Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp và đề xuất mô hình sản xuất, sử dụng năng lượng (điện nhiệt) tại chỗ cho các buôn/làng/bản cô lập với lưới điện quốc gia - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp và đề xuất mô hình sản xuất, sử dụng năng lượng (điện nhiệt) tại chỗ cho các buôn/làng/bản cô lập với lưới điện quốc gia



Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
Chương I
Tổng quan
I.1. Cơ sở thực hiện đề tài
I.2. Mục tiêu của đề tài
I.2. Nội dung nghiên cứu
I.3. Phương pháp & các tiếp cận
I.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
CHƯƠNG II: NGHIÊN CứU LựA CHọN ĐịA ĐIểM
CHƯƠNG III NghiÊn cứu thử nghiệm một số công nghệ lựa chọn
Chương iv Phân tích, đánh giá mô hình áp dụng
Chương v Các kết kuận và khuến nghị
Chương II: Đặc điểm các vùng nông thôn và Khu vực dân cưngoài lưới điện quốc gia
Chương III: Hiện trạng và nhu cầu sử dụng năng lượng khu vực ngoài lưới điện quốc gia
Chương IV: khả năng khái thác các nguồn năng lượng tại chỗ khu vực dân cưngoài lưới
Chương V: Các giải pháp sản xuất và cung cấp năng lượng tại chỗ
Chương VI: Đề xuất mô hình
Chương VII: Kết quả thử nghiệm mô hình và các đánh giá
Chương VIII: Các kết luận và khuyến nghị



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t và cung cấp năng l−ợng
V.1. Đánh giá khả năng khai thác các nguồn năng l−ợng tại chỗ, NLM&TT
V.1. 1. Thủy điện nhỏ
A. TổNG QUAN
ở Việt Nam tổng trữ năng kinh tế của thuỷ điện nhỏ (TĐN) chiếm 10% tổng trữ
năng nguồn thuỷ điện của cả n−ớc, nằm rải rác ở các vùng núi và trung du nơi mà l−ới
điện quốc gia khó v−ơn tới đ−ợc trong t−ơng lai gần (2010).
Xét về tiềm năng TĐN, có khoảng 3000 địa điểm tiềm năng có điều kiện thuận lợi
để xây dựng TĐN và cực nhỏ, trong đó:
a/ Loại có công suất trạm 100-10.000KW: 500 điểm trạm với tổng công suất
khoảng 1.400-1800 MW (bằng 90-93% tổng công suất của các loại TĐN).
b/ Loại có công suất trạm d−ới 100KW : 2500 điểm trạm với tổng công suất
khoảng 100-200MW (bằng 7-10% tổng công suất của các loại TĐN).
Ngoài ra còn có một tiềm năng thuỷ điện cực nhỏ đáng kể có ở khắp nơi, khe suối
với cột n−ớc tự nhiện hay nhân tạo khoảng 0,7-0,8m là có khả năng phát điện.
B. Khả năng khai thác tại chỗ
Trong 56 xã chỉ có 7 xã có tiềm nằn thuỷ điện nhỏ. Danh dách các xã đ−ợc
chỉ ở bảng sau
Tổng hợp tiềm năng cấp điện bằng thuỷ điện cho các xã ngoài l−ới
dựa trên l−ới độc lập
TT Tên xã Huyện Tỉnh Số dân Số hộ
1 Thu Lũm M−ờng tè Lai Châu 2.718 453
2 Pa ủ M−ờng tè Lai Châu 3.543 591
3 Pa Vệ Sử M−ờng tè Lai Châu 3.028 505
4 Bát Mọt Th−ờng Xuân Thanh Hoá 3.262 544
5 Bắc Lý Kỳ Sơn Nghệ An 4.516 753
6 Na lọi Kỳ Sơn Nghệ An 1.656 276
7 Keng Đu Kỳ Sơn Nghệ An 3.298 550
Tổng 4.303
V.1.2. Năng l−ợng mặt trời
Vùng Tây Bắc
Bao gồm các tỉnh: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà
Bình.
