước thuê bao trong tháng đó:
+ Các Gói cước: 512Kbps/256Kbps; 768Kbps/384Kbps; 1024Mbps/512Kbps; 2048Kbps/640Kbps được tính bằng:
(cước thuê bao tháng x Số ngày sử dụng trong tháng): 30 ngày
+ Gói cước 4096Kbps/640Kbps
(cước thuê bao tháng + cước thuê bao địa chỉ IP tĩnh)x Số ngày sử dụng trong tháng: 30 ngày
Thu cước thuê bao trong thời gian tạm ngừng sử dụng dịch vụ:
+ Cước thuê bao thu trong thời gian tạm ngừng tính theo tháng và bằng 30% cước thuê bao tháng thông thường.
+ Trường hợp khách ang sử dụng cách tính cước trọn gói: Cước tạm ngừng được tính bằng 30% cước thuê bao tháng thông thường ở tốc độ tương ứng.
+ Thời gian tạm ngừng được tính tròn tháng. Trường hợp bắt đầu tạm ngừng và kết thúc tạm ngừng không nằm vào ngày đầu tháng và cuối tháng thì áp dụng thu cước không tròn tháng cho tháng bắt đầu tạm ngừng và tháng kết thúc tạm ngừng.
+ Thời gian tạm ngừng tối thiểu là 1 tháng, tối đa là 3 tháng. Tạm ngừng dưới 30 ngày vẫn tính cước thuê bao tròn tháng như thông thường.
+ Trường hợp Tổng công ty cần thực hiện tạm ngừng sử dụng dịch vụ của khách hàng do yêu cầu của thiết bị phía Tổng công ty hay theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu cước thuê bao trong thời gian đó.
+ Khi thực hiện tạm ngừng sử d
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status