Nước, các chỉ tiêu đánh giá và các phương pháp xử lý nước - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Nước, các chỉ tiêu đánh giá và các phương pháp xử lý nước



MỤC LỤC
A. KHÁI QUÁT VỀ NƯỚC & CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
I/ VAI TRÒ & TÁC DỤNG CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT THỰC PHẨM
II/ ĐẶC ĐIỂM, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC NGẦM
III/ CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC & TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC
B. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
I/ PHƯƠNG PHÁP CHUNG
II/ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

óa học COD(Chemical Oxygen Demand)
Là lượng oxy cần thiết dể oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong nước, tạo thành CO2,H2O
Dùng đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước
Nhu cầu oxy sinh học BOD(Biologycal Oxygen Demand)
Là lượng oxy cần thiết để vi khuẩn phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí
Là chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước
Khí H2S: làm cho nước có mùi thối
Các hợp chất của nitơ:
Dựa theo mức độ có mặt các hợp chất nitơ mà ta đánh giá mức ô nhiễm nguồn nước
Các hợp chất của axit cacboxylic
Độ ổn định của nước phụ thuộc vào trạng thái cân bằng giữa các dạng ion của axit
pH: có ý nghĩa quan trọng trong các quá trình lý hóa
Sắt: hàm lượng sắt cao hơn 0,5g/l có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo
Các hợp chất của axit silic :sự tồn tại phụ thuộc vào giá trị pH
Các hợp chất clorua: >250mg/l có vị mặn
Các hợp chất sunfat: >250mg/l gây tổn hại sức khỏe con người
Các hợp chất phosphat: do nhiễm bẩn phân rác
Hợp chất florua: ở giếng nước sâu chứa 2-2,5mg/l dạng CaF2 & MgF2. Thường xuyên dùng nước có hàm lượng florua >1,3mg/l hay <0,7mg/l gây ra bệnh loại men răng
Bảng-Các tác hại do hóa chất trong nước gây ra
Hóa chất
Tác hại
Asen
Clo
độc cho người, các loài thuỷ sinh.
Cho phản ứng tạo tricloetan là chất độc hại, nguy hiểm cho cá & thuỷ sinh
Canxi
Làm cứng nước, gây bám cặn trong ống dẫn thiết bị, làm hư hỏng quần áo,không tốt cho cá, thuỷ sinh
Nitơ, NH3,NH4+
Kích thích quá trình phì dưỡng trong nước, làm phát triển các tạp chất trong nước, độc cho thuỷ sinh
Nitrat
Độc cho trẻ em,kích thích quá trình phì dưỡng, làm tăng tạp chất trong nước
Oxy hòa tan
Nồng độ thấp có hại cho cá, thiếu oxy khử được mùi trong nước
Phenol
Gây mùi vị trong nước uống, độc cho thuỷ sinh
Lưu huỳnh
Gây mùi khó chịu trong nước, độc cho thuỷ sinh
Sunfat
Nước có vị mặn
Phosphat
Tạo điều kiện cho quá trình phì dưỡng
Các chỉ tiêu vi sinh
a. Vi trùng
Vi trùng trong nước gây bệnh: lỵ, thương hàn, dịch tả, bại liệt…
Việc xác định sự có mặt của vi trùng gây bệnh thường rất khó. Người ta dựa vào sự tồn tại của E.Coli để xác định, do nó khả năng tồn tại cao hơn các loài vi khuẩn khác
b. Các loại rong tảo
Rong tảo phát triển trong nước làm nhiễm bẩn nguồn nước, làm nước có màu xanh
{ Đối với nước sinh hoạt, nước chế biến thực phẩm thông thường các nước trong cộng đồng châu Âu quy định 66 chỉ tiêu xếp vào 6 nhóm: cảm quan(4 chỉ tiêu), hóa lý(15 chỉ tiêu), chỉ tiêu cần được khống chế về nồng độ(24 chỉ tiêu), độc tố(13 chỉ tiêu), vi sinh(6 chỉ tiêu), chỉ tiêu cần có: pH, oxy hoà tan(4 chỉ tiêu)
Bảng chỉ tiêu đối với nước của các nước EU, Mỹ, WHO, Việt Nam
Thông số
Đơn vị
VN
EU
USA
WHO
Màu
Độ đục
pH
Độ dẫn
Cl
SO4
Ca
Mg
Na
K
Al
Cặn khô
Nitrat
Nitrit
Amoni
Nitơ seldahl
Độ oxy hóa
(KMnO4)
H2S
Phenol
Bor
Fe
Mn
Cu
Zn
P
F
Ba
Ag
As
Be
Cd
CN
Cr
Hg
Ni
Pb
Sb
Se
Va
mg/lPt/Co
NTU
-
ms/cm 200C
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg NO3/l
mg NO2/l
mg NH4/l
mg N/l
mg O2/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg P2O5/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
_
1.5
6.5-8.5
_
300
250
75
50
_
