Giáo trình Thực tập động cơ I - pdf 16

Download miễn phí Giáo trình Thực tập động cơ I



MỤC LỤC
Lời giới thiệu Trang 1
Chương 1: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG DỤNG CỤ
Khái quát 3
công cụ tay 4 – 13
công cụ chuyên dùng 13 – 15
công cụ kiểm tra 15 – 25
Thiết bị kiểm tra động cơ 25 – 26
Các loại công cụ khác 26 – 27
Bu lông đai ốc 27 – 29
Cách xiết bu lông đai ốc 29
Chương 2: NGUYÊN LÝ-CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ
Khái quát 30 – 31
Các thông số kỹ thuật của động cơ 31 – 32
Nguyên lý làm việc động cơ 32
Động cơ xăng 4 kỳ 1 xy lanh 32 – 35
Động cơ Diesel 4 kỳ 1 xy lanh 35 – 38
Động cơ nhiều xy lanh trên ôtô 38 – 40
Động cơ xăng 2 kỳ 1 xy lanh 40 – 42
Động cơ piston quay 42
Cấu trúc của động cơ xăng 43
Bộ phận cố định 44 – 47
Bộ phận di động 47 – 54
Cơ cấu phân phối khí 54 – 61
Chương 3: THỰC TẬP CƠ BẢN
Phương pháp xác định chiều quay động cơ 62 – 64
Xác định xú pap cùng tên 65
Phương pháp xác định điểm chết trên 66 – 68
Xác định thứ tự công tác của động cơ 69 – 70
Phương pháp điều chỉnh khe hở xú pap 71 – 76
Phương pháp kiểm tra áp suất nén 77 – 80
Phương pháp cân cam 81 – 90
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP THÁO RÃ ĐỘNG CƠ
Yêu cầu 91
Tháo nắp máy và cơ cấu phân phối khí 91 – 95
Tháo bánh đà 95
Tháo các te chứa dầu 95 – 96
Tháo piston thanh truyền 96 – 97
Tháo trục khuỷu 97 – 98
Cơ cấu truyền động xích
Cơ cấu OHC 98 – 99
Cơ cấu OHV 99 – 100
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÁC BỘ PHẬN CHÍNH ĐỘNG CƠ
Yêu cầu 101
Kiểm tra nắp máy 101 – 102
Kiểm tra cơ cấu phân phối khí
Kiểm tra cơ cấu OHC-Truyền động đai 102 – 109
Kiểm tra cơ cấu OHC-Truyền động xích 109 – 110
Kiểm tra cơ cấu OHV-Truyền động xích 110 – 112
Phương pháp kiểm tra thân máy-Xy lanh 112 – 113
Kiểm tra piston-Xéc măng-Thanh truyền-Trục piston 113 – 118
Kiểm tra trục khuỷu 118 – 119
Chương 6: PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐỘNG CƠ
Yêu cầu 120
Lắp trục khuỷu 120 – 121
Lắp trục piston-Xéc măng 121 – 122
Lắp piston-Thanh truyền-Xéc măng vào xy lanh 122 – 123
Lắp các te 123
Lắp nắp máy 124 – 125
Lắp bộ truyền động đai 125 – 126
Cơ cấu OHC-Truyền động xích 126 – 129
Cơ cấu OHV-Truyền động xích 129 – 130
Chương 7: HỆ THỐNG LÀM TRƠN
Chức năng 131
Nguyên lý bôi trơn thuỷ động 131
Cấu trúc và nguyên lý làmviệc của hệ thống 131
Lưới lọc 133
Bơm nhớt 133
Hệ thống điều tiết áp suất nhớt 134
Lọc nhớt 134
Làm mát nhớt 134 – 135
Dầu bôi trơn 135 – 137
Chỉ thị áp lực của dầu làm trơn 137 – 138
Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống làm trơn
Bảo dưỡng hệ thống làm trơn 139 – 141
Kiểm tra hệ thống làm trơn 141 – 146
Chương 8: HỆ THỐNG LÀM MÁT
Khái quát 147
Hệ thống làm mát bằng không khí 147
