Đánh giá về thành phần loài, năng suất, chất lượng của tập đoàn cây thức ăn gia súc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Đánh giá về thành phần loài, năng suất, chất lượng của tập đoàn cây thức ăn gia súc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang



MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Tình hình nghiên cứu về cây thức ăn gia súc trên thế giới và ở Việt Nam4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc trên thế giới 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc ở Việt Nam 9
1.2. Tình hình nghiên cứu về đồng cỏ tự nhiên 14
1.2.1. Vấn đề nguồn gốc và phân bố đồng cỏ trong đai nhiệt đới 14
1.2.2. Những nghiên cứu về khu hệ thực vật 15
1.2.3. Những nghiên cứu về dạng sống 17
1.2.4. Những nghiên cứu về năng suất 18
1.2.5. Giá trị chăn thả của tập đoàn cây cỏ trong đồng cỏ Bắc Việt Nam20
1.2.6. Vấn đề thoái hoá đồng cỏ do chăn thả 23
1.2.7. Những nghiên cứu về sử dụng đồng cỏ Việt Nam 25
1.3. Tình hình nghiên cứu về đồng cỏ trồng 26
1.3.1. Tình hình phát triển đồng cỏ trên thế giới 26
1.3.2. Tình hình phát triển đồng cỏ ở Việt Nam 26
1.3.3. Đặc điểm thành phần dinh dưỡng của cỏ, cây trồng làm thức ăn gia súc28
1.4. Nhận xét chung 38
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU39
2.1. Điều kiện tự nhiên 39
2.1.1. Vị trí địa lý 39
2.1.2. Địa hình, địa mạo 39
2.1.3. Khí hậu, thời tiết 40
2.1.4. Thuỷ văn 42
2.2. Các nguồn tài nguyên 43
2.2.1. Tài nguyên đất 43
2.2.2. Các loại tài nguyên khác 45
2.3. Thực trạng môi trường 47
2.4. Phát triển kinh tế nông nghiệp 48
2.5. Đánh giá chung 50
Chương 3: ĐỐI TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51
3.1. Đối tượng nghiên cứu 51
3.2. Phương pháp nghiên cứu 51
3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu ngoài thiên nhiên 51
3.2.2. Các phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 54
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63
4.1. Tập đoàn cây cỏ tự nhiên là thức ăn gia súc huyện Yên Sơn – Tuyên Quang63
4.1.1. Thành phần loài cỏ tự nhiên 63
4.1.2. Năng suất, chất lượng của tập đoàn cây cỏ tự nhiên là
thức ăn gia súc huyện Yên Sơn – Tuyên Quang71
4.2. Thành phần loài, năng suất cây và cỏ trồng làm thức ăn gia súc76
4.2.1. Thành phần loài, năng suất cỏ trồng 76
4.2.2. Thành phần loài, năng suất các loài cây trồng khác được
sử dụng làm thức ăn gia súc81
4.2.3. Chất lượng của cỏ trồng làm thức ăn gia súc tại các điểm
4.3. Đánh giá chất lượng đất tại các điểm nghiên cứu 89
4.3.1. Đánh giá chất lượng đất cỏ tự nhiên 89
4.3.2. Đánh giá chất lượng đất trồng cỏ 90
4.4. Đánh giá một số mô hình kinh tế chăn nuôi trong địa bàn huyện92
4.4.1. Mô hình trồng cỏ Voi thương phẩm 92
4.4.2. Mô hình chăn nuôi bò sữa tại trại bò Hoàng Khai – Xã Hoàng Khai – Yên Sơn93
4.4.3. Mô hình trồng cỏ voi, nuôi bò thịt 97
4.4.4. Mô hình trồng cỏ Voi, VA 06 thương phẩm 98
4.4.5. Mô hình kết hợp trồng cỏ giống và thương phẩm 101
4.4.6. Mô hình trồng cỏ, nuôi bò kết hợp chăn thả 103
4.5. Đề xuất mô hình chăn nuôi 106
4.5.1. Mô hình chăn nuôi hộ gia đình 108
4.5.2. Mô hình chăn nuôi trang trại nhỏ 109
4.5.3. Mô hình trồng cỏ, ngô thương phẩm 110
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 112
1. Kết luận 112
2. Đề nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng 2.1.
Bảng 2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
(Nguồn số liệu: Văn kiện đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Yên Sơn lần thứ XIX; lần thứ XX)
Ngành kinh tế Huyện Yên Sơn
Năm 2001 Năm 2005
1. Nông lâm ngư nghiệp 51,58 42,80
2.Công nghiệp – xây dựng 19,63 38,90
3.Dịch vụ – thương mại- du lịch 28,79 18,30
Tổng số 100,00 100,00
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
2.5. Đánh giá chung
a. Những thuận lợi: Nhìn chung vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường huyện Yên Sơn có nhiều tiềm
năng cho phát triển các nghành kinh tế – xã hội trong những năm tới:
- Có nguồn tài nguyên đất, rừng và thuận lợi về giao thông nên có điều
kiện để phát triển nền kinh tế đa dạng: Nông – lâm nghiệp – công nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp – thương mại – dịch vụ và du lịch.
- Điều kiện đất đai phù hợp với nhiều loại cây trồng, cho phép phát
triển một nền sản xuất nông – lâm nghiệp với nhiều loại cây trồng đa dạng để
phát triển mạnh công nghiệp chế biến, làm cơ sở cho quá trình công nghiệp
hoá - hiện đại hoá.
- Có nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và có
nhiều điều kiện để tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
b. Những khó khăn, hạn chế: Diện tích tự nhiên có trên 3/4 là đồi núi,
nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn (xuất phát điểm của nền kinh tế thấp), đặc
biệt là trong sản xuất nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông,
thuỷ lợi..). Vì vậy cần có sự đầu tư thích đáng.
