Giáo trình Dịch vụ mạng - pdf 16

Download miễn phí Giáo trình Dịch vụ mạng



Bài 1: Domain Name System.3
I) Giới thiệu vềDNS.3
1) DNS là gì ?.3
2) Cách phân bổdữliệu quản lý domain name .6
3) Cơchếphân giải tên.6
4) Sựkhác nhau giữa domain name và zone.8
5) Fully Qualified Domain Name (FQDN) .8
II) Phân loại Domain Name Server.9
1) Primary Name Server.9
2) Secondary Name Server.9
3) Caching Name Server .9
III) Sự ủy quyền giữa các miền con (Delegating Subdomains) .9
IV) Resource Record (RR) .10
1) SOA(Start of Authority) .10
2) NS(Name Server).11
3) A(Address) và CNAME(Canonical Name) .11
4) MX(Mail Exchange) .12
5) PTR(Pointer) .13
V) Hoạt động của Name Server trong Linux .13
VI) Cài đặt dịch vụMicrosoft DNS Server .13
VII) Quản trịdịch vụDNS .14
1) Đưa server vào danh sách quản trị.14
2) Cấu hình Primary Name Server .15
3) Cấu hình Secondary Name Server .21
VIII) Cấu hình DNS Client .23
IX) Chương trình kiểm tra nslookup .23
Bài 2: FTP Server .25
I) Giới thiệu vềFTP.25
1) Giao thức FTP.25
2) FTP Server .29
3) Chương trình FTP client .29
II) Cấu hình FTP Server trên Internet Information Services .29
1) Tạo ftp site: .29
2) Xem và thay đổi cấu hình FTP site .31
3) Tạo thưmục ảo .35
Bài 3: Web Server.37
I) Giới thiệu vềWeb Server.37
1) Giao thức HTTP.37
2) Web Server và cách hoạt động.37
3) Web client .39
4) Web động .39
II) Cấu hình Web Server .40
1) Xem và thay đổi cấu hình một Web site .40
2) Tạo một Web site .46
3) Tạo một thưmục ảo .48
Bài 4: Mail Server.49
I) Những giao thức mail .49
1) SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) .49
2) Post Office Protocol .52
II) Giới thiệu vềhệthống mail.54
1) Những thành phần trong một hệthống mail .54
2) Những chương trình mail và một sốkhái niệm .57
Dịch vụmạng Trang 2
3) Mailbox .57
4) Hàng đợi (queue) .57
5) Alias .58
6) Mailing list và forward.58
7) DNS và Mail .59
III) Các chương trình mail thông dụng .59
IV) Cài đặt MDaemon .59
V) Cấu hình Mail Server .62
1) Domain/ISP.63
2) Ports .64
3) DNS.64
4) Timers .64
5) Threads.65
VI) Cấu hình lịch kết nối và dịch vụquay số(Remote Access Service-RAS) .66
1) Lập lịch kết nối .66
2) RAS.66
VII) Cấu hình DomainPOP Mail .69
VIII) WorldClient Server .70
1) Cách Cấu Hình WorldClient server .71
2) Sửdụng WorldClient .74
IX) Quản trịngười dùng .75
1) Tạo và chỉnh sửa người dùng.75
2) Tạo bí danh .80
3) Tạo Mailing List .80
Bài 5: Proxy Server.82
I) Firewall .82
1) Firewall là gì ? .82
2) Những chính sách firewall .82
3) Các loại firewall và chính sách hoạt động. .83
4) Các phần mềm Proxy Server.83
II) Microsoft Proxy Server.85
1) Khái niệm bảng LAT .85
2) Cài đặy Microsoft Proxy Server .85
3) Cấu hình Microsoft Proxy Server .87
III) WinGate Proxy.93
1) Cài đặt .93
2) GateKeeper .95
3) Cấu Hình Các Dịch VụHệThống .99
4) Cấu hình các dịch vụngười dùng .105
5) Quản lý người dùng và nhóm .110



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ter : 1 thư mục trên
chính máy này. Khi đó nhập
đường dẫn thư mục trong ô
Local Path
Dịch vụ mạng Trang 41
¾ A share located on another computer : 1 thư mục chia sẻ trên máy khác khi đó nhập
đường dẫn chia sẻ \\\ vào ô Network Directory
¾ A redirection to a URL : đổi hướng yêu cầu đến web site này bằng một đường dẫn
URL trỏ đến 1 Web site khác. Khi đó nhập đường dẫn mới vào ô Redirec To
™ Chọn các quyền truy cập /quyền quản trị gán cho user khi truy cập Web site
¾ Access Permission Read/Write : đọc/ghi. Quyền này phải phối hợp với quyền NTFS
nếu thư mục nằm trên ổ đĩa NTFS. Nếu quyền truy cập thư mục và quyền NTFS
không tương ứng thì quyền nào nhỏ hơn sẽ có tác dụng. Quyền Read dùng cho các thư
mục chứa các file muốn xuất lên mạng (các file HTML). Quyền Read không nên gán
cho các thư mục chứa các file CGI hay Internet Server API để ngăn chận việc lấy các
file ứng dụng. Quyền Write dùng cho việc upload file hay sửa nội dụng file chỉ áp
dụng cho các trình duyệt hổ trợ cách PUT trong HTTP 1.1
¾ Content Control :
Dịch vụ mạng Trang 42
- Log access : ghi lại việc truy cập vào thư mục này
- Directory browsing allowed : duyệt cây thư mục của ổ đĩa dưới dạng Web.
