Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương



MỤC LỤC
Danh mục các bảng 4
Danh mục các hình 5
PHẦN MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ, CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ 6
I. Đặt vấn đề 6
II. Cơ sở pháp lý để lập Quy hoạch 6
1. Các văn bản của Nhà nước liên quan đến quy hoạch phát triển công nghệ thông tin 6
2. Các văn bản của Tỉnh Bình Dương liên quan đến quy hoạch phát triển công nghệ thông tin 8
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CNTT-TT 10
I. Xu hướng phát triển CNTT-TT trên thế giới 10
II. Xu hướng và các mục tiêu chủ yếu phát triển CNTT-TT ở Việt Nam 12
1. Phát triển hạ tầng Viễn thông và Internet 12
2. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT 13
3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT 13
4. Phát triển Công nghiệp CNTT 14
5. Một số nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 14
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG 19
I. Điều kiện tự nhiên 19
1. Vị trí địa lý 19
2. Đặc điểm địa hình 19
II. Đặc điểm kinh tế xã hội 20
1. Nguồn nhân lực 20
2. Văn hoá truyền thống 20
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng 20
4. Phát triển đô thị 21
III. Tổng quan về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2001-2007 và định hướng đến năm 2020 21
1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội 2001-2007 21
2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương đến năm 2010 22
3. Định hướng phát triển 23
4. Một số mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương 23
5. Đánh giá điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ứng dụng công nghệ thông tin 24
PHẦN III: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG 26
NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG 26
I. Hiện trạng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin 26
1. Các chủ trương chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin 26
2. Công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý công nghệ thông tin 26
3. Công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch, dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin 26
4. Công tác khắc phục tình trạng sử dụng phần mềm không có bản quyền 27
5. Đánh giá chung 27
II. Hiện trạng phát triển mạng và dịch vụ Viễn thông, Internet 28
1. Mạng Viễn thông và Internet của Bình Dương 28
2. Dịch vụ Viễn thông và Internet 28
III. Hiện trạng sử dụng phần mềm nguồn mở, hệ điều hành và phần mềm có bản quyền 28
IV. Hiện trạng phát triển - ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng 30
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 30
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 30
3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin 31
V. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước 31
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 31
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 32
3. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT 34
4. Công tác đào tạo kiến thức công nghệ thông tin 35
VI. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo 36
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 36
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 36
3. Hiện trạng nguồn nhân lực công nghệ thông tin 37
4. Dạy và học tin học trong các trường phổ thông 38
VII. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế 38
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 38
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 38
3. Hiện trạng nhân lực 39
VIII. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng 39
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 39
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 40
3. Hiện trạng nguồn nhân lực công nghệ thông tin 40
IX. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp 40
1. Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin 40
2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin 40
X. Hiện trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong nhân dân 42
XI. Hiện trạng công nghiệp và thị trường công nghệ thông tin 43
XII. Đánh giá đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin 43
XIII. Vị thế về CNTT của Bình Dương trong mặt bằng chung cả nước 44
1. Khoảng cách số 44
2. Mức độ sẵn sàng điện tử của Bình Dương 45
XIV. Đánh giá chung về hiện trạng công nghệ thông tin 46
1. Kết quả đạt được 46
2. Những tồn tại 46
3. Nguyên nhân 46
PHẦN IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 48
I. Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin 48
1. Các xu hướng phát triển và ứng dụng CNTT trên thế giới và khu vực 48
2. Các xu hướng phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam 48
3. Ứng dụng Chính phủ điện tử 50
4. Dự báo phát triển CNTT của tỉnh Bình Dương 54
5. Dự báo phát triển cơ sở hạ tầng CNTT của Bình Dương 62
6. Dự báo phát triển nguồn nhân lực CNTT của Bình Dương 63
7. Dự báo phát triển Công nghiệp CNTT của Bình Dương 63
II. Quan điểm và định hướng phát triển 64
1. Quan điểm phát triển 64
2. Định hướng phát triển 67
III. Quy hoạch phát triển CNTT đến 2010, định hướng 2015 68
1. Mục tiêu tổng thể 68
2. Mục tiêu cụ thể phát triển đến năm 2010, định hướng đến 2015 68
3. Quy hoạch phát triển ứng dụng công nghệ thông tin 70
4. Quy hoạch phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông 87
5. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT 96
6. Quy hoạch phát triển Công nghiệp CNTT và truyền thông 104
7. Dự toán ngân sách chi thường xuyên 106
IV. Khái toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2008-2015 109
V. Tầm nhìn phát triển CNTT đến năm 2020 114
1. Định hướng phát triển hạ tầng CNTT-TT 114
2. Định hướng phát triển ứng dụng CNTT 114
3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT 117
4. Định hướng phát triển Công nghiệp CNTT 118
PHẦN V. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN 119
I. Giải pháp 119
1. Nâng cao nhận thức về vai trò của công nghệ thông tin 119
2. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin 119
3. Tạo lập và huy động vốn đầu tư 120
4. Phát triển và nuôi dưỡng nguồn nhân lực CNTT 121
5. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước 121
6. Các giải pháp khác 122
II. Tổ chức thực hiện quy hoạch 124
1. Vai trò nhà nước và các thành phần kinh tế 124
2. Phân công trách nhiệm thực hiện 125
3. Danh mục các dự án trọng điểm giai đoạn 2008-2015 128
CÁC PHỤ LỤC 135
Phụ lục 1: Khái toán kinh phí giai đoạn 2016-2020 135
Phụ lục 2: Nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020 137
Phụ lục 3: Một số chữ tắt CNTT và Truyền thông 142
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, thể hiện cụ thể trong hoạt động của các ngành, các cấp và toàn xã hội. Đào tạo nguồn nhân lực phải đi trước một bước, nếu không có con người đủ trình độ thì chất lượng các ứng dụng sẽ đạt kết quả thấp, thậm chí không hiệu quả.