41
a- Vùng có độ cao lớn hơn 1500m:
Từ tháng 11 đến tháng 3, trời có ít nắng, tần số xuất hiện nắng có cao hơn một chút
so với vùng có độ cao thấp hơn 1500m. Vào tháng 9 và tháng 10 trời nhiều m−a nhất. Các
tháng 3, 4, 5 có số giờ nắng trung bình hàng ngày lên cao nhất và có thể đạt khoảng 6 -7
giờ/ ngày, giá trị tổng xạ trung bình cũng cao nhất v−ợt quá 300 cal/cm2/ ngày, có nơi lên
tới trên 500 cal/cm2/ ngày (ví dụ nh− ở Sa Pa). Các tháng khác trong năm giá trị tổng xạ
trung bình đều nhỏ hơn 300 cal/cm2/ ngày, có nơi có tháng còn hơn 200 cal/cm2/ ngày
(cũng ở Sa Pa).
b- Vùng có độ cao nhỏ hơn 1500m:
Nắng thịnh hành từ tháng 8 đến tháng 5. Số giờ nắng cao nhất vào khoảng 8 - 9
giờ/ ngày. Từ tháng 5 đến tháng 7, trời ít có nắng nhiều mây và hay m−a.
Giá trị tổng xạ trung bình cao nhất vào các tháng 2, 3, 4, 5 và tháng 9 khoảng 450
cal/cm2/ ngày (5,2 kWh/m2/ngày). Còn các tháng khac trong năm giá trị tổng xạ trung
bình xấp xỉ hay lớn hơn 300 cal/cm2/ ngày.
Vùng Đông Bắc
Bao gồm các tỉnh còn lại ở phía Bắc cho tới Ninh Bình.
ở Bắc Bộ, nắng thịnh hành từ tháng 5 đến tháng 11. Tổng xạ phát triển nhất từ tháng 5
đến tháng 10, trong các tháng 1, 2, 3 thì sụt xuống thấp.
Số giờ nắng trung bình thấp nhất trong các tháng 2, 3 (d−ới 2 giờ/ ngày), cao nhất
vào các tháng 5, (6 ữ7 giờ/ ngày) giảm chút ít vào tháng 6, sau đó lại duy trì ở mức cao
vào tháng 7 đến tháng 10. Tổng xạ trung bình cũng diễn biến t−ơng tự và lớn hơn 300
cal/cm2/ ngày vào các tháng 5 đến tháng 10.
Một số nơi có dãy núi cao, chế độ bức xạ mặt trời có khác biệt với vùng đồng bằng.
Mây và s−ơng mù th−ờng che khuất mặt trời nên tổng xạ trung bình hàng ngày không v−ợt
quá 300 cal/cm2/ ngày.
Bắc Trung Bộ
Bao gồm các tỉnh từ Thanh Hoá đến Huế.
Càng đi về phía Nam thời gian nắng càng dịch lên sớm hơn, từ tháng 4 đến tháng 9.
Tổng xạ phát triển nhất từ tháng 4 đến tháng 10, trong các tháng 1, 2, 3 thì sụt xuống thấp. Số
giờ nắng trung bình thấp nhất trong các tháng 2, 3 (non 3 giờ/ ngày), cao nhất vào các
tháng 5, (7ữ8 giờ/ ngày) giảm chút ít vào tháng 6, sau đó lại duy trì ở mức cao vào tháng 7
đến tháng 10. Tổng xạ trung bình cũng diến biến t−ơng tự và lớn hơn 300 cal/cm2/ ngày
vào các tháng 5 đến tháng 10. Vào các tháng đến 7 tổng xạ trung bình có thể v−ợt quá 500
cal/cm2/ ngày.
Vùng Nam Trung Bộ
Từ Huế đến Bình Thuận.
Càng về phía Nam, thời kỳ thịnh hành nắng càng sớm và kéo dài về cuối năm. Các
tháng giữa năm có thời gian nắng nhiều nhất, th−ờng bắt đầu vào lúc 6 - 7 giờ sáng kéo
42
dài đén 4 - 5 giờ chiều. Tổng xạ từ tháng 3 đến tháng 10 đều v−ợt quá 300 cal/cm2/ ngày,
có tháng lên xấp xỉ tới 500 cal/cm2/ ngày.
Vùng Tây Nguyên
Khu vực Tây Nguyên cũng rất nhiều nắng. Tổng xạ và trực xạ đều cao. Tổng xạ
trung bình cao, th−ờng v−ợt quá 350 cal/cm2/ ngày. Số giờ nắng trung bình trong các
tháng 7 đến tháng 9 tuy ít nhất trong năm cũng có tới 4ữ5 giờ/ ngày.
