Tìm hiểu tuyến trùng ký sinh sâu hại và quy trình công nghệ sản xuất tuyến trùng ký sinh sâu hại - pdf 16

Download miễn phí Khóa luận Tìm hiểu tuyến trùng ký sinh sâu hại và quy trình công nghệ sản xuất tuyến trùng ký sinh sâu hại



MỤC LỤC
Danh mục các bảng viết tắt . v
Danh mục các bảng . vi
Danh mục hình ảnh . vii
Lời nói đầu . 1
CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP SINH HỌC
1.1. Vịtrí của biện pháp sinh học trong hệthống tổng hợp bảo vệcây trồng . 2
1.1.1. Biện pháp hoá học giữvịtrí quan trọng trong BVTV từnhững
năm đầu thếcủa thếkỷXX . 2
1.1.2. Hạn chếcủa thuốc hoá học và vai trò của biện pháp sinh học trong
BVTV vào thập kỷ80 – 90 thếkỷXX . 3
1.2. ðấu tranh sinh học trong tựnhiên là cơsở, nền tảng của công nghệsinh
học trong BVTV . 4
1.1.2. Khái niệm về đấu tranh sinh học . 4
1.2.2. Cơsởkhoa học của đấu tranh sinh học trong bảo vệthực vật . 4
1.2.3. Các nhóm vi sinh vật có ích trong ðTSH . 5
CHƯƠNG 2: NHỮNG THÀNH TỰU CƠBẢN CỦA BIỆN PHÁP ðẤU
TRANH SINH HỌC
2.1. Các hướng chính của đấu tranh sinh học . 6
2.1.1. Nâng cao khảnăng hoạt động của các sinh vật có ích ngoài tự
nhiên bao gồm . 6
2.2.2. Nghiên cứu tạo ra các chếphẩm sinh học và các vũkhí sinh học
khác để ứng dụng trong phòng trừcác vi sinh vật gây hại bao gồm . 6
2.3. Nhóm chếphẩm ứng dụng cho phòng trừsâu bệnh tại Việt Nam . 7
CHƯƠNG 3: SINH HỌC CỦA TUYẾN TRÙNG
3.1. Giới thiệu vềtuyến trùng kí sinh côn trùng . 11
3.1.1.khái niệm . 11
3.1.2. Phân loại . 11
3.1.3. Phổký chủ. 12
3.2. Cơchếxâm nhập, ký sinh và gây bệnh của tuyến trùng EPN . 13
3.2.1. ðặc tính sinh học của tuyến trùng EPN .13
3.2.2. Sựxâm nhập vào côn trùng vật chủcủa tuyên trùng . 18
3.2.3. Thời gian sinh trưởng và phát triển của tuyến trùng . 19
3.3. Quan hệtương tác giữa tuyến trùng và vi khuẩn cộng sinh . 20
3.3.1.Vai trò của tuyến trùng trong tổhợp . 20
3.3.2.Vai trò của vi khuẩn cộng sinh trong tổhợp . 22
3.3.3. Vai trò của tổhợp chống lại hệthống bảo vệcủa côn trùng . 22
3.3.4. Cơchếchống lại các vi sinh vật gây bệnh khác . 25
3.4. Sựdi chuyển của tuyến trùng EPN . 26
3.5. Khảnăng sinh sản của một sốchủng EPN trong côn trùng vật chủ. 26
3.5.1. Khảnăng sinh sản của một chủng EPN trong BSL. 27
3.5.2. Tương quan giữa sốlượng nhiễm và sản lượng IJs . 28
3.5.3. Khảnăng sinh sản của một sốchủng EPN trong sâu hại . 29
CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆNHÂN NUÔI TUYẾN TRÙNG
4.1. Lựa chọn công nghệthích hợp . 31
4.2. Công nghệnhân nuôi in vivo . 33
4.2.1. Xâm nhiễm tuyến trùng vào ấu trùng BSL . 34
4.2.2. Thu hoạch tuyến trùng IJs . 35
4.2.3. Chuẩn bịcho bảo quản . 37
4.3. Công nghệnhân nuôi in vitro. 37
4.3.1. Phân lập VKCS . 38
4.3.2. Chuẩn bịmôi trường nhân nuôi tổhợp tuyến trùng . 39
