Bài giảng MPLS - pdf 16

Download miễn phí Bài giảng MPLS



Cá c thuậ t ngữchính trong MPLS
• LDP (Label Distribution Protocol): Giao thức phân bố nhãn.
• LSP (Label Switched Path): Đường dẫn chuyển mạch nhãn.
• FEC (Forwarding Equivalence Class): Lớp chuyển tiếp tương đương.
• LSR (Label Switching Router) Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn.
• LER (Label Edge Router): Bộ định tuyến nhãn biên.
• NHLFE (Next Hop Label Forwarding Entry): Mục chuyển
tiếp chặng tiếp theo.
• FTN (FEC to NHLFE): Anh xạ FEC sang NHLFE.
• LIB (Label Information Base): Cơ sở thông tin nhãn.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

qua
các chặng trung gian hướng đến B.
•SOURCE ROUTING: Yêu cầu một danh sách
các node (hay các hop) để chỉ đến B.
Têân gọïi kháùc củûa nhãõn
!Nhãn là một giá trị có chiều dài ngắn và cố định, nhãn là định
danh cục bộ để xác định một lớp chuyển tiếp tương đương.
!Nhiêàu ví dụ vêà phân bố nhãn đang được tồn tại và ở đó, người
ta gọi “nhãn” với những têân gọi khác nhau
! ATM – nhãn được gọi là VPI/VCI và được vâän chuyển với Cell.
! Frame Relay – nhãn được gọi là DLCI và vận chuyêån với
Frame.
! TDM – nhãn được gọi là một khe thời gian.
! X25 – nhãn là LCN
!…
! Ngày nào đó, với sự thay đổi tần số thì có lẽ nhãn được gọi là
tần số?
MPLS làø gì?
!MPLS (Multi Protocol Label Switching) là một
công nghệ kết hợp giữa chuyển mạch ở lớp 2 và
định tuyến ở lớp 3.
!Các vấn đề đặt ra là:
! MPLS sử dụng định tuyến từng chặng (Hop-by-
hop) hay định tuyến nguồn (Source routing) để
thiết lập các nhãn?
! Nhãn sử dụng cho môi trường nào?
!Vận chuyển nhãn qua nhiều lớp như thế nào?
Định tuyếán ởû biêân vàø chuyểån mạïch ởû
trung tââm
Chuyển tiếp IPChuyển mạch nhãnChuyển tiếp IP
IP IP #L1 IP #L2 IP #L3 IP
Cơ chếá làøm việäc củûa MPLS
UDP-Hello
UDP-Hello
TCP-open
TIME
TIME
Label request
IP
Label mapping
#L2
Initialization(s)
Tạïi sao lạïi làø MPLS?
! MPLS mang năng lực của ATM
! MPLS chuyển tiếp cực nhanh
! Khả năng:
! Kỹ thuật lưu lượng IP
– Định tuyến cơ sở ràng buộc
! Mạng riêng ảo
– Cơ chế điều khiển đường hầm
! Voice/Video trên IP
– Độ trễ thay đổi + các ràng buộc
QoS
...
MPLS thích hợïp cho cảû IP lẫãn ATM
PACKET
ROUTING
CIRCUIT
SWITCHING
•MPLS + IP là nền tảng trung gian kết hợp tốt cho IP và các
kỹ thuật chuyển mạch ở lớp 2.
•ATM và Frame Relay gặp rất nhiều khó khăn để trở thành
một lớp trung gian cho IP.
MPLS+IPIP ATM
HYBRID
Cáùc thuậät ngữõ chính trong MPLS
• LDP (Label Distribution Protocol): Giao thức phân bố nhãn.
• LSP (Label Switched Path): Đường dẫn chuyển mạch nhãn.
• FEC (Forwarding Equivalence Class): Lớp chuyển tiếp
tương đương.
• LSR (Label Switching Router) Bộ định tuyến chuyển mạch
nhãn.
• LER (Label Edge Router): Bộ định tuyến nhãn biên.
• NHLFE (Next Hop Label Forwarding Entry): Mục chuyển
tiếp chặng tiếp theo.
• FTN (FEC to NHLFE): Aùnh xạ FEC sang NHLFE.
• LIB (Label Information Base): Cơ sở thông tin nhãn.
Forwarding Equivalence Classes
!FEC = Là một tập con các gói mà được đối xử như nhau bởi
router.
!Nội dung của FEC cung cấp khả năng linh hoạt và co giãn lớn.
!Trong định tuyến thông thường, khi một gói được ấn định một
FEC tại mỗi chặng (tra bảng cho header L3) thì trong MPLS, việc
này chỉ được tiến hành ở ngõ vào.
IP1
IP2
Các gói được dự tính cho các địa chỉ prefixes khác nhau,
có thể được ánh xạ chung một đường dẫn.
ù ùi ï ï í ù ị ỉ i ù ,
ù å ï ù ï ä ø ã .
IP
1
IP
2
LSRLSRLER LER
LSP
IP1 #L1
IP2 #L1
IP1 #L2
IP2 #L2
IP1 #L3
IP2 #L3
#216
#612
#5
#311
#14
#99
#963
#462
- Một LSP là một phần của một cây từ nguồn đến
đích (không trực tiếp).
- LDP xây dựng nên cây này sử dụng các bảng
chuyển tiếp IP đang tồn tại thành đường của các
thông điệp điều khiển
#963
#14
#99
#311
#311
#311
Label Switched Path
MPLS đượïc xâây dựïng trêân cơ sởû IP
47.1
47.247.3
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
1
2
3
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
1
2
3
1
2