Hệ thống làm mát bằngchất lỏng 147 – 155
Bảo dưỡng-Kiểm tra hệ thống làm mát
Thay nước làm mát 155 – 157
Kiểm tra van hằng nhiệt 157
Kiểm tra nắp két nước 157 – 158
Kiểm tra sự rò rỉ hệ thống làm mát 158
Chương 9: HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 159
Cấu trúc-Nguyên lý hoạt động 160
Thùng nhiên liệu 160 – 161
Ống dẫn nhiên liệu 161
Lọc nhiên liệu 161
Bơm nhiên liệu 162 – 163
Hệ thống thu hồi hơi nhiên liệu 163 – 164
Bộ chế hoà khí 164 – 168
Bộ chế hoà khí hai buồng hỗn hợp 168 – 181
Kiểm ta bộ chế hoà khí 181 – 188
Phương pháp tháo bộ chế hoà khí từ động cơ 189
Tháo rã bộ chế hoà khí 189 - 194
Kiểm tra các chi tiết 195 – 196
Lắp bộ chế hoà khí 196 – 202
Điều chỉnh bộ chế hoà khí 202 – 208
Kiểm tra bơm nhiên liệu 208 – 210
Điều chỉnh bộ chế hoà khí trên ôtô 210 - 212
Chương 10: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
Phân loại 213
Yêu cầu 214
Hệ thống đánh lửa dùng vít lửa
Cấu trúc của hệ thống 214 – 219
Nguyên lý hoạt động 219 – 223
Hệ thống đánh lửa transistor 224 – 226
Hệ thống đánh lửa điều khiển từ ECU 226 – 228
Phương pháp cân lửa 229 – 235
Phương pháp sử dụng đèn cân lửa 235 – 239
Kiểm tra - Chẩn đoán hệ thống đánh lửa 240 – 252
Mục lục 253 - 255
Tài liệu tham khảo 256



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chúng ta thực hiện như sau:
- Mạ lại tất cả các cổ trục cam.
- Mài lại các cổ trục đạt độ bóng và chính xác cao.
- Doa lại các cổ trục cho phù hợp với đường kính cổ trục cam.
KIỂM TRA KHE HỞ DẦU CỔ TRỤC CAM
ƒ Lau sạch cổ trục cam và các nắp cổ trục cam.
ƒ Đặt trục cam vào nắp máy đúng vị trí của nó.
ƒ Đặt một miếng nhựa đo khe hở dọc theo đường sinh của mỗi cổ trục cam.
ƒ Đặt các nắp cổ trục cam vào đúng vị trí ban đầu của nó.
107
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
ƒ Xiết đều các nắp cổ trục cam đúng trị số momen .
ƒ Tháo các nắp cổ trục cam.
ƒ Dùng bao cọng nhựa để xác định khe hở dầu.
ƒ Khe hở dầu nằm trong khoảng 0,025 đến 0,062mm.Không vượt quá 0,10mm.
ƒ Nếu khe hở vượt quá cho phép, thay mới trục cam. Nếu cần thiết thay mới các nắp cổ trục và
cả nắp máy.
KIỂM TRA KHE HỞ DỌC TRỤC CAM
- Làm sạch và gá trục cam vào các cổ trục của nó.
- Xiết chặt các cổ trục cam đúng qui định.
- Đặt so kế vào đầu trục cam theo hình vẽ.
- Xeo trục cam về hết một phía.
- Xeo trục cam theo hướng ngược lại.
- Khe hở dọc tối đa không được vượt quá 0,25mm.
KIỂM TRA KHE HỞ ĂN KHỚP GIỮA HAI BÁNH RĂNG
- Lắp cam nạp vào nắp máy và xiết chặt các cổ trục.
- Dùng con vít sửa chữa xiết chặt bánh răng cam thải và bánh răng phụ.
- Lắp cam thải vào nắp máy và xiết chặt các cổ trục.
108
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
- Dùng so kế kiểm tra khe hở ăn khớp và xoay trục cam qua lại.