4.3.3. Chuẩn bịdụng cụnhân nuôi . 40
4.3.4. Gây nhiễm vi khuẩn . 40
4.3.5. Gây nhiễm tuyến trùng và nhân giống tổhợp(monoxenic) . 41
4.3.6. Thu hoạch IJs . 42
4.3.7. Xửlý sựcố. 42
4.3.8. Bảo quản IJs . 44
CHƯƠNG 5: HIỆU LỰC PHÒNG TRỪSÂU HẠI CỦA MỘT SỐCHỦNG EPN
5.1. Cơsở đánh giá hiệu lực gây chết của các chủng EPN . 46
5.2. Hiệu lực gây chết của một sốchủng EPN trong điều kiện phòng thí nghiệm . 47
5.2.1. Hiệu lực gây chết sâu hại của chủng S_TK10. 47
5.2.2. Hiệu lực phòng trừsâu của S-TX1 . 50
5.2.3. Hiệu lực gây chết của chủng H-MP11 .51
5.2.4. Hiệu lực gây chết của chủng H-NT3 . 53
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ
6.1. Kết luận .57
6.2. ðềnghị.57
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 58



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tồn tại nữa.
Nhờ thành công trong công nghệ nhân nuôi EPN, người ta không những chủ
ñộng phòng trừ sâu hại mà cồn bổ sung nguồn thiên ñịch EPN cho ñồng
ruộng.
3.2.2. Sự xâm nhập vào côn trùng vật chủ của tuyên trùng
Về mặt lý thuyết thì chỉ cần 1 IJs của tuyến trùng xâm nhập vào côn
trùng cũng có thể làm chết vật chủ, mặc dù vậy trong thực tế số lượng IJs vào
côn trùng vật chủ thường nhiều hơn. Do ñó tỷ lệ xâm nhập cao của IJs vào
côn trùng vật chủ vẫn là yếu tố quan trọng nhất ñể ñánh giá khả năng tấn công
của một chủng tuyến trùng ñối với 1 loài sâu hại. Mặt khác, ñây cũng là chỉ
tiêu ñể ñánh giá sự mẫn cảm của một loài sâu hại ñối với một chủng tuyến
trùng. Một trong những nguyên nhân có thể cản trở sự xâm nhập của tuyến
trùng vào cơ thể vật chủ là cơ chế bảo vệ của côn trùng . Một số loại côn
trùng có khả năng kháng lại một lượng nhỏ tuyến trùng xâm nhập bằng cơ chế
miễn dịch, hay bằng cơ chế cơ học với màng lưới bao bọc các lỗ thở. Các cơ
chế trên ñây có thể ngăn cản tuyến trùng hay làm cho tuyến trùng có thể thất
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lưu Văn Thuyết 19
bại trong nỗ lực xâm nhập và giết chết vật chủ. Mặt khác số chất tiết của côn
trùng vật chủ cũng có khả năng hấp dẫn một số tuyến trùng tìm kiếm, xâm
nhập vào cơ thể vật chủ. Khả năng xâm nhập của tuyến trùng càng cao cũng
có nghĩa là vật chủ càng mẫn cảm với tuyến trùng và trong trường hợp này
côn trùng vật chủ bị nhiễm ñộc càng nhanh và bị chết nhanh hơn so với côn
trùng ít mẫn cảm hơn. Ngoài sự, xâm nhập của tuyến trùng vào các phần khác
nhau của côn trùng vật chủ cũng khác nhau phụ thuộc vào chủng tuyến trùng
và côn trùng vật chủ. Vì vậy, ngoài việc ñánh giá về số lượng tuyến trùng
xâm nhập, tỷ lệ xâm nhập vào các phần khác nhau của côn trùng cần ñược
xem xét ñể hiểu rõ ràng về cơ chế và ñặc trưng xâm nhập của tuyến trùng ñối
với côn trùng ñối với côn trùng vật chủ.