Vùng Nam Bộ
Phần còn lại của lãnh thổ.
Vùng này quanh năm nắng dồi dào. Tổng xạ và trực xạ đều cao. Cả năm hầu nh−
ngày nào cũng có nắng, hiếm khi thấy trời âm u suốt cả ngày hay kéo dài ngày nh− ở
vùng bắc. Tổng xạ trung bình cao, th−ờng v−ợt quá 350 cal/cm2/ ngày. ở nhiều nơi, có
nhiều tháng l−ợng tổng xạ cao hơn 500 cal/cm2/ ngày.
Tổng hợp tiềm năng cấp điện bằng mặt trời cho các xã ngoài l−ới
Pin mặt trời TT Tên xã
Gia đình Tập thể
I. Tỉnh Bình Định
1 Xã Đảo Nhơn Châu (TP Quy Nhơn) 641 1
2 Xã Canh Liêm (H. Vân Canh) 464 1
II. Tỉnh Lạng Sơn
1 Xã Quyết Thắng (H. Hữu Lũng) 775 2
III. Tỉnh Nghệ An
1 Xã Kim Đa (H. T−ơng D−ơng) 866 2
2 Xã Kim Tiến (H. T−ơng D−ơng) 643 2
3 Xã Luân Mai (H. T−ơng D−ơng) 355 1
4 Xã Đoọc May (H. Kỳ Sơn) 318 1
IV. Tỉnh Thanh Hoá
1 Xã Thanh Sơn (H. Quan Hóa) 420 1
2 Xã Trung Sơn (H. Quan Hóa) 474 1
3 Xã Trung Thành (H. Quan Hóa) 524 1
4 Xã Xuân Lộc (H. Quan Hóa) 650 2
5 Xã Yên Nhân (H. Quan Hóa) 729 2
V. Tỉnh Lai Châu
1 Xã Mù Cả (H. M−ờng Tè) 475 1
VI. Tỉnh Kiên Giang
1 Xã Hòn Tre (H. Kiên Hải) 781 2
2 Xã Lại Sơn (H. Kiên Hải) 1.169 3
VII. Tỉnh Hải Phòng
1 Huyện đảo Bạch Long Vĩ 511
VIII. Tỉnh Quảng Bình
1 Xã Th−ợng Trạch (H. Bố Trạch) 299 2
43
Pin mặt trời TT Tên xã
Gia đình Tập thể
2 Xã Tân Trạch (H. Bố Trạch) 32 1
VIII. Tỉnh Quảng Nam
1 Xã Ph−ớc Xuân (H. Ph−ớc Sơn) 123 1
2 Xã Ph−ớc Năng (H. Ph−ớc Sơn) 290 1
3 Xã Ph−ớc Đức (H. Ph−ớc Sơn) 352 1
4 Xã Ga Ri (H. Tây Giang) 204 1
IX. Tỉnh QuảNG Ng∙i
1 Xã An Bình (H. Lý Sơn) 82 1
2 Đảo lớn (H. Lý Sơn) 4.343
X. Tỉnh quảng Ninh
1 Xã Bản sen (H. Vân Đồn) 225 1
2 Xã Thắng Lợi (H. Vân Đồn) 301 1
3 Xã Ngọc Vừng (đảo Quan Lạn) 204 1
Cộng 15.884 33
V.1.3. Năng l−ợng gió
Nói chung, Việt Nam là n−ớc có tiềm năng năng l−ợng gió trung bình so với các
n−ớc trên thế giới và trong khu vực. Hầu hết trong đất liền tốc độ gió thấp, vào khoảng 2 -
3m/s. Với chế độ gió này không phù hợp lắm cho việc ứng dụng các loại động cơ gió đặc
biệt các loại động cơ gió phát điện.
Một vài vùng có gió địa hình tốt nh− vùng Tây Trang (tỉnh Lai Châu) vùng đồi núi
ven dãy Hoàng Liên Sơn có tốc độ gió trung bình 4 -5m/s có thể ứng dụng các loại động
cơ gió phát điện với các dải công suất khác nhau.
Với trên 3000 km bờ biển và 70% đất n−ớc là núi, có tiềm năng cho điện gió. Tiềm
năng này ch−a đ−ợc xác định vì ch−a có sự đo đạc nguồn gió một cách có hệ thống. Việc
sử dụng số liệu từ c...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status