- Khe hở ăn khớp giữa hai bánh răng không được vượt quá 0,30mm.
5. KIỂM TRA CON ĐỘI
Các con đội khi tháo ra phải sắp xếp có thứ tự và bảo đảm khi lắp lại phải đúng vị trí của nó.
KIỂM TRA KHE HỞ DẦU
- Dùng pan me kiểm tra đường kính ngoài của con đội.
- Dùng ca lip xác định đường kính trong của xy lanh con đội.
- Nếu khe hở dầu vượt quá 0,10mm, thay con đội. Trường hợp thấy cần thiết, thay cả nắp máy.
II. KIỂM TRA CƠ CẤU OHC-TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
Các bộ phận giống như cơ cấu OHC truyền động đai, kiểm tra tương tự.
KIỂM TRA XÍCH
ƒ Người ta kéo căng xích cam, sau
đó dùng thước cặp đo một số mắt
sên nào đó. Nếu chiều dài vượt
quá giới hạn cho phép thì thay sên
mới.
KIỂM TRA BÁNH XÍCH
ƒ Mắc dây xích vào bánh răng của nó.
ƒ Dùng thước cặp kiểm tra như hình vẽ.
ƒ Nếu kích thước bé hơn giới hạn cho phép, thay bánh răng mới.
109
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
KIỂM TRA CÁC THANH ĐỠ XÍCH.
Nếu mòn quá 1,0mm, thay mới.
III. KIỂM TRA CƠ CẤU OHV-TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
Các bộ phận giống như cơ cấu OHC truyền động đai, kiểm tra tương tự.
1. KIỂM TRA TRỤC CAM
KHE HỞ DỌC
Cơ cấu OHV, khe hở dọc là khe hở nằm giữa cạnh bên của cổ trục đầu tiên và tấm hạn chế
chuyển động dọc. Khe hở này được kiểm tra bằng căn lá và nó không được vượt quá 0,30mm.
KIỂM TRA KHE HỞ DẦU
Khe hở dầu trục cam được kiểm tra như sau:
ƒ Dùng pan me đo đường kính các cổ trục cam.
ƒ Dùng công cụ đo trong xác định đường kính trong các ổ trục cam.
ƒ Hiệu số giữa đường kính trong ổ trục và đường kính ngoài cổ trục cam, chúng ta xác định được
khe hở dầu của từng cổ trục cam.
ƒ Khe hở dầu tối đa không quá 0,14mm.
ƒ Nếu khe hở lớn, cảo các ổ trục cam ra khỏi thân máy và thay mới cho phù hợp với các cổ trục
cam.
2. KIỂM TRA KHE HỞ CÒ MỔ-TRỤC CÒ MỔ
ƒ Kiểm tra độ mòn của đầu cò mổ bằng cách quan sát. Nếu mòn khuyết chúng ta sửa chữa nó
trên máy mài xú pap.
ƒ Kiểm tra sơ bộ: Dùng tay lắc cò mổ qua lại trục cò mổ để xác định độ rơ của nó.
110
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
ƒ Khe hở lắp ghép giữa cò mổ và trục cò mổ được kiểm tra như sau:
- Dùng ca lip xác định đường kính trong của cò mổ.
- Dùng pan me đo đường kính ngoài của trục cò mổ.
- Khe hở lắp ghép không được vượt quá 0,08mm.
3. KIỂM TRA ĐỘ CONG TRỤC CÒ MỔ
Độ cong của trục cò mổ được kiểm tra bằng so kế.
ƒ Đặt hai khối chữ V lên một bề mặt chuẩn.
ƒ Làm sạch các bề mặt cần thực hiện để kiểm tra.
ƒ Gá trục cò mổ lên hai khối chữõ V.
ƒ Dùng so kế để kiểm tra như hình vẽ bên .
ƒ Độ cong không được vượt quá 0,30mm.
4. KIỂM TRA BỘ TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
KIỂM TRA XÍCH
ƒ Người ta kéo căng xích cam, sau
đó dùng thước cặp đo một số mắt
sên nào đó. Nếu chiều dài vượt
quá giới hạn cho phép thì thay sên
mới.