- Địa hình của huyện chia cắt mạnh, thường xuyên chịu ảnh hưởng bất
lợi của điều kiện tự nhiên (đặc biệt là lũ quét) gây khó khăn cho sản xuất, sinh
hoạt của người dân, tốn kém trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản có nhiều loại nhưng phần lớn các mỏ có
trữ lượng nhỏ, phân bố giải rác không thuận lợi cho đầu tư khai thác và chế
biến ở quy mô lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Chƣơng 3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Để tìm hiểu về tập đoàn cây thức ăn gia súc ở huyện Yên Sơn – Tuyên
Quang, chúng tui đã tiến hành nghiên cứu một số thảm cỏ, các loài cây cỏ tự nhiên
và cây trồng đang được người dân địa phương sử dụng làn thức ăn cho gia súc.
Ở tất cả các điểm nghiên cứu, chúng tui tiến hành điều tra về thành phần
loài, dạng sống, năng suất, chất lượng của một số loài chính, một số loài ưu
thế. Thống kê các loài cây, cỏ trồng có thể dùng làm thức ăn gia súc, tìm hiểu
một số đặc điểm sinh thái, sinh học của các loài tiêu biểu, phân tích một số
chỉ tiêu hoá học, để từ đó có thể rút ra kết luận về xu hướng phát triển cây
thức ăn gia súc trong một số mô hình chăn nuôi và đề xuất đưa vào sử dụng
các loài và các thảm cỏ.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tui đã dùng các phương pháp sau:
3.2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu ngoài thiên nhiên
Chúng tui tập trung nghiên cứu một số điểm điển hình về trồng trọt, chăn
nuôi của huyện, nơi có thảm cỏ và mô hình chăn nuôi đặc trưng. Qua các thông
tin do lãnh đạo UBND huyện Yên Sơn, cán bộ phòng khuyến nông huyện cung
cấp và khảo sát thực tế, chúng tui đã xác định được 3 điểm: Xã Hoàng Khai với
khu vực quanh trại bò Hoàng Khai, xã Mỹ Bằng với trại bò Quyết Thắng và
đặc biệt trú trọng tìm hiểu tại xã Phú Lâm – là trọng điểm trồng trọt, chăn nuôi
của huyện với trại bò Phú Lâm (nay đã bán lại cho công ty Vinamilk).
3.2.1.1 Lập tuyến điều tra: Chúng tui phân chia vùng nghiên cứu ra
làm nhiều điểm căn cứ vào địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật, mức độ sử dụng
khác nhau, để xác định các sinh cảnh chính cần điều tra, đánh giá và thu mẫu.
Trên các tuyến điều tra sẽ làm các ô tiêu chuẩn, mỗi điểm nghiên cứu làm 4 ô.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
3.2.1.2. Điều tra nghiên cứu theo ô tiêu chuẩn: Để thống kê thành
phần loài, đánh giá vai trò từng loài trong quần xã, nghiên cứu về năng suất,
chất lượng của các loài cỏ (theo mẫu phiếu mô tả các quần xã cỏ). Chúng tui
lấy các mẫu cỏ phần trên mặt đất, cắt sát đất để phân tích với ô tiêu chuẩn có
kích thước 1m2, ở mỗi điểm nghiên cứu lấy 4 ô.
3.2.1.3 Phƣơng pháp điều tra trong dân
+ Xây dựng phiếu điều tra gồm các mục: Loài cỏ trồng, tên Việt Nam,
diện tích trồng, chăm sóc, thu hoạch, năng suất/ha, đặc điểm loại đất trồng, bộ
phận sử dụng, hình thức khi sử dụng, giá bán…
+ Gửi phiếu điều tra.
+ Trực tiếp phỏng vấn dân địa phương, tập trung chủ yếu vào phỏng
vấn các hộ trồng cỏ, nuôi trâu, bò.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
Mẫu phiếu điều tra:
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ TRỔNG CỎ NUÔI BÒ
Họ và tên chủ hộ: …………………………………………… ………………...
Địa chỉ: …………………………………………… ……………………………
Điện thoại: .………………………………………………………………………
1. Thời gian bắt đầu chăn nuôi bò (trâu): Số lượng ban đầu:
2. Số lượng đàn hiện tại:
3. Biến động về số lượng, nguyên nhân:….………………………….………………
.………………………………………………………………………….……………
…….………………………………………………………………………….………
4. Giá trị kinh tế của đàn bò, lợi nhuận thu được:
.………………………………………………………………………….……………
…….………………………………………………………………………….………
5. Chế độ cho ăn:
.………………………………………………………………………….……………
…….………………………………………………………………………….………
Tên cỏ trồng: Thời gian bắt đầu trồng: Diện tích:
Phân bố:
Đặc điểm địa hình bãi cỏ trồng:
Loại đất Giá trị dinh dưỡng của đất:
Thời gian cắt lứa đầu: Năng suất: Số ngày:
Thời gian cắt lứa 2: Năng suất: Số ngày:
Thời gian cắt trung bình mỗi lứa: Năng suất trung bình:
Chăm sóc: …………………………………………………………….………………
….………………………………………………..……………………………………
…………………………….………………………Mức phí cho việc chăm sóc/năm:
Số lứa cắt trung bình/năm:
Khả năng phục vụ nhu cầu chăn nuôi:
Khối lượng thừa (thiếu) so với nhu cầu/năm:
Giá bán: ………………vnđ/kg Giá trị kinh tế:
7. Cây thức ăn khác
.………………………………………………………………………….……………
…….………………………………………………………………………….………
………….………………………………………………………………………….…
Chủ hộ Người điều tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
3.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
Mẫu thực vật thu được đem về giám định tên khoa học và phân tích
trong phòng thí nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status