Nghiên cứu sự tạo phức đa phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH bằng phương pháp trắc quang - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Nghiên cứu sự tạo phức đa phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH bằng phương pháp trắc quang



MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Lời Thank
Mục lục .1
Danh mục các bảng và các hình vẽ .4
Mở đầu.6
1. Lý do chọn đềtài. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu .7
3. Nhiệm vụvà đối tượng nghiên cứu.7
4. đối tượng nghiên cứu.7
5. Phương pháp nghiên cứu .7
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơlược vềcác nguyên tốnhóm VIIIB .8
1.1.1. Cấu tạo và tính chất c ủa các nguyên tốnhóm VIIIB .8
1.1.2. Giới thiệu chung vềcoban .9
1.2. Thuốc thử1-(2-pyridylazo) –naphtol (PAN) và axeton .11
1.2.1. Tính chất của thuốc thửPAN .11
1.2.2. Khảnăng tạo phức của thuốc thửPAN .12
1.2.3. Axeton.13
1.3. Axit axetic. 13
1.4. Các phương pháp trắc quang xác định thành phần của phức . 13
1.4.1 Phương pháp tỉsốmol (phương pháp bão hòa ) .13
1.4.2 Phương pháp hệ đồng phân tửgam .14
1.4.3 Phương pháp Staric – Bacbanen .15
1.4.4 Phương pháp chuyển dịch cân bằng .16
1.5. Các phương pháp xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức .17
1.5.1. Phương pháp Cama xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức.17
1.5.2. Phương pháp thực nghiệm .18
Chương 2
KỶTHUẬT THỰC NGHIỆM
2.1. Dụng cụvà máy móc.19
2.2. Hóa chất.19
Chương 3
KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu sựtạo phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .21
3.1.1. Thuốc thửPAN.21
3.1.2. Hiệu ứng tạo phức đa phối tử.22
3.1.3. Sựphụthuộc mật độquang vào tỉlệaxeton : nước .23
3.1.4. Sựphụthuộc mật độquang của phức đa phối tửvào thời gian.24
3.1.5. Sựphụthuộc mật độquang vào pH .25
3.1.6. Sựphụthuộc mật độquang vào nồng độCH3COOH .26
3.2. Xác định thành phần phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .27
3.2.1. Phương pháp tỷsốmol xác định thành phần Co(II):PAN .27
3.2.2. Phương pháp hệ đồng phân tửgam .28
3.2.3. Phương pháp Staric-Bacbanen .29
3.2.4. Phương pháp chuyển dịch cân bằng (xác định tỉlệCo(II):CH3COOH) .31
3.3. Xây dựng phương trình đường chuẩn của phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .32
3.3.1. Phương trình đường chuẩn của phức Co(II)-PAN-CH3COOH .32
3.3.2. Xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức Co(II):PAN:CH3COOH
bằng phương pháp Cama.34
3.3.3. Tính ε theo phương pháp thực nghiệm .35
KẾT LUẬN.36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.37



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

al ::
- 7 -
Xuất phát từ thực tiễn ñó chúng tui ñã chọn ñề tài “ Nghiên cứu sự tạo phức
ña phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH bằng phương pháp trắc quang ” là
một trong những hướng ñể nâng cao ñộ nhạy, ñộ chọn lọc, ñộ chính xác của phép
xác ñịnh hàm lượng Coban trong thực tế nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðể giải quyết ñề tài này chúng tui tiến hành nghiên cứu những vấn ñề sau:
- Xác ñịnh thành phần phức giữa Co(II) với PAN và CH3COOH.
- Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) bằng phương pháp trắc quang.
3. Nhiệm vụ và ñối tượng nghiên cứu
+ Khảo sát hiệu ứng tạo phức giữa Co2+ với PAN và CH3COOH.
+ Khảo sát các ñiều kiện tối ưu của sự tạo phức.
+ Xác ñịnh tỉ lệ tạo phức Co(II):PAN:CH3COOH.
+ Xây dựng phương trình ñường chuẩn.
+ Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) của phức.
4. ðối tượng nghiên cứu: phức giữa Co2+ với PAN và CH3COOH.