Phát triển Công nghiệp CNTT
Công nghiệp CNTT (bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung và dịch vụ CNTT) là ngành kinh tế được ưu tiên, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành, các lĩnh vực cùng phát triển. Khai thác triệt để các lợi thế, đặc biệt là thế mạnh về tiềm năng về một nguồn nhân lực dồi dào, thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp CNTT một cách có hiệu quả.
Ứng dụng CNTT
CNTT-TT là công cụ quan trọng hàng đầu góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ứng dụng CNTT-TT là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý, tạo giá trị gia tăng trong phát triển. Ứng dụng CNTT-TT phải gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, được lồng ghép trong các hoạt động chính trị, quản lý, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ và an ninh quốc phòng.
Người đứng đầu các cấp, các ngành, các cơ quan có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và các hoạt động trong địa phương, đơn vị. Do vậy, sự chuyển biến cả trong nhận thức và hành động thực tế phải bắt đầu từ người đứng đầu.
Ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong hệ thống quản lý
Một trong những ứng dụng CNTT chủ yếu là xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành tác nghiệp của chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp huyện xã, để thực hiện mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm. Chính quyền điện tử phải gắn với nền hành chính điện tử tức là ứng dụng CNTT phải gắn với cải cách hành chính, trước hết là đơn giản hoá các thủ tục hành chính.
Chính phủ đã đề ra Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này là xây dựng và tổ chức thực hiện “Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước”. Qua nghiên cứu kinh nghiệm cải cách hành chính thế giới cho thấy, đơn giản hoá thủ tục hành chính được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong chương trình hiện đại hoá hành chính của chính phủ các nước phát triển. Đưa ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính đòi hỏi phải ban hành qui chế chia sẻ thông tin số giữa các cơ quan nhà nước, tạo thuận lợi tối đa trong trao đổi, khai thác thông tin.
Ngày 13/10/2006, UBND tỉnh đã có quyết định số 4635/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương”. Vì vậy, việc đưa ứng dụng CNTT vào hoạt động của cơ quan nhà nước phải gắn với cải cách hành chính và áp dụng tiêu chuẩn ISO trong quản lý.
Phát triển và ứng dụng CNTT gắn với định hướng phát triển Bình Dương trở thành thành phố loại 1
Là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là một trọng trách của Bình Dương. Việc Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Quyết định số 81/2007/QĐ-TTg ngày 05/06/2007, phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020" và định hướng đến năm 2020, Bình Dương trở thành thành phố loại I trực thuộc Trung ương, là một vinh dự to lớn cho tỉnh, nhưng đồng thời cũng đặt ra yêu cầu cao cho mọi hoạt động của tỉnh, trong đó có quy hoạch phát triển và ứng dụng CNTT.
Yêu cầu phát triển và ứng dụng CNTT của đô thị loại 1 cao hơn rất nhiều so với tỉnh thành bình thường, phải ngang hàng với các thành phố lớn như Hà Nội, tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng và so sánh được với các thành phố khác trong khu vực như Băng cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la, Ku-a-la-lăm-pơ...
Việc cải cách hành chính và triển khai chính quyền điện tử tại tỉnh Bình Dương phải thực hiện với tốc độ nhanh hơn và chất lượng cao hơn, mới có thể đạt mục tiêu xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và toàn diện.
Các mặt hạ tầng CNTT, đào tạo nguồn nhân lực CNTT, đặc biệt là Công nghiệp CNTT và ứng dụng thương mại điện tử đều phải phát triển đồng bộ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá của một thành phố công nghiệp lớn.
Phát triển và ứng dụng CNTT gắn với việc từng bước hình thành xã hội thông tin
Xã hội thông tin đòi hỏi phát triển đồng bộ: chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, thương mại điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử, công dân điện tử. Như vậy đòi hỏi từ cán bộ đến người dân phải có thói quen, nhu cầu và có năng lực ứng dụng CNTT. Vì vậy để tiến tới hình thành và xây dựng xã hội thông tin ở Bình Dương phải xây dựng quy hoạch phát triển CNTT của Bình Dương trên quan điểm gắn với việc từng bước hình thành xã hội thông tin.
2. Định hướng phát triển
Ứng dụng CNTT-TT trong mọi lĩnh vực, khai thác có hiệu quả thông tin và tri thức trong tất cả các ngành. Xây dựng và phát triển Bình Dương điện tử với công dân điện tử, chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử để Bình Dương đạt trình độ khá của Việt Nam. Hình thành xã hội thông tin.
Công nghiệp CNTT-TT có tốc độ tăng trưởng trên 20%/ năm, đạt tổng doanh thu khoảng 1 tỷ USD năm 2010.
Cơ sở hạ tầng CNTT-TT phát triển mạnh mẽ đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin trong tỉnh và với Trung