Định hướng cho học sinh tự lực học tập trong dạy học chương Chất khí vật lí 10 nâng cao - pdf 16

Download miễn phí Luận văn Định hướng cho học sinh tự lực học tập trong dạy học chương Chất khí vật lí 10 nâng cao



Chất khí làchương mở đầu của phần nhiệt học, nội dung của ch-ơng đề cập
đến những vấn đềcơ bản sau:
- Cấu trúc phân tử cũng nhưtính chất nhiệt của chất ở TT khí, trong đó có sự so
sánh với cấu trúc vàtính chất của hai TT lỏng vàrắn: mật độ phân tử, khoảng
cách giữa các phân tử, lực tương tác giữa các phân tử, chuyển động của các phân
tử, đặc điểm về thể tích, hình dạng của các thể khí, lỏng vàrắn.
- Các khái niệm cơ bản về lượng chất, mol, số A-vô-ga-đrô, khí lý t-ởng, nhiệt độ
tuyệt đối vàthuyết động học phântử về chất khí.
- Thiết lập các phương trình, đồ thị vàđịnh luật cơ bản về các quá trình biến đổi TT
của chất khí lý tưởng nh-: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay Luy-xác,
PTTT của khí lý tưởng vàphương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép đồng thời vận
dụng chúng để giải các bài tập vàthiết lập kiến thức mới.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1: Tìm hiểu các khái niệm các khái niệm cơ bản vμ tính chất của
chất khí, cấu trúc của phân tử khí. (20 phút)
GV định h−ớng tái tạo theo mẫu cho các HS thực hiện ở nhμ bằng cách
giao các nhiệm vụ tìm hiểu vμ vận dụng lại một số kiến thức vật lí đã học ở lớp 8 vμ
kiến thức hoá học cụ thể qua phiếu học tập số 1 vμ số 2 cho HS chuẩn bị tr−ớc.
GV chia nhóm để các em giúp nhau hoμn thμnh phiếu học tập số 1 vμ 2 trên
lớp, kiểm tra trực tiếp kết quả thực hiện bằng cách yêu cầu HS trình bμy một số
nhiệm vụ vμ gián tiếp qua phiếu thống kê đồng thời thông báo hay kết luận về
nhiệm vụ.
TG hoạt động của GV hoạt động của HS
- Chuẩn bị phiếu học tập 1 vμ giao
NV cho HS. (tiết tr−ớc)
- Tự mỗi cá nhân HS thực hiện
các NV đ−ợc giao trong phiếu
học tập số 1 (ở nhμ).
5 - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để - Trao đổi với các bạn trong
kiểm tra lại kết quả thực hiện ở nhμ,
vμ giúp nhau hoμn thμnh các NV.
- Kiểm tra việc thực hiện các NV
trong phiếu học tập số 1, 2 qua
phiếu thống kê.
nhóm để hoμn thμnh phiếu học
tập.
- Nhóm tr−ởng thống kê kết quả
thực hiện NV của các bạn
trong nhóm vμ nộp cho GV.
5 - Thông báo kết quả NV 1
1. L−ợng chất. mol
L−ợng chất chứa trong một vật
đ−ợc xác định theo số phân tử hay
nguyên tử chứa trong vật. l−ợng chất
có đơn vị lμ mol.
1 mol lμ l−ợng chất trong đó có
chứa một số phân tử hay nguyên tử
bằng số nguyên tử trong 12g cacbon
12.
Số phân tử hay nguyên tử có trong
một mol của mọi chất đều có cùng một
giá trị, gọi lμ số A-vô-ga-đrô,
NA=6,02.10
23 mol-1.
Khối l−ợng mol  của một chất lμ
khối l−ợng của một mol chất ấy.
Thể tích mol của một chất lμ thể
tích của một mol chất ấy.
Số mol  chứa trong khối l−ợng m
của chất:
m 
Tìm số mol  chứa trong thể tích V
(lít) của chất ở điều kiện tiêu chuẩn:
22,4
V 
- Kiểm tra kết quả của mình vμ
kết quả thầy cung cấp.
- chỉnh sửa vμ ghi lại những phần
ch−a thực hiện đ−ợc.
Kiểm tra kết quả NV 2
- Yêu cầu HS trình bμy nhiệm vụ 2
- Em lập luận nh− thế nμo để rút ra
công thức?
- Yêu cầu các HS khác trình bμy ý
kiến bổ sung nếu có.
- Chiếu kết quả đúng.
- Khối l−ợng của một phân tử:
Lập luận:  gam có NA phân tử
 1 phân tử có khối l−ợng
AN

(g)
Nên:
.pt A A
mm
N N

 
- Số phân tử có trong khối l−ợng
m của chất:
Lập luận: 1 mol có NA phân tử
  mol có .NA = Am N phân tử
Nên: N=.NA = Am N
- Ghi nhận, chỉnh sửa kết quả
Kiểm tra kết quả NV 3
- Yêu cầu một HS trình bμy cách
thực hiện vμ kết quả tính khối l−ợng
một phân tử ôxy.
- Yêu cầu các HS khác trình bμy ý
kiến bổ sung nếu có.
- Chiếu kết quả đúng
- Trình bμy cách tính vμ đọc kết
quả.
Ta có PT
A
m
N