_
0.2
1000
5
0.1
3.0
_
2
_
_
_
0.3
0.1
0.1
5.0
2500
_
_
_
_
_
_
_
_
10
10
100
_
_
_
20
4
6.5-8.5
400
250
250
100
50
150
12
0.2
1500
50
0.1
0.5
1
5
_
0.5
1000
0.2
0.05
0.01
0.01
5000
1.5
0.1
10
50
_
5
50
50
1
50
50
10
10
_
15
2
6.5-8.5
_
250
250
_
_
_
_
_
_
45
3.3
_
_
_
_
_
_
0.3
0.05
1
5
_
2
2
0
50
4
5
200
100
2
100
15
6
50
_
15
5
_
_
250
250
_
_
200
_
0.2
1000
50
3
1.5
_
_
0.05
_
300
0.3
0.5
2
3
_
1.5
0.7
_
100
_
3
70
50
1
20
100
5
10
_
Tiêu chuẩn nước dùng trong công nghiệp thực phẩm
Chỉ tiêu vật lý Tiêu chuẩn
Mùi vị không
Độ trong(ống Dienert) 100ml
Màu sắc(thang màu Coban) 5o
Chỉ tiêu hóa học
pH 6-7,8
Độ cặn cố định(đốt ở 600oC) 75-150mg/l
Độ cứng toàn phần(độ Đức) <15o
Độ cứng vĩnh viễn 7o
CaO 50-100mg/l
MgO 50mg/l
Fe2O3 0,3mg/l
MnO 0,2mg/l
BO43- 1,2-2,5mg/l
SO42- 0,5mg/l
NH4+ 0,1-0,3mg/l
NO2- không có
NO3- không có
Pb 0,1mg/l
As 0,05mg/l
Cu 2,00mg/l
Zn 5,00mg/l
F 0,3-0,5mg/l
Chỉ tiêu vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật hiếu khí <100con/ml
Chỉ số Coli <20con
Chuẩn số Coli(1) >50
Vi sinh vật gây bệnh không có
(1)chỉ số Coli:Số con vi khuẩn coli trong một lít nước, chuẩn số coli: lượng ml nước có 1 vi khuẩn coli
B- PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Rất ít các nguồn nước trong tự nhiên đáp ứng được chất lượng cho một mục tiêu cụ thể nào đó. Mỗi nguồn nước có đặc trưng về thành phần hoá học riêng, không nguồn nào giống nguồn nào. Mỗi mục tiêu sử dụng đòi hỏi chất lượng khác nhau. Vì vậy chọn lựa một hay tổ hợp các phương pháp xử lý nước liên quan đến nhiều yếu tố.Những yếu tố đó gồm:
Đặc trưng tạp chất của nguồn nước.
Chất lượng nước được xử lý phù hợp với mục tiêu sử dụng.
Khả năng về thiết bị.
Tính linh hoạt của thiết bị khi nước thay đổi chất lượng.
Yếu tố chất thải.
Giá thành xây dựng và giá thành tiêu hao.
Một số phương pháp chính trong kỹ thuật xử lý nước gồm: sục khí, keo tụ, lọc, lắng, tuyển nổi, hấp phụ, trao đổi ion, kết tủa, màng, oxy hóa hóa học, khử trùng.
Hầu hết các phương pháp xử lý nước có mục tiêu là loại bỏ thành phần tạp chất trong nước hay biến đổi chúng thành dạng dễ chấp nhận hơn hay dễ tách hơn.
Tạp chất dạng khí hoà tan (CO2, H2S, metan). Các chất gây mùi vị, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có thể loại bỏ bằng phương pháp sục khí.
Chất không tan được loại bỏ theo phương pháp lọc, lắng, gạn, tuyển nổi và để thúc đẩy nhanh quá trình người ta kết hợp với phương pháp keo tụ.
Các hợp chất tan có nhiều dạng: hữu cơ, vô cơ và các ion. Để loại bỏ chúng có thể áp dụng nhiều phương pháp và tổ hợp các phương pháp khác nhau: hấp phụ, trao đổi ion, kết tủa, oxy hoá, màng.
Để đảm bảo an toàn về mặt vi sinh người ta phải tiến hành khử trùng, chủ yếu là với hoá chất. Khử trùng bằng hoá chất là phương pháp oxy hoá hoá học với tác nhân oxy hoá chủ yếu là clo và ozon
Các phương pháp xử lý nước:
Sục khí:
Nước, đặc biệt là nước ngầm, thường chứa các khí hoà tan: oxy, nitơ, dioxit carbon, hydro sunfua. Trừ oxy, nitơ, trong một số trường hợp đặc biệt là CO2, sự có mặt của các khí tan trong nước là cần được loại bỏ. Độ tan của các khí trong nước khác nhau và giảm khi nhiệt độ tăng.
Sục khí, làm thoáng khí là phương pháp xử lý nước trong đó người ta tạo điều kiện để nước tiếp xúc với không khí nhằm mục đích:
Tăng nồng độ oxy tan trong nước
Giảm lượng dioxit carbon tự do
Loại bỏ H2S, metan, các chất hữu cơ bay hơi, các chất gây mùi, vị khó chịu. Độ tan của oxy, nitơ trong nước không cao, của oxy thường gấp 2 lần của nitơ trong khoảng nhiệt độ khá rộng
Làm trong nước:
Tách chất rắn không hoà tan ra khỏi nước là một quá trình quan trọng trong công nghệ xử lý nước. Chất rắn không tan, còn gọi là chất huyền phù gây đục có thể tồn tại sẵn trong nguồn nước.
Hai phương pháp chủ yếu để loại bỏ các chất gây đục trong...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status