3
• Đich dựa vào các bảng chuyển tiếp như được xây dựng bởi OSPF,
IS-IS, RIP...
Chuyểån tiếáp IP sửû dụïng điềàu khiểån từøng
chặëng
47.1
47.247.3
IP 47.1.1.1
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
1
2
3
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
1
2
1
2
3
IP 47.1.1.1
IP 47.1.1.1
IP 47.1.1.1
D e s t O u t
4 7 .1 1
4 7 .2 2
4 7 .3 3
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
3 0.40 47.1 1
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
Label
Out
3 0.50 47.1 1 0.40
Phâân bốá nhãõn
47.1
47.247.3
1
2
3
1
2
1
2
3
3Intf
In
Dest Intf
Out
Label
Out
3 47.1 1 0.50 Mapping: 0.40
Request: 47.1
M a p
p i n g
: 0 . 5
0
R e q u
e s t : 4
7 . 1
Label Switched Path (LSP)
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
3 0.40 47.1 1
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
Label
Out
3 0.50 47.1 1 0.40
47.1
47.247.3
1
2
3
1
2
1
2
3
3Intf
In
Dest Intf
Out
Label
Out
3 47.1 1 0.50
IP 47.1.1.1
IP 47. .1.1
#216
#14
#462
Định tuyến tương minh là kỹ thuật định tuyến nguôn (source routing) -
định tuyến từ đầu vào.
Đầu vào xác định từng chặng trên đường dẫn chuyển mạch nhãn LSP
một cách rõ ràng, tường tận.
Định tuyến tương minh là kỹ thuật định tuyến nguôn (source routing) -
định tuyến từ đầu vào.
Đầu vào xác định từng chặng trên đường dẫn chuyển mạch nhãn LSP
một cách rõ ràng, tường tận.
#972
#14 #972
A
B
C
Route=
{A,B,C}
Định tuyếán tườøng minh Explicitly
Routed hay ER-LSP
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
3 0.40 47.1 1
Intf
In
Label
In
Dest Intf
Out
Label
Out
3 0.50 47.1 1 0.40
47.1
47.247.3
1
2
3
1
2
1
2
3
3
In tf
In
D e s t In tf
O u t
L a b e l
O u t
3 4 7 .1 .1 2 1 .3 3
3 4 7 .1 1 0 .5 0
IP 47.1.1.1
IP 47. .1.1
Định tuyếán tườøng minh LSP (ER-LSP)
Ưu điểåm củûa ER-LSP
!Hoạt động định tuyến linh hoạt (cơ sở
chính sách policy-based, cơ sở QoS
QoS-based)
!Có thể sử dụng các đường khác đường
dẫn ngắn nhất
!Có thể tính toán các đường dẫn dựa
trên các ràng buộc chính xác như theo
cách của ATM dựa trên cơ sở dữ liệu đồ
hình phân bố (kỹ thuật lưu lượng)
Đốái thủû củûa ER-LSP
!Hai kiểu báo hiệu được đề xuất thành hai
chuẩn: CR-LDP và RSVP mở rộng:
-CR-LDP = LDP + Định tuyến tường minh
- RSVP mở rộng = RSVP truyền thống + Định
tuyến tường minh + Các phần mở rộng
!Sự phát triển của chúng sẽ được thị trường
chứng minh, bởi chúng đều có nhiều ưu và ít
nhược khác nhau.
MPLS
! Tổng quan
!Các đóng gói nhãn
! Các giao thức phân bố nhãn
! Định tuyến cơ sở ràng buộc với CR-LDP
! Kết luận
Đóùng góùi nhãõn
ATM FR Ethernet PPP
Đóng gói MPLS được xác định qua nhiều môi
trường. Các nhãn trên cùng có thể sử dụng dạng
thức đang tồn tại, các nhãn thấp hơn có thể sử
dụng dạng nhãn chèn mới.
VPI VCI DLCI “Shim Label”
L2
Label
“Shim Label” …….
IP | PAYLOAD
Cáùc lớùp tuyếán trong MPLS
" MPLS được nhắm đến để hoạt động trên nhiều lớp tuyến
khác nhau
" Đặc biệt là cho các lớp tuyến đang tồn tại sau:
# ATM: nhãn được chứa trong trường VCI/VPI của ATM
header
# Frame Relay: nhãn được chứa trong trường DLCI
trong FR header
# PPP/LAN: sử dụng nhãn chèn giữa L2 và L3 headers
" Phiên dịch giữa các loại của lớp tuyến phải được hỗ trợ
MPLS gọi là đa giao thức bởi lý do trênPLS gọi là đa giao thức bởi lý do trên
Đóùng góùi MPLS - ATM
ATM LSR được ràng buộc bởi dạng thức cell của tiêu chuẩn ATM đang tồn tạiATM LSR được ràng buộc bởi dạng thức cell của tiêu chuẩn ATM đang tồn tại
VPI PT CLP HEC
5 Octets
ATM Header
Format VCI
AAL5 Trailer
•••
Network Layer Header
and Packet (eg. IP)
1n
AAL 5 PDU Frame (nx48 bytes)
Generic Label Encap.
(PPP/LAN format)
ATM
SAR
ATM Header
ATM Payload • • •
! Các nhãn ở đỉnh 1 hay 2 được chứa trong các trường VPI/VCI của ATM header
! - Một nhóm hay một nhãn đơn trong trường kết hợp được thoả thuận bởi
LDP.
!Các trường khác trong stack được mã hoá dạng header chèn trong PPP/LAN
! - Ít nhất một nhãn ở đáy để ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status