Về mặt lý thuyết, IJs có khả năng xâm nhập vào cơ thể côn trùng vật chủ
qua lỗ miệng, hậu môn, lỗ thở hay xuyên qua thành cơ thể tại khớp nối giữa
các ñốt. Tuy nhiên, tỷ lệ xâm nhập vào các phần cơ thể khác nhau của côn
trùng vật chủ là phân ñầu ngực, phần bụng và phần cuối bụng lại khá khác
nhau, phụ thuộc vào loài côn trùng vật chủ và chủng tuyến trùng ký sinh. So
sánh tỷ lệ tuyến trùng xâm nhập vào các phần khác nhau của côn trùng vật
chủ là ấu trùng BSL cho thấy: Trong tổng số IJs có mặt bên trong cơ thể ấu
trùng BSL thì chủng tuyến trùng S-TK10 có tỷ lệ IJs xâm nhiễm vào phần ñầu
ngực nhiều nhất (46,3%), sau ñó ñến phần bụng (41,5%) và phần cuối bụng
có tỷ lệ thấp nhất (12,2%). Trong thí nghiệm với chủng S-TX1, cũng cho kết
quả tương tự với chủng S-TK10: tỷ lệ 43,2% ở phần ñầu + ngực, 41,6% ở
phần bụng và 15,2% ở phần cuối bụng.
3.2.3. Thời gian sinh trưởng và phát triển của tuyến trùng
Việc nghiên cứu xác ñinh thời gian sinh trưởng và phát triển của một
chủng tuyến trùng có ý nghĩa quan trọng trong việc xác ñịnh thời gian nhân ủ
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lưu Văn Thuyết 20
tối ưu trong công nghệ nhân nuôi in vivo và in vitro ñể sản xuất sinh khối
tuyến trùng.
Thời gian sinh trưởng và phát triển của các chuyển tuyến trùng ñược
tác giả Nguyễn Ngọc Châu (2010) cho biết như sau:
Bảng.3.1: Thời gian sinh trưởng và phát triển của 4 chủng EPN
( Nhiệt ñộ: 26,2-29,20C ; ñộ ẩm: 70-90% )
Thứ tự Chủng EPN
Thời gian sinh trưởng phát triển (ngày)
Trưởng thành
thế hệ 1
Trưởng thành
thế hệ 2
Ấu trùng xâm
nhiễm mới
1 H.indica MP11 3,5 6,5 9,0
2 H.indica NT3 4,0 7,0 10
3 S. loci TK10 1,5 3,5 4,0
4 S. sangi TK1 2,5 5,0 6,0
3.3. Quan hệ tương tác giữa tuyến trùng và vi khuẩn cộng sinh
Do bản chất tự nhiên của các loài tuyến trùng ký sinh gây bệnh là những
tổ hợp cộng sinh giữa tuyến trùng và vi khuẩn, trong ñó các loài tuyến trùng
giống Steinernema tổ hợp với các loài vi khuẩn giống Xenorhabdus, còn các
loài tuyến trùng Heterorhabditis thì tổ hợp với các loài vi khuẩn giống
Photorhabus. Các tổ hợp tuyến trùng của vi khuẩn này có tính chuyển hoá
khá cao: Mỗi loài tuyến trùng có thể tổ hợp với một số loài vi khuẩn, nhưng
mỗi loại vi khuẩn chỉ tổ hợp với các loài tuyến trùng nhất ñịnh.
3.3.1.Vai trò của tuyến trùng trong tổ hợp
Trong tổ hợp cộng sinh tuyến trùng - vi khuẩn, tuyến trùng EPN có vai
trò như sau:
- Vector vận chuyển VKCS: một khi ñã xâm nhập vào trong cơ thể
côn trùng, tuyến trùng di chuyển thẳng vào xoang máu côn trùng, tại ñó vi
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lưu Văn Thuyết 21
khuẩn cộng sinh trong cơ thể IJs trở nên hoạt ñộng nhanh chóng ñược giải
phóng qua hậu môn tuyến trùng ra xoang máu côn trùng, vi khuẩn sinh sôi
nảy nở một cách nhanh chóng, ñồng thời tiết ra chất ñộc gây nhiễm xoang
máu và giết chết côn trùng trong vòng 24-48h.
- Tuyến trùng bảo vệ vi khuẩn ở 2 mặt :
Bảo vệ VKCS ở môi trường ngoài côn trùng vật chủ bằng cách ñể VKCS
trong bọc chứa nằm trong ruột chúng do VKCS không thể tồn tại trong môi
trường ñất, nước.
Bảo vệ VKCS ở trong cơ thể côn trùng. Khi VKCS ñược giải phóng từ
cơ thể tuyến trùng vào xoang máu côn trùng, theo phản ứng tự nhiên côn
trùng thường tiết ra một số chất kháng thể (dạng protein) ñể hạn chế hay loại
bỏ VKCS. Trong khi ñó nhờ tuyến trùng có khả năng tiết ra một số chất làm
trung hoà và làm mất tác dụng của chất kháng thể. Nhờ vậy, tuyến trùng bảo
vệ cho VKCS phát triển bình thường trong cơ thể côn trùng.
Bảng.3.2: Danh sách các loài vi khuẩn cộng sinh với EPN
Các loài vi khuẩn cộng sinh Các loài tuyến trùng EPN
1. X. nematophila S. carpocapsae
2. X. bovienlii S. affine, S. Feltiae, S. krausei
3. X poinarii S. cubanum, S. glaseri
4. X beddingii Steinernema sp.
5. X. japonica S. kushudai
6. Xenorhabdus sp S. arenarium, S. Rarum, S. risteri
7. Photorhabus luminescens H. bacteriophora H. brevicaudis
8. P. temperata H. bacteriophora, H. megidis
9. P. asymbiotica Loài này phân lập từ người
10. Photorhabdus sp H. dawnesi, H. Ponari
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lưu Văn Thuyết 22
3.3.2.Vai trò của vi khuẩn cộng sinh trong tổ hợp
Trong tổ hợp cộng sinh vi khuẩn có vai trò rất lớn ñối với tuyến trùng, thể
hiện qua các mặt sau:
- Sản sinh ñộc tố giết chết côn trùng bị nhiễm : ðộc tố do VKCS tiết ra
một số protein ñộc có khả năng nhiễm xoang máu côn trùng vật chủ và làm
côn trùng vật chủ chết một cách nhanh chóng trong vòng 24 – 48 giờ. Như
vậy, thời gian chết côn trùng vật chủ khác nhau tuỳ loại tổ hợp tuyến trùng vi
khuẩn và cũng phụ thuộc vào loại côn trùng vật chủ nhưng thường không
chậm hơn 48 giờ.
- Cung cấp nguồn thức ăn cho tuyến trùng: tuyến trùng sử dụng VKCS
vừa ñược giải phóng từ cơ thể chúng và sinh sôi trong xoang máu côn trùng
như nguồn dinh dưỡng của chúng. Nhờ ñó mà IJs cũng nhanh chóng phát
triển sang tuổi 4 và ñạt ñến tuổi trưởng thành. Từ thế hệ 2 tuyến trùng chuyển
sang dinh dưỡng hoạt hoá xác chết côn trùng: Nhờ các enzyme do vi khuẩn
sinh ra mà các mô cơ thể côn trùng trở thành nguồn thức ăn t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status