- Index this directory : chỉ ra cho Microsoft Index Server lập chỉ mục các file trong
thư mục để phục vụ cho việc tìm kiếm (Search) trên Web.
- FrontPage Web : tạo FrontPage Web cho web site này, bỏ đánh dấu này sẽ xoá
FrontPage Web cho Web site.
™ Cấu hình cho các ứng dụng Web
Nhấn nút Configuration để xem các ứng
dụng đang có:
Cấu hình cho 1 ứng dụng Web gồm có
• Executable : đường dẫn đến file thi hành .exe hay .dll
• Extension : tên file mở rộng của ứng dụng.
• Verbs: các cách bị cấm dùng trong ứng dụng, các cách phân cách
bởi dấu “,”
• Đánh dấu Script engine nếu là dạng ứng dụng dựa trên file script (script-based
application) như ASP hay IDC chạy không cần quyền Execute. Các ứng dụng
dạng ánh xạ script (script-mapped application) thì đòi hỏi phải có quyền Execute
hay Script trên thư mục. Để cho phép ứng dụng script-mapped và cả dạng file
thực thi (.exe hay .dll) phải cho phép sử dụng quyền Execute trên thư mục.
Dịch vụ mạng Trang 43
• Đánh dấu Check that Files Exists để yêu cầu web server kiểm tra sự tồn tại của
file và user có quyền truy cập file script.
c) Tab Document
¾ Enable default Document : cho phép dùng file mặc định
- Nút Add : thêm 1 tên file vào danh sách
- Nút Remove : bỏ tên file đang chọn khỏi danh sách
- Hai nút mũi tên : thay đổi thứ tự dùng file mặc định trong danh sách.
¾ Enable Document Footer : cho phép dùng 1 file dạng HTML để chèn vào cuối mọi
file HTML được trả về cho Web browser.
d) Tab Directory Security:
Quyền bảo mật thư mục
™ Anonymous Access and authentication control: truy cập vô danh các cơ chế chứng thực
người dùng trên Web.
Bạn nhấp vào nút Edit để tìm hiểu rõ hơn
Dịch vụ mạng Trang 44
¾ Anonymous access: cho pheùp truy caäp voâ danh (khi truy caäp web khoâng yeâu caàu
username vaø password). Khi caøi ñaët phaàn meàm Internet Information Server heä
thoáng seõ taïo ra moät user töông öùng ñeå cho pheùp truy caäp voâ danh (hay coøn goïi laø
truy caäp vôùi user anonymous). Baïn coù theå nhaáp vaøo nuùt Edit ñeå bieát teân cuûa user
naøy.
¾ Authenticated access: chöùng thöïc vieäc truy caäp web khi user anonymous bò khoaù
hay giôùi haïn vieäc truy caäp döïa treân quyeàn NTFS. IIS ñöa ra caùc phöông phaùp sau
Basic Authentication : Username v à password sẽ bị yêu cầu nhập vào trong trường
hợp:
- Truy cập vô danh không được phép
- Truy cập vô danh bị thiếu quyền do file được gán quyền NTFS.
Dang chứng thực này có nguy cơ bị lộ mật khẩu vì mật khẩu gửi qua mạng ở dạng
không mã hoá.
