Bóc tách thông tin trên Web - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Bóc tách thông tin trên Web



Mục Lục
PhầnI:Tổng quan về RSS 3
1.Lời nói đầu 3
2. RSS là gì? 3
3. Lịch sử ra đời RSS. 4
4. Các phiên bản của RSS 5
5. Ứng dụng của RSS. 6
6. Một số tiện ích đọc tin RSS . 7
7. RSS.NET là gì. 8
8. Ai sử dụng RSS.NET. 8
Phần II. Công nghệ phát triển .NET Framework. 9
Chương 1: Kiến trúc .NET. 9
1.1.Nền tảng .NET 9
1.2 .NET Framework. 10
1.3.Biên dịch và ngôn ngữ trung gian (MSIL). 11
Chương 2. Ngôn ngữ C# 13
2.1 Giới thiệu ngôn ngữ C# 13
2.2. Đặc điểm ngôn ngữ C#. 13
2.3 Các ưu điểm ngôn ngữ C#. 14
Chương3: Phát triển ứng dụng với Windows Form. 16
3.1 Tạo một Windows Form đơn giản 16
3.2 Dùng kéo thả trong Windows 20
3.3.Tạo ứng dụng Windows Form khác. 27
3.3.1.Tạo giao diện cho ứng dụng. 28
3.3.2.Quản lý điều khiển TreeView. 29
3.3.3.Quản lý sự kiện trên điều khiển cây. 32
3.3.4.Quản lý sự kiện nhấn chọn nút xóa ( Delete ) 37
3.3.5 .Tạo siêu liệu XML bằng chú thích. 49
Chương 4:Kết nối CSDL. 52
4.1.Cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ truy vấn SQL. 52
4.2.Kiến trúc ADO.NET 52
4.3.DataProvider. 53
4.3.1 DataProvider có 5 loại đối tượng: 53
4.3.2 DataProvider có hai trình cung cấp dữ liệu: 54
4.3.3 Đối tượng SqlConnection và SqlCommand. 54
4.3.4 Đối tượng DataAdapter. 55
4.4.DataSet 55
4.4.1.Đối tượng DataTable và DataColumn. 56
4.4.2 Đối tượng DataRelation. 57
4.4.3.Đối tượng DataView 57
4.4.4.Đối tượng DataGridview 57
Phần III Phát triển 1 RSS Reader 59
Tài liệu tham khảo 63
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ác lớp bao gồm các cách và thuộc tính, các thông tin bảo mật,…
Assembly là một tập hợp các tập tin theo cách nhìn của lậpn trình viên là các thư viện liên kết động (DLL) hay tập tin (EXE). Trong .Net một assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng xác định phiên bản, bảo mật và phân phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thục thi việc thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi các con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.
2.3 Các ưu điểm ngôn ngữ C#.
- C# là ngôn ngữ đơn giản.
Ngôn ngữ C# là ngôn ngữ đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. C# khá giống về diện mạo, cú pháp biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++ nhưng nó đã được cải tiến làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
- C# là ngôn ngữ hiện đại.
Ngôn ngữ C# chứa các đặc tính sau: xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object –oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả các đặc tính trên.
- C# là ngôn ngưc mạnh và cũng mềm dẻo,
Ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn bởi chính bản than hay là trí tưởng tượng của chúng ta, Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bàn tính, thạm chí những biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
- C# ngôn ngữ hướng module.
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các cách thành viên của nó. Những lớp và cách có thể sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay cách chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
Chương3: Phát triển ứng dụng với Windows Form.
3.1 Tạo một Windows Form đơn giản
Windows Form là công cụ dùng để tạo các ứng dụng Windows, nó mượn các ưu điểm mạnh của ngôn ngữ Visual Basic : dễ sử dụng, hỗ trợ mô hình RAD đồng thời kết hợp với tính linh động, hướng đối tượng của ngôn ngữ C#. Việc tạo ứng dụng Windows trở lên hấp dẫn và quen thuộc với các lập trình viên.Trong phần này, ta sẽ thảo luận hai cách khi tạo một ứng dụng Windows : Dùng bộ soạn mã để gõ mã trực tiếp hay dùng bộ công cụ kéo thả của IDE. Ứng dụng của chúng ta khi chạy sẽ xuất dòng chữ “Hello World!” ra màn hình, khi người dùng nhấn vào Button “Cancel” thì ứng dụng sẽ kết thúc.
Hình 2- Ứng dụng minh họa việc hiển thị chuỗi và bắt sự kiện của Button.
Đầu tiên, ta dùng lệnh using để thêm vùng tên sau :
using System.Windows.Forms;
Ta sẽ cho ứng dụng của ta thừa kế từ vùng tên Form :
public class HandDrawnClass : Form
Bất kỳ một ứng dụng Windows Form nào cũng đều thừa kế từ đối tượng Form, ta có thể dùng đối tượng này để tạo ra các cửa sổ chuẩn như : các cửa sổ trôi (floating form), thanh công cụ (tools), hộp thoại (dialog box) … Mọi Điều khiển trong bộ công cụ của Windows Form (Label, Button, Listbox …) đều thuộc vùng tên này.