 232 2332( ) 5,32.106,02.10ptm o g
 
- So sánh kết quả.
- Ghi nhận, chỉnh sửa kết quả
4
- Thực hiện t−ơng tự trên với yêu cầu
tính số mol vμ số phân tử trong 10g
ôxy.
- Trình bμy cách tính vμ đọc kết
quả.
2
2
2
10 0,3125( )
32
o
o
o
m
mol   
N=.NA = 1,88.1023 (phân tử)
- So sánh kết quả vμ thông báo
nếu có cách lμm hay kết quả
khác.
6
Kiểm tra kết quả NV 4
- Yêu cầu HS trình bμy về tính chất
vμ cấu trúc phân tử chất khí.
- Đặt câu hỏi:
Thế nμo lμ dễ nén? Tại sao nói chất khí
dễ nén? vμ thế nμo lμ bμnh tr−ớng?
- Yêu cầu một HS trình bμy lập luận
về cấu trúc phân tử của chất khí vμ
nhóm bổ sung.
- Yêu cầu các nhóm khác góp ý hay
đặt câu hỏi để bạn giải thích.
- Trình bμy:
Chất khí có khối l−ợng riêng
nhỏ, dễ nén, có tính bμnh tr−ớng
vμ cấu tạo từ những phân tử giống
nhau.
- Trả lời:
Dễ nén lμ có thể lμm giảm thể tích
của một khối l−ợng khí? Do giữa
các phân tử khí có khoảng cách
Bμnh tr−ớng lμ luôn chiếm toμn bộ
thể tích bình chứa.
- Trình bμy hai lập luận:
Chất khí có khối l−ợng riêng
nhỏ, tức lμ mật độ phân tử khí nhỏ,
khoảng cách giữa các phân tử khí
lớn. Nên dễ nén. Trong phép tính
gần đúng ta có thể coi kích th−ớc
phân tử lμ nhỏ vμ bỏ qua so với
kích th−ớc khoảng cách giữa các
phân tử khí
Khí có tính bμnh tr−ớng nên các
phân tử khí chuyển động hỗn loạn
về mọi phía vμ chỉ bị ngăn lại khi
gặp thμnh bình, có thể coi rằng
các phân tử khí chuyển động gần
nh− tự do giữa hai va chạm.
- các bạn cùng nhóm bổ sung.
- Nhóm khác góp ý
- Nhận xét ý kiến của các em vμ
thông báo: qua tính toán (cột phụ,
trang 218, SGK) ng−ời ta thấy
khoảng cách giữa các phân tử
khoảng 16 lần kích th−ớc của
chúng, chứng tỏ khoảng cách giữa
các phân tử khí lớn.
- Chiếu hai lập luận.
- Đánh giá kết quả thực hiện các NV
ở phiếu học tập 1.
- kiểm tra lại kết quả thực hiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí vμ khái niệm khí lý
t−ởng (10 phút)
GV tổng kết các lập luận về cấu trúc phân tử chất khí vμ thông báo cho HS về
thuyết động học phân tử.
4 Thông báo nhiệm vụ 5
- Thông báo: từ những đặc điểm nêu trên vμ các kết
quả thí nghiệm trong nhiều năm, các nhμ khoa học đã
tổng kết vμ đ−a ra thuyết động học phân tử với những
nội dung chủ yếu sau:
- Trình chiếu nội dung sau:
a. Chất khí bao gồm các phân tử có kích th−ớc nhỏ so
với khoảng cách giữa chúng nên mỗi phân tử đ−ợc
coi nh− một chất điểm.
b. Các phân tử chuyển động hỗn loạn (chuyển động
nhiệt) không ngừng theo mọi ph−ơng. Nhiệt độ
cμng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn cμng
- Ghi nhận nội
dung thuyết
lớn.
c. Các phân tử chuyển động thẳng đều. Khi va chạm
với nhau các phân tử thay đổi vận tốc. Khi va chạm
với thμnh bình phân tử bị phản xạ vμ tác dụng lực
đẩy vμo thμnh bình, lực nμy tạo ra áp suất chất khí
lên thμnh bình.
- Tóm lại: Có thể coi gần đúng phân tử của chất khí
lμ những chất điểm, chuyển động hỗn loạn không
ngừng vμ chỉ t−ơng tác với nhau khi va chạm. Chất
khí nh− vậy gọi lμ khí lý t−ởng.
- Tại sao những chất khí nh− trên gọi lμ khí lí t−ởng?
- Trả lời: Không
có hay Không
giống các khí
trong thực tế
GV yêu cầu HS thảo luận vμ định h−ớng suy luận ch−ơng trình hoá cho cả lớp
bằng cách đặt câu hỏi để HS suy ra những yếu tố ảnh h−ởng đến áp suất chất khí vμ
giải thích sự phụ thuộc của áp suất vμo thể tích vμ nhiệt độ.
6 Kiểm tra NV 6
- Yêu cầu một nhóm trình bμy
nguyên nhân gây ra áp suất lên
thμnh bình vμ các yếu tố ảnh h−ớng
đến áp suất.
- Yêu cầu các nhóm góp ý, trình bμy
về những yếu tố có thể lμm thay đổi
áp suất chất khí lên thμnh bình.
(Đặt các câu hỏi định h−ớng HS
suy luận nếu không trình bμy đ−ợc các
yếu tố ảnh h−ởng đến áp suất.
- Trình bμy kết quả:
Nguyên nhân gây áp suất lên thμnh
bình lμ do phân tử khí va chạm, tác
dụng lực vμo thμnh bình
áp suất lớn hay nhỏ phụ thuộc vμo
số va chạm trong một đơn vị thời
gian, va chạm mạnh hay yếu Suy
rộng ra, áp suất phụ thuộc vμo khối
l−ợng khí, nh...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status