Digest Authentication … : sử dụng trong trường hợp
- Truy cập vô danh không được phép
- Truy cập vô danh bị thiếu quyền do file đượïc gán quyền NTFS. Cơ chế chứng
thực này an toàn hơn dạng Basic tuy nhiên chỉ sử dụng trên Web browser
Internet Explorer.
Integrated Windows …: tích hôïp vôùi windows
™ IP Address and Domain Names Restriction
Có thể giới hạn 1 máy/1 nhóm máy không cho phép truy cập vào Web site theo địa
chỉ IP, địa chỉ mạng hay tên DNS bằng cách nhấp vào n út Edit. Sau đó, bạn nhấp tiếp vào
nút Add.
Bạn có thể chọn :
Dịch vụ mạng Trang 45
¾ Single computer: cấm một máy tính đơn
¾ Group of computers: cấm một nhóm máy tính
¾ Domain name: cấm cả một domain.
e) Tab HTTP Header
¾ Enable Content Expiration: ngày hết hạn của các trang Web trong web site. Các
Web browser sẽ so sánh ngày hết hạn này với ngày lưu file trong cache để xác định là
nên lấy file trong cache hay phải download file mới.
¾ Custom HTTP header: bổ sung các header HTTP
¾ MIME Map: tạo các ánh xạ MIME
f) Tab Custom Error
Khi có lỗi xảy ra trong quá trình phục vụ các yêu cầu từ Web browser, IIS sẽ trả về 1
thông báo lỗi bằng tiếng Anh. Có thể thay đổi các thông báo lỗi này (là các file HTML), ví dụ
thông báo bằng tiếng Việt v.v...
Dịch vụ mạng Trang 46
Bạn có thể thay đổi file thông báo lỗi khác bằng cách chọn một lỗI (như hình vẽ trên)
và nhấp vào nút Edit Properties
2) Tạo một Web site
Trong cửa sổ Internet Service Manager, chọn máy chủ muốn tạo Web site. Sau đó nhấn chuột
phải, chọn
New->Web site và thực hiện tiếp những bước sau:
¾ Nhấp Next khi màn hình Welcome hiện ra
¾ Nhập tên mô tả Web site
¾ Nhập địa chỉ IP và cổng TCP cho Web site
Dịch vụ mạng Trang 47
¾ Nhập đường dẫn thư mục gốc (Home Directory) cho Web site
¾ Chọn quyền truy cập gán trên thư mục gốc
¾ Nhấn nút Finish để kết thúc.
¾ Sau khi tạo xong, tên mô tả của Web site mới xuất hiện trong danh sách. Chọn web site và
thay đổi các thiết lập nếu cần.
Lưu ý:
Có thể dùng Host Header Name để dùng cùng địa chỉ IP, cùng 1 cổng TCP cho nhiều web
site. Bạn thực hiện theo những bước sau:
¾ chọn tab Web site -> nhấp nút Advanced
¾ nhấp vào nút Add
Dịch vụ mạng Trang 48
Tên Host Header Name tương ứng với các record A trong cấu hình các zone file DNS.
3) Tạo một thư mục ảo
Chọn web site muốn tạo thư mục ảo. Sau đó nhấn chuột phải chọn New -> Virtual Directory.
Tiếp tục thực hiện các bước sau:
¾ Nhấp Next khi màn hình welcome hiện ra
¾ Nhập bí danh cho thư mục ảo
¾ Nhập đường dẫn thư mục vật lý
¾ Gán quyền truy cập thư mục ảo
- Read : cho phép đọc
- Run Script : cho phép thi hành file script
- Execute : cho phép thi hành file script và file .exe hay .dll
- Write : cho phép ghi bằng cách PUT
- Browse : cho phép duyệt nội dung thư mục
¾ Sau khi tạo xong, thư mục ảo sẽ xuất hiện trong danh sách.
Dịch vụ mạng Trang 49
Bài 4: Mail Server
I) Những giao thức mail
Hệ thống mail được xây dựng dựa trên một số giao thức sau: Simple Mail Transfer Protocol
(SMTP), Post Office Protocol (POP), Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) và Interactive
Mail Access Protocol (IMAP ), được định trong RFC 1176 là một giao thức quan trọng được thiết kế
để thay thế POP, nó cung cấp nhiều cơ chế tìm kiếm văn bản, phân tích message từ xa mà ta không
tìm thấy trong POP. Trong phần này ta chỉ qua tâm tới ba giao thức SMTP, POP, MIME trong hệ
thống mail.
1) SMTP(Simple Mail Transfer Protocol)
SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát mail. Nó chuyển mail từ hệ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status