Thử nghiệm phương pháp đánh giá nhanh các mô hình nông lâm kết hợp tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk - pdf 16

Download miễn phí Khóa luận Thử nghiệm phương pháp đánh giá nhanh các mô hình nông lâm kết hợp tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk



Cây na được trồng kết hợp với cà phê và sầu riêng trên cùng một diện tích.
Thời điểm trồng na kết hợp vào lúc cà phê được 3 năm tuổi, kích thước hố 40 x
40 x 40 cm với cự ly cây cách cây là 6m hàng cách hàng 9m, cây na được chọn
đem đi trồng phải là cây mập, không bị sâu bệnh. Phương pháp trồng bằng cây
con có bầu 5-6 tháng tuổi và có 5-8 cặp lá.
Chăm sóc na kết hợp với chăm sóc vườn cà phê,lượng phân bón 0.2-0.25
kg/cây/năm. Năm thứ 2 lượng phân 0.4-0.5kg/cây/năm, từ năm thứ 3 trở đi lượng
phân bón 0.8 kg/cây/năm. Làm cỏ, tỉa cành, phun thuốc phòng trừ sâu bệnh kết
hợp với chăm sóc cà phê



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ûng vấn bán cấu trúc để thu thập thông
tin về mô hình của họ và kết quả được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 1: Phân tích SWOT của các mô hình NLKH
15
S (Điểm mạnh).
™ Có vốn đầu tư sản xuất
™ Đất đai tốt
™ Có nay đủ phương tiện, công cụ
cần thiết phục vụ sản xuất.
™ Tận dụng các phế phẩm sau thu
hoạch, để làm phân xanh ,vật
liệu giữ ẩm cho cà phê.
™ Được đi tham gia các cuộc thi
nông dân sản xuất giỏi do địa
phương tổ chức.
™ Sử dụng phân hữu cơ theo định
kỳ.
™ Nguồn lao động dồi dào.
W (Điểm yếu)
™ Các mô hình được xây dựng chủ
yếu vào kinh nghiệm , chưa kết hợp
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất .
™ Số loài cây trong mô hình ít.
™ Trong mô hình chưa có vật nuôi
O (Cơ hội )
™ Hàng năm tỉnh thường mở cuộc
thi nông dân sản xuất giỏi.Nhà
nông đua tài...
™ Có nhiều chương trình, dự án
trong và ngoài nước đang hỗ trợ
cho các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh
miền núi.
™ Nằm ở khu vực có giao thông
thuận lợi.
™ Được ngân hàng cho vay vốn
™ Nằm ở khu vực có giao thông
thuận lợi.
T (Trở ngại)
™ Các loại quả sau khi thu hái thường
bị hỏng khi chưa kịp mang đi tiêu
thụ do ép giá vì chưa có các thiết bị
bảo quản sơ bộ.
™ Giá cả nông sản thường xuyên
biến động
™ Chưa được sự quan tâm của cơ
quan khuyến nông khuyến lâm
™ Thông tin sự biến đổi giá cả thị
trường
™ Dịch vụ thu mua sản phẩm của nhà
nước chưa kịp thời, nên sản phẩm
nông sản thường bị tư thương ép
giá vào vụ chính
Qua bảng phân tích trên cho phép rút ra một số điểm cần quan tâm để giúp
các hộ có điều kiện phát triển, mở rộng các mô hình của mình và sản xuất một
cách có hiệu quả hơn:
™ Đưa tiến bộ kỹ thuật trồng các loại cây trồng, chăm sóc và chế biến sản phẩm
cho cộng đồng.
16
™ Các ngân hàng cần quan tâm cho các hộ nông dân vay vốn để mở rộng sản
xuất.
™ Cung cấp thông tin về giá cả và nơi tiêu thụ hàng hóa, có chính sách trợ giá
cho những sản phẩm của nông dân
™ Nhà nước cần đầu tư xây dựng các xí nghiệp chế biến nông lâm sản để mua
sản phẩm cho nông dân.
™ Cần khuyến khích các hộ nông dân đầu tư phát triển thêm chăn nuôi kết hợp
với trồng trọt để tận dụng tối đa nguồn thức ăn sẳn có.
™ Các cơ quan ban ngành đoàn thể địa phương cần quan tâm tạo điều kiện để
các hộ nông dân có cơ hội học hỏi lẫn nhau thông qua các cuộc thi nông dân
sản xuất giỏi, tham quan mô hình…
5.3. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình NLKH
Sử dụng phương pháp phân tích chi phí và thu nhập để phân tích hiệu quả
kinh tế các mô hình NLKH.
Phương pháp CBA - Cost Benefit Analysis là phương phương pháp so sánh
giữa thu nhập (đầu ra) và chi phí cho đầu vào có tính giá trị đồng tiền theo thời
gian.
Các giá trị hiện tại thu nhập và chi phí theo Jonh Gunter được xác định bằng
các công thức sau:
™ Giá trị hiện tại của thu nhập BPV (Benefit Present Value):
BPV=∑
= +
n
t ti
Bt
0 )^1(
Trong đó:Bt là thu nhập năm thứ t
i là tỷ lệ lãi của tiền vay ngân hàng ở thời điểm hiện tại hay là tỷ
lệ chiết khấu
t=0,1,2,3...là thứ tự năm đầu tư
17
™ Giá trị hiện tại của chi phí CPV (Cost Present Value)
CPV=∑
= +
n
t ti
Ct
0 )^1(
trong đó Ct là chi phí năm thứ t.
™ Giá trị hiện tại ròng NPV (Net Present Value) là hiệu số giữa giá trị thu nhập
và chi phí thực hiện sau khi đã chiết khấu. Hay nói cách khác nó là lợi nhuận
được quy về giá trị đồng tiền ở thời điểm hiện tại. Công thức như sau:
NPV=BPV-CPV=∑
= +
−n
t ti
CtBt
0 )^1(
Nếu NPV>0: Kinh doanh bảo đảm có lãi, phương án được chấp nhận.
Nếu NPV=0: Kinh doanh hòa vốn.
Nếu NPV<0: Kinh doanh thua lỗ, phương án không được chấp nhận.
Chỉ tiêu này cho biết được quy mô của lợi nhuận về mặt số lượng nhưng
chưa nói lên được mức độ (chất lượng) của các chi phí để đạt được giá trị hiện tại
ròng. Tức là chưa cho biết được chất lượng đầu tư tốt hay xấu cho nên phải kết
hợp với các chỉ tiêu khác.
™ Tỷ lệ thu nhập chi phí BCR (Benefit Cost Rate) là thương số giữa toàn bộ thu
nhập so với toàn bộ các chi phí sau khi đã chiết khấu đưa về giá trị hiện tại.
Công thức tính theo Jonh Gunter như sau:
BCR=
CPV
BPV =