KIỂM TRA BÁNH XÍCH
ƒ Mắc dây sên vào bánh răng của nó.
ƒ Dùng thước cặp kiểm tra như hình vẽ.
ƒ Nếu kích thước bé hơn giới hạn cho phép, thay bánh răng mới.
111
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
KIỂM TRA BỘ CĂNG XÍCH
ƒ Dùng thước kẹp đo bề dày của nó, nếu bề dày mòn quá cho phép thì thay mới.
D. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THÂN MÁY- XY LANH
LÀM SẠCH BỀ MẶT THÂN MÁY
Dùng cây cạo, hoá chất, công cụ chuyên dùng làm sạch bề mặt nắp máy trước khi kiểm tra.
Dùng nhớt bảo quản các bề mặt lắp ghép.
KIỂM TRA BỀ MẶT THÂN MÁY
ƒ Dùng thước thẳng và căn lá kiểm tra sự cong vênh của bề mặt lắp ghép với nắp máy.
ƒ Độ cong vênh tối đa cho phép không quá 0,05mm.
ƒ Nếu độ cong vênh vượt quá giới hạn thì thay mới thân máy.
112
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG XY LANH
ƒ Dùng công cụ kiểm tra xy lanh.
ƒ Kiểm tra đường kính xy lanh ở vị trí A, B, C và kiểm tra các kích thước vuông góc với chúng.
ƒ Nếu đường kính xy lanh mòn vượt quá 0,20mm, tiến hành xoáy xy lanh và thay mới piston cho
phù hợp.
E. KIỂM TRA PISTON - XÉC MĂNG - THANH TRUYỀN - TRỤC PISTON
I. THÁO RÃ - LÀM SẠCH
1. Kiểm tra sơ bộ độ rơ của trục piston và sự chuyển động của nó trong lỗ piston.
2. Dùng kềm tháo xéc măng, tháo các xéc măng làm kín.
3. Dùng tay tháo xéc măng dầu ra khỏi piston.
113
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
4. Tháo trục piston ra khỏi piston và sắp xếp chúng có thứ tự.
5. Làm sạch đỉnh piston, cạo sạch mụi than bám trong các rãnh xéc măng và rửa chúng thật
sạch trước khi kiểm tra.
II. KIỂM TRA KHE HỞ GIỮA LỖ PISTON VÀ TRỤC PISTON
Do trục piston được chế tạo bằng
thép hợp kim, dưới tác dụng của
nhiệt độ nó giãn nở không đáng kể.
Nhưng vật liệu làm piston là hợp kim
nhôm, có hệ số giãn nở lớn, do vậy
dưới tác dụng của nhiệt độ lỗ piston
sẽ giãn nở lớn ra, nên khe hở lắp
ghép sẽ gia tăng sinh ra va đập làm
phá hủy màng dầu làm trơn. Vì vậy,
khi chế tạo khe hở lắp ghép giữa lỗ
piston và trục piston rất bé. Khe hở
lắp ghép được kiểm tra như sau.
ƒ Nung nóng piston từ từ và đạt nhiệt độ khoảng 60˚C - 80°C
ƒ Dùng ngón tay đẩy trục piston vào lỗ trục piston nó phải di chuyển nhẹ nhàng nhưng không
được lỏng.
114
Kiểm tra các bộ phận chính động cơ
III. KIỂM TRA KHE HỞ LẮP GHÉP GIỮA PISTON VÀ XY LANH
1. Dùng pan me, kiểm tra đường kính của piston theo phương vuông góc với trục piston và cách
đầu piston một khoảng được cho bởi nhà chế tạo.
2. Dùng công cụ kiểm tra xy lanh, kiểm tra lòng xy
lanh theo phương vuông góc với trục piston.
3. Khe hở lắp ghép giữa piston và xy lanh không
vượt quá 0,12mm. Nếu khe hở vượt quá cho phép
thay tất cả các piston.
IV. KIỂM TRA XÉC MĂNG
Thôn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status