5. Phương pháp nghiên cứu
ðể nghiên cứu sự tạo phức ña phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH
bằng phương pháp trắc quang, chúng tui sử dụng các phương pháp sau ñây:
 Xác ñịnh tỉ lệ tạo phức giữa Co(II) với PAN dùng các phương pháp như:
- Phương pháp hệ ñồng phân tử gam.
- Phương pháp tỉ số mol.
- Phương pháp Staric – Bacbanen.
- Phương pháp chuyển dịch cân bằng.
 Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam bằng phương pháp Kamar và phương
pháp trung bình.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 8 -
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về các nguyên tố nhóm VIIIB
1.1.1. Cấu tạo và tính chất của các nguyên tố nhóm VIIIB
Nhóm VIIIB bao gồm 9 nguyên tố xếp trong 3 cột: sắt (Fe), ruteni (Ru) và
osmi (Os); coban (Co), rodi (Rh) và tridi (Ir); Niken (Ni), paladi(pd) và platin (Pt).
Dưới ñây là một số ñặc ñiểm của nguyên tố nhóm VIIIB:
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử,A0
Fe, 26
3d64s2
1,26
Co, 27
3d74s2
1,25
Ni, 28
3d84s2
1,24
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử A0
Ru, 44
4d75s1
1,35
Rh, 45
4d85s1
1,34
Pd, 46
4d105s0
1,37
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử A0
Os, 76
5d66s2
1,35
Ir, 77
5d76s2
1,35
Pt, 78
5d96s1
1,35
Những nguyên tố nhóm VIIIB nằm chính giữa chu kì lớn. Nguyên tử của tất cả
các nguyên tố này ñều có 1 hay 2 electron ở lớp ngoài cùng nên chúng là các kim
loại. Trong các nguyên tố này, những obitan d lần lượt ñược ñiền thêm electron thứ
hai. ðiều này làm cho những nguyên tố ñứng cạnh nhau trong một chu kì có tính
chất giống nhau.
Số oxi hóa cực ñại của nhóm nguyên tố này có thể là +8, thể hiện trong các
oxit RuO4 và OsO4, còn các nguyên tố khác có số oxi hóa thấp hơn. So với các
nhóm VB,VIB và VIIB, khuynh hướng tạo nên oxitaxit ứng với trạng thái oxi hóa
cao của nguyên tố giảm xuống, trừ Fe, Ru và Os.
Sự biến ñổi tính chất của các nguyên tố trong mỗi cột cũng tương tự sự biến
ñổi tính chất trong các nhóm kim loại chuyển tiếp khác. Ví dụ như khi ñi từ nguyên
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 9 -
tố trên xuống nguyên tố dưới ở trong mỗi cột, ñộ bền của hợp chất ứng với trạng
thái oxi hóa cao tăng lên.
Các nguyên tố nhóm VIIIB có ít nhiều những tính chất của kim loại quý.
Chúng có khả năng xúc tác nhiều phản ứng hóa học.
Những ion của kim loại nhóm VIIIB rất dễ tạo nên nhiều phức chất bền.
1.1.2. Giới thiệu chung về Coban
1.1.2.1. Trạng thái thiên nhiên, vai trò, ứng dụng, ñộc tính và ñiều chế
Coban
 Trạng thái thiên nhiên
Trong tự nhiên Coban không có quặng riêng thường lẫn với các chất khác như
Cobatin (CoAsS) chứa 35,4%Co, Smatit (CoAs2), chiếm 0,001% tổng số nguyên tử
trong vỏ trái ñất. Trong ñất trồng hàm lượng Coban chiếm 5mg/kg, còn trong nước
tự nhiên thì rất ít.
Vì trữ lượng bé của Coban, hằng năm tổng lượng Coban sản xuất trên thế giới
chỉ vào khoảng 20 ngàn tấn mặc dù Coban là vật liệu chiến lược, nhất là ñối với kỹ
thuật và quốc phòng.
 Vai trò và ứng dụng
Coban có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể như kích thích tạo máu, kích
thích tổng hợp protein cơ, tham gia chuyển hóa gluxit, chuyển hóa các chất vô cơ,
tham gia vào quá trình tạo vitamin B12 (C63H88OO14N14Peo) và có nhiều ứng dụng
trong công nghiệp luyện kim.