=
=
+
+
n
t
n
t
ti
Ct
ti
Bt
0
0
)^1(
)^1(
Chỉ tiêu này chính là hệ số sinh lãi thực tế. Nó phản ánh về mặt chất lượng
đầu tư. Tức là nó cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu được mấy đồng thu
nhập (các khoản thu và chi đã được đưa về mặt bằng thời gian hiện tại). Phương
án nào có BCR lớn thì được chọn:
Nếu BCR > 1 : Phương án kinh doanh có lãi.
Nếu BCR < 1 : Phương án kinh doanh thua lỗ.
18
™ Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR (The Internal of Return) là tỷ lệ lãi suất giả định, giả
thuyết cho rằng nếu vay với một tỷ lệ lãi suất i = IRR thì chương trình đầu tư
hòa vốn, khi đó NPV = 0.
Để tính được IRR ta chọn hai tỷ lệ chiết khấu i1 và i2 với điều kiện hiện tại
hóa đồng tiền ròng thì i1 cho giá trị hiện tại ròng là một số dương và i2 cho giá trị
hiện tại ròng là một số âm. Tính tỷ lệ thu hồi nội bộ theo công thức sau:
IRR= i1+( i2 - i1) *
21 NPViNPVi
NPVi

Trong đó: i1 là tỷ lệ chiết khấu làm NPV>0
i2 là tỷ lệ chiết khấu làm NPV<0
NPVi1 là giá trị hiện tại ròng tính theo i1
NPVi2 là giá trị hiện tại ròng tính theo i2
Chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng thu hồi vốn đầu tư. Hay nó phản ánh
mức độ quay vòng của vốn, phương án nào có IRR lớn thì được lựa chọn.
Nếu IRR>i : Phương án có khả năng hoàn trả vốn và được chấp nhận.
Nếu IRR<i : Phương án không có khả năng hoàn trả vốn nên không được
lựa chọn.
™ Thời gian hoàn trả vốn (T)
Để xác định thời gian hoàn trả vốn tức là xác định thời điểm tại đó có thu
nhập đủ để trả vốn đầu tư kể cả lãi suất vay vốn. T được tính như sau:
T=
)1lg(
)1lg(
IRR
in
+
+
Từ số liệu thu thập, đã tính toán tổng hợp có được bảng kết quả sau
Bảng 2: Hiệu quả kinh tế các mô hình NLKH
Stt Họ tên hộ/ Mô Hình Chỉ tiêu kinh tế
19
Địa phương NPV(đồng) BCR
(đ/đ)
IRR(%) T
(năm)
1 Dương Văn Hùng
Thôn1 - Hoà Thuận
Cà phê - Sầu riêng
(DONA) - Tiêu
34306389 1.28 30.32 6.97
2 Lê Luyến
Thôn 4 - Hoà
Thuận.
Cà phê - Sầu riêng
- Bắp 20859664 1.23 28.32 7.28
3 Nguyễn Văn
Thưởng
Tân Hưng – Eakao
Cà phê - Tiêu -
Đậu phụng 13348467 1.12 14.32 7.21
4 Nguyễn Kiểu
Thôn 1 - Cưê Bua.
Cà phê - Sầu riêng
(DONA) - Na
19841457 1.23 22.94 6.15
5 Ytăng Eâ Ban
Thôn 2 - Cưêbua.
Cà phê - Sầu riêng
(DONA) - Tiêu
13237675 1.12 14.61 7.60
6 Phan Thanh Xuân
Thôn 1 - Hoà
Thuận.
Cà phê - Tiêu -
Đậu phụng 24495351 1.22 18.48 7.90
7 Phạm Hồng
Thôn Cao Thành –
Eakao
Cà phê – Tiêu
8588298 1.11 14.77 7.4
8 Lưu Quang Toàn
Thôn Cao Thành –
Eakao
Cà phê – sầu riêng
- Na 25226280 1.32 28.38 5.53
Qua bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế thấy rằng:
20
NPV dao động từ 8 đến 34 triệu đồng so với một quảng thời gian kinh doanh
rất dài từ 8 đến 10 năm, sau khi đã trừ mọi chi phí số tiền thu lại l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status