Ta sẽ khai báo 2 đối tượng, một Label để giữ chuỗi ‘ Hello World !’ và một Button để bắt sự kiện kết thúc ứng dụng.
private System.Windows.Forms.Label lblOutput;
private System.Windows.Forms.Button btnCancel;
Tiếp theo ta sẽ khởi tạo 2 đối tượng trên trong hàm khởi tạo của Form:
this.lblOutput = new System.Windows.Forms.Label( );
this.btnCancel = new System.Windows.Forms.Button( );
Sau đó ta gán chuỗi tiêu đề cho Form của ta là ‘Hello World‘ :
this.Text = "Hello World";
Gán vị trí, chuỗi và kích thước cho đối tượng Label :
lblOutput.Location = new System.Drawing.Point (16, 24);
lblOutput.Text = "Hello World!";
lblOutput.Size = new System.Drawing.Size (216, 24);
Vị trí của Label được xác định bằng một đối tượng Point, đối tượng này cần hai thông số : vị trí so với chiều ngang (horizontal) và đứng (vertical) của thanh cuộn. Kích thước của Label cũng được đặt bởi đối tượng Size, với hai thông số là chiều rộng (width) và cao (height) của Label. Cả hai đối tượng Point và Size đều thuộc vùng tên System.Drawing : chứa các đối tượng và lớp dùng cho đồ họa.
Tương tự làm với đối tượng Button :
btnCancel.Location = new System.Drawing.Point (150,200);
btnCancel.Size = new System.Drawing.Size (112, 32);
btnCancel.Text = "&Cancel";
Để bắt sự kiện click của Button, đối tượng Button cần đăng ký với trình quản lý sự
kiện, để thực hiện điều này ta dùng ‘delegate’. cách được ủy thác (sẽ bắt sự kiện) có thể có tên bất kỳ nhưng phải trả về kiểu void và phải có hai thông số : một là đối tượng ‘sender’ và một là đối tượng ‘System.EventArgs’.
protected void btnCancel_Click( object sender, System.EventArgs e)
{
//...
}
Ta đăng ký cách bắt sự kiện theo hai bước. Đầu tiên, ta tạo một trình quản
lý sự kiện mới System.EventHandler, rồi đẩy tên của cách bắt sự kiện vào
làm tham số :
new System.EventHandler (this.btnCancel_Click);
Tiếp theo ta sẽ ủy thác trình quản lý vừa tạo ở trên cho sự kiện click của Button bằng toán tử +=.Mã gộp của hai bước trên :
one:btnCancel.Click +=new System.EventHandler
(this.btnCancel_Click);
Để kết thúc việc viết mã trong hàm khởi tạo của Form, ta sẽ thêm hai đối
tượng Label và button vào Form của ta :
this.Controls.Add (this.btnCancel);
this.Controls.Add (this.lblOutput);
Sau khi ta đã định nghĩa hàm bắt sự kiện click trên Button, ta sẽ viết mã thi hành cho hàm này. Ta sẽ dùng hàm tĩnh ( static ) Exit() của lớp Application để kết thúc ứng dụng :
protected void btnCancel_Click( object sender, System.EventArgs e)
{
Application.Exit();
}
Cuối cùng, ta sẽ gọi hàm khởi tạo của Form trong hàm Main(). Hàm Main() là điểm vào đầu tiên của Form.
public static void Main( )
{
Application.Run(new HandDrawnClass( ));
}
Sau đây là mã hoàn chỉnh của toàn bộ ứng dụng
using System;
using System.Windows.Forms;
namespace ProgCSharp
{
public class HandDrawnClass : Form
{
// Label dùng hiển thị chuỗi ‘Hello World’
private System.Windows.Forms.Label lblOutput;
// Button nhấn ‘Cancel’
private System.Windows.Forms.Button btnCancel;
public HandDrawnClass( )
{
// Tạo các đối tượng
this.lblOutput = new System.Windows.Forms.Label ( );
this.btnCancel = new System.Windows.Forms.Button ( );
// Gán tiêu đề cho Form
this.Text = "Hello World";
// Hiệu chỉnh Label
lblOutput.Location = new System.Drawing.Point(16,24);
lblOutput.Text = "Hello World!";
lblOutput.Size = new System.Drawing.Size (216, 24);
// Hiệu chỉnh Button
btnCancel.Location = newSystem.Drawing.Point(150,20);
btnCancel.Size = new System.Drawing.Size (112, 32);
btnCancel.Text = "&Cancel";
// Đăng ký trình quản lý sự kiện
btnCancel.Click +=
new System.EventHandler (this.btnCancel_Click);
//Thêm các điều khiển vào Form
this.Controls.Add (this.btnCancel);
this.Controls.Add (this.lblOutput);
}
// Bắt sự kiện nhấn Button
protected void btnCancel_Click(object sender, EventArgs e)
{
Application.Exit( );
}
// Chạy ứng dụng
public static void Main()
{
Application.Run(new HandDrawnClass( ));
}
}
}
3.2 Dùng kéo thả trong Windows
Bên c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status