Coban ñược ứng dụng trong kỷ nghệ thuỷ tinh mẫu, trong công nghiệp ñồ sứ,
luyện kim ñể chế tạo những hợp kim và thép ñặc biệt. Coban và các hợp chất của nó
ñược dùng làm chất xúc tác cho nhiều quá trình hóa học. Muối của Coban thường
ñược sử dụng làm chất sắc tố trong hội họa , ñồ gốm,…
 ðộc tính
Mặc dù Coban không bị coi là ñộc như hầu hết các kim loại nặng vì theo
những nghiên cứu mới ñây tại Mỹ thì không có sự liên hệ giữa Coban trong nước và
bệnh ung thư ở người.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 10 -
Tuy nhiên, với hàm lượng lớn Coban sẽ gây tác ñộng xấu ñến cơ thể người và
ñộng vật.
 ðiều chế
Trong công nghiệp người ta ñốt cháy cobantin ñể chuyển các kim loại trong ñó
thành oxit kim loại còn As và S thoát ra ngoài dưới dạng As2O3 và SO2. Chế hóa
các oxit kim loại với dung dịch HCl ñể chuyển chúng thành clorua. Nâng cao pH
của dung dịch clorua và thêm clorua vôi ñủ ñể oxi hóa Co(II)
2Co(OH)2 + H2O + CaOCl2 = 2Co(OH)3 + CaCl2
Nung kết tủa Co(OH)3 ñể ñược oxit rồi dùng C hay CO ñể khử:
Co3O4 + 4C  → −
C01100900
3Co + 4CO
Co3O4 + 4C  → −
C0900300
3Co + 4CO2
1.1.2.2. Tính chất lý hóa của Coban
Coban là nguyên tố chuyển tiếp (còn gọi là nguyên tố vi lượng) nằm ở ô 27
nhóm VIII B trong Bảng hệ thống tuần hoàn D.I Mendeleev, nguyên tử lượng
58,9332 ñvC.
Coban có cấu hình electron hóa trị 3d74s2, bán kính nguyên tử 1,25A0, bán
kính ion Coban(II) 0,82A0 và Coban(III) là 0,64A0.
Coban là kim loại màu xám có ánh kim, có từ tính. Nó hóa rắn và rất chịu
nóng, bền với không khí và nước, nhưng dễ bị oxi hoá khi nghiền nhỏ ở nhiệt ñộ ñốt
ñến sáng chói, nó bốc cháy trong không khí và tạo thành Co3O4.
Một số thông số vật lý của Coban
Tỷ trọng
(g/cm3)
Nhiệt ñộ nóng
chảy (0C)
Nhiệt ñộ sôi
(0C)
ðộ cứng
(thang moxơ)
Nhiệt ñộ thăng
hoa (0C)
ðộ dẫn ñiện
tương ñối (Hg=1)
8,9 1493 3100 5,5 425 10
Số oxi hóa ñặc trưng của Coban là +2 và +3 trong ñó trạng thái oxi hóa (II) là
trạng thái bền và ñặc trưng ñối với Coban, các dẫn xuất của Coban ñều có màu
riêng biệt.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 11 -
Coban tạo thành các oxit sau: CoO có màu lục xám tan trong axit loãng tạo
thành muối tương ứng,Co2O3 màu ñen ñều tan trong HCl giải phóng Cl2 và tạo
thành CoCl3.
Coban tan trong HCl, H2SO4 giải phóng khí hidro, dễ tan trong HNO3 loãng
giải phóng ra khí NO. HNO3 và H2SO4 ñặc ñều làm trơ Coban.
Các Coban oxit và Co(OH)2 ñều có tính bazơ, không tan trong nước dễ tan
trong axit tạo thành muối tương ứng, tan trong amoniac tạo thành phức amoniacat.
Co(OH)2 + 6 NH3 = [ Co(NH3)6](OH)2
1.1.2.3. Khả năng tạo phức của Coban
Coban có khả năng tạo phức rất tốt với các phối tử vô cơ và hữu cơ như NH3,
SCN, ADTA, DTPA, axit axetic, triclo axetic, xitric, tactric,… và ñộ bền của những
phức chất ñó tăng lên theo chiều giảm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status