Điện thoại kéo dài (cordless phone) - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Điện thoại kéo dài (cordless phone)



Mục lục
Lời nói đầu
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt và các thuật ngữ tiếng Anh
Danh mục các hình vẽ, bảng biểu và đồ thị.
Phần A: Về máy điện thoại kéo dài 1
I. Giới thiệu chung 1
II. Phân loại các loại điện thoại kéo dài. 1
2.1.Phân loại theo dải tần sử dụng 1
2.1.1. Một số dải tần ở các nước 1
2.1.2. Đặc điểm của một số dải tần 2
2.2. Phân loại dựa vào công nghệ sử dụng trong điện thoại 3
2.3. Phân loại theo khoảng cách liên lạc giữa phần di động và phần cố định hay giữa các phần di động với nhau 3
2.4. Một số tham số của máy điện thoại kéo dài của hãng Panasonic 4
Phần B: Phân tích sơ đồ khối máy điện thoại kéo dài 6
I. Sơ đồ khối chi tiết của máy chủ và chức năng các khối (Base unit)
1.1. Bộ lọc đầu vào thu (RX Filter)
1.2. Bộ trộn tần (Mixer)
1.3. Bộ khuếch đại tín hiệu trung tần (IF Amp)
1.4. Bộ tác dò sóng (DET)
1.5. Bộ khuếch đại dữ liệu (DAmp)
1.6. Bộ tiền khuếch đại (Pre Amp)
1.7. Bộ giãn (EXP)
1.8. Bộ khuếch đại đường dây (Line Amp)
1.9. Bộ nén dữ liệu (Comp)
1.10. Bộ hạn chế (Lim)
1.11. Bộ khuếch đại từ micro (Mic Amp)
1.12. Bộ giao tiếp với đường dây điện thoại
1.13. Khối xử lý trung tâm (CPU) 6
 
8
8
9
9
9
9
9
9
9
9
10
10
10
II. Sơ đồ khối máy cầm tay (Handset)
2.1. Bộ lọc đầu vào thu (RX Filter)
2.2. Bộ trộn tần (Mixer)
2.3. Bộ khuếch đại tín hiệu trung tần (IF Amp)
2.4. Bộ tác dò sóng (DET)
2.5. Bộ khuếch đại dữ liệu (DAmp)
2.6. Bộ tiền khuếch đại (Pre Amp)
2.7. Bộ giãn (EXP)
2.8. Bộ khuếch đại đường dây (Line Amp)
2.9. Bộ nén dữ liệu (Comp)
2.10. Bộ hạn chế (Lim)
2.11. Bộ khuếch đại từ micro (Mic Amp)
2.12. Khối xử lý trung tâm (CPU)
2.13. Khối điều chế (Modulation)
2.14. Khối phát hiện ắc quy yếu (BATT Low DET/Power)
2.15. Khối phát hiện sạc (Charge DET)
2.16. Các khối khuếch đại và lọc trước khi phát tín hiệu qua ăng ten 10
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
13
13
13
13
III. Cơ sở lý thuyết các khối trong máy thu phát 13
3.1. Mạch vào 13
3.2. Bộ trộn tần 19
3.3. Mạch khuếch đại 20
3.3.1. Mạch khuếch đại cao tần(loại không cộng hưởng)
20
3.3.2. Mạch khuếch đại trung tần 21
3.3.3. Mạch khuếch đại âm tần
3.3.4. Mạch khuếch đại công suất 23
24
PhầnC: Phân tích sơ đồ mạch của máy điện thoại kéo dài Panasonic KX-TC1040 26
I. Sơ đồ chi tiết, chức năng cụ thể, hoạt động của từng phần trong sơ đồ khối của máy chủ 26
1.1. Mạch máy phát 26
1.2. Giao diện với đường điện thoại 27
1.3. Hoạt động của điện thoại khi nối với đường điện thoại 28
1.4. Hoạt động đáp ứng lại của máy cầm tay 29
1.5. Mạch phát tín hiệu 29
1.6. Mạch thu RF và IF 30
1.7. Mạch khởi động 31
1.8. Khi máy cầm tay để trên máy chủ 33
1.9. Mạch cung cấp nguồn 34
1.10. Cấu tạo và hoạt động của CPU (IC701)
II. Sơ đồ chi tiết, chức năng cụ thể, hoạt động của từng phần trong sơ đồ khối của máy cầm tay 34
39
2.1. Mạch máy thu RF và IF 39
2.2. Cấu tạo và hoạt động của CPU (IC901) 43
2.3. Mạch Reset 46
III. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện thoại kéo dài 46
3.1. Sơ đồ máy chủ (Base unit)
3.2. Sơ đồ máy cầm tay (Handset)
IV. Điện thoại KX-TC1040 47
4.1. Hình dáng bên ngoài và các nút chức năng của điện thoại. 47
4.2. Các thông số kỹ thuật của điện thoại 49
V. Lưu đồ tín hiệu của máy 50
5.1. Bảng tần số liên lạc sử dụng trong hệ thống máy điện thoại kéo dài 50
5.2. Sự trao đổi thông tin của máy kéo chủ và máy cầm tay trong quá trình hoạt động của hệ thống điện thoại 51
5.2.1. Quá trình chuyển từ trạng thái sẵn sàng sang trạng thái liên lạc 51
5.2.2. Trạng thái khi kết thúc cuộc gọi 56
5.2.3. Tín hiệu báo chuông 56
5.2.4. Dạng sóng của dữ liệu trong thu phát không dây 57
5.2.5. Khi liên kết dữ liệu 58
5.2.6. Xung quay số 58
5.2.7. Chuồng quay số 59
PHẦN D: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐIỆN THOẠI KÉO DÀI TRONG MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG 60
I. Sơ đồ khối của tổng đài điện thoại 60
1.1 Khối chuyển mạch 61
1.2 Khối báo hiệu thuê bao 61
1.3. Khối báo hiệu trung kế 62
1.4. Khối điều khiển 62
1.5. Các mạch giao tiếp trung kế và thuê bao 63
II. Các chức năng của báo hiệu trong tổng đài 64
III. Các hình thức báo hiệu trong tổng đài điện thoại 65
IV. cách hoạt động của điện thoại kéo dài trong mạng điện thoại công cộng 66
Kết luận 81
Tài liệu tham khảo 82
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t độ môi trường xung quanh. Nếu nhiệt độ môi trường xung quanh cao, việc tỏa nhiệt khío thì công suất tổn hao cho phép lại giảm đi. Ơ mỗi nhiệt độ môi trường nhất định, nói chung có thể căn cứ vào công thứ sau đây để tính ra công suất tổn hao lớn nhất cho phép.
PhầnC: Phân tích sơ đồ mạch của máy điện thoại kéo dài
I. Sơ đồ chi tiết, chức năng cụ thể, hoạt động của từng phần trong sơ đồ khối của máy chủ.
1.1. Mạch máy phát.
1.1.1. Sơ đồ mạch.
Hình c1: Sơ đồ mạch máy phát
1.1.2. Chức năng của mạch.
Mạch này có tác dụng biến đổi tín hiệu thành dạng sóng vô tuyến phát ra không gian để liên lạc với máy cầm tay.
1.1.3. Hoạt động của mạch
Tín hiệu thoại hay tín hiệu dữ liệu được đưa vào cực anode của diode biến dung D851, diode biến dung này được sử dụng để thay đổi mức tín hiệu như thế sẽ làm thay đổi mức điều chế. Tín hiệu được tạo dao động ở Tx VCO được IC802 khuếch đại, tín hiệu này thu được này có thể điều chỉnh thông qua VR852, tín hiệu sẽ đi qua bộ chuyển đổi thu phát đi đến ăng ten phát ra không gian.
1.2. Giao diện với đường điện thoại.
Trạng thái rỗi của máy điện thoại.
Ở trạng thái rỗi thì transito Q101 ở trạng thái mở để ngăn dòng điện vòng một chiều và làm giảm dòng tải của chuông. Khi hiệu điện áp chuông xuất hiện ở Tip (T) và Ring (R). Điện áp chuông xoay chiều truyền trong mạch theo đường đi như sau: Bắt đầu từ T – PO101 – L101 – R121 – C116 – Q106 – IC701 (chân 64) .
Khi CPU (DSP) phát hiện ra tín hiệu chuông thì Q101 mở, lúc này chuyển mạch Hook ở trạng thái off làm dòng một chiều chạy trong mạch và tín hiệu thoại truyền trong mạch theo chiều từ T qua PO101 – D101 – Q101 – Q105 – R105 – D101 – R.
Khi chuyển mạch Hook ở trạng thái “on” thì Q101 mở, Q101 được nối để ngăn điện vòng một chiều và để ngăn tín hiệu thoại, vì thế điều này làm chuyển mạch Hook ở trạng thái “on”.
Chi tiết hoạt động của mạch.
Hình c2: Sơ đồ mạch giao tiếp với mạng điện thoại
Khi trạng thái chuyển mạch Hook bật (trạng thái rỗi) thì dòng điện thì dòng điện chày giữa đường điện thoại và phần mạch này như sau: Bắt đầu từ T – PO101 – L101 – R121 – C116 – R122 – C115 – R120 – L102 – R
Các thành phần một chiều bị khóa bởi C115 và C116 do đó làm cho trạng thái của chuyển mạch Hook là “on”. Trở kháng xoay chiều vào khoảng trên 47 KΩ điều này thỏa mãn yêu cầu mà nhà sản xuất đưa ra.
1.3. Hoạt động của máy chủ khi nối với đường điện thoại.
Khi tín hiệu chuông được đưa vào từ đường điện thoại:
Mạch phát hiện chuông (Q106) bắt đầu hoạt động, transito Q106 ở trạng thái hoạt động nên đưa mức độ đưa vào chân chuông của IC 701 (BELL pin 64) là mức thấp.
Để đưa tín hiệu chuông này đến máy cầm tay (Handset) thì chân 25 của IC701 đưa vào dạng phát trở lên cao và dữ liệu chuông này có một mã mà có thể thay đổi bởi chân 97 của IC701 được gửi tới máy cầm tay như là một tín hiệu ra đã được điều chê.
Lúc nhận dữ liệu chuông, và máy cầm tay được chuyển từ trạng thái sãn sàng sang trạng thái nói. Máy chủ nhận sóng mang đã được điều chế bởi dữ liệu chỉ ra chuyển mạch từ trạng thái sẵn sàng sang trạng thái nói (từ STANDBY sang TALK). Dữ liệu này sau đó được giải điều chế ở máy chủ và qua bộ khuếch đại tín hiệu dữ liệu của IC701. tín hiệu sau khi vào chân 59 của IC 701, nó làm cho Q101 và Q102 giải phóng câm và chuyển thành dạng “talk” nghĩa là nằm ở trạng thái liên lạc.
1.4. Hoạt động đáp ứng lại của máy cầm tay.
Khi máy cầm tay được nhấn nút Talk thì dữ liệu được truyền đế máy chủ, và dữ liệu này được giải điều chế ở máy chủ, đi qua bộ khuếch đại tín hiệu dữ liệu của IC801 sau đó vào chân 59 của IC 701 (CPU).
Khi mã trùng nhau thì chân 99 của IC701 trở thành điện áp mức cao, cùng thời điểm đó khả năng phát được cho phép và transito Q102 được bật.
Chân 65 của IC701 trở thành thấp (điện áp mức thấp) thì đèn tín hiệu báo cho biết máy đang hoạt động sáng lên.
1.5. Mạch phát tín hiệu.
Hình c3: Mạch phát tín hiệu
Hoạt động của mạch: Tín hiệu vào từ đường điện thoại qua chân 38 của IC701 – chân 35 – C501 – 828 – R817 và vào bộ khuếch đại chân 9 của IC801. Bộ khuếch đại này bao gồm mạch hạn chê, tín hiệu qua bộ nén và qua bộ lọc lộp bộp, rồi ra chân 3 cua IC801 sau đó đi ra mạch điều chế.
1.6. Mạch thu RF và IF.
Hình c4: Mạch thu tín hiệu
Tín hiệu của dải sóng 49 MHz (từ 48.76 – 49.99 MHz) vào từ ăng ten được lọc qua bộ lọc của DUP801, qua bộ khuếch đại lọc của dải sóng 49 MHz đi vào chân 41 của IC801. RX VCO tạo dao động ở T801 và chân 44 và 45 của IC801 vào điều khiển chương trình bên trong IC 801, tần số cục bộ đầu tiên được điều khiển để ấn định kênh bởi dữ liệu chuỗi từ đầu ra của chân 21, 22 và 23 của IC701 (DSP), làm vòng với bộ dò pha ra và RX VCO, và khóa tần số cục bộ thứ nhất này.
Tín hiệu vào chân 41 của IC801 và tần số ra cục bộ từ RX VCO được trộn bên trong IC801 sau đó đi qua CF801 và tần số trung tần được tạo ra là 10.695 MHz.
Tiếp theo tần số 10.240 MHz được phát ra do X801 và chân 52, 53 của IC801 được trộng trong IC801 và lọc bởi CF802 cho ra tần số trung tần thứ hai là 455 Hz.
Tín hiệu được phát hiện ra đi qua R806 đến C815 qua R807 và và bộ tiền khuếch đại của IC801, qua bộ giãn đi ra chân 21 của IC801.
Tín hiệu đi qua C822 – VR801 – R813 và vào bộ khuếch đại thu chân 17 của IC801.
Tín hiệu ra từ bộ khuếch đại trên chân 16 của IC801 và đi qua J884 đến PCB chính.
Hình c5: RF IC
1.7. Mạch khởi động.
Mạch này có chức năng sử dụng để chạy máy vi tính khi nó kết hợp với một bộ chỉnh lưu xoay chiều.
Hoạt động của mạch này: Sơ đồ mạch.
Hình c6: Mạch khởi động
Khi bộ tương thích xoay chiều được chèn vào phần này thỉ điện áp thay đổi bởi D303 và công suất được cấp cho CPU. Bộ này có thể hoạt động ở xa điểm A trong mạch trên.
1.8. Khi máy cầm tay để trên máy chủ.
Sơ đồ như sau:
Hình c7: Máy cầm tay đặt trên máy chủ
Trạng thái sạc điện cho máy cầm tay: Khi sạc máy cầm tay trên máy chủ thì mã nhận dạng được gửi từ thiết bị đầu cuối CONT đế máy cầm tay và dòng điện sạc sẽ đưa và máy cầm tay từ công tác nạp pin thông qua R314, R315 trên máy chủ. Khi công tắc trên máy chủ đưa vào chân 60 của IC701 (DSP) qua Q313. Khi điểm A trên máy cầm tay ở mức cao, Q502 trên máy cầm tay đi vào chân 24 của IC901 trở lên thấp có nghĩa là máy cầm tay biết được rằng pin đang được sặc.
Transito Q312 chuyển mạch do ảnh hưởng của chân 97 của IC701 trên máy chủ, dữ liệu được gửi là dữ liệu CH, mã nhận dạng, dữ liệu dạng âm, xung. Tín hiệu dữ liệu được gửi tới chân 23 của IC901 (CPU) thông qua Q501 trên máy cầm tay, trong quá trình sạc thì dữ liệu sẽ tiếp tục gửi đến CPU của máy cầm tay.
1.9. Mạch cung cấp nguồn.
Hình c8: Mạch cấp nguồn
Nguồn từ bộ chỉnh lưu xoay chiều đi qua khối biến đổi là IC301. IC301 là một nguồn cung cấp được biến đổi, điện áp ở điểm A được biến đổi đến 8V bởi IC301. Điện áp tại điểm C rơi trên D710, D303 ~ 305, D701 đến 4.2V.
1.10. Cấu tạo và hoạt động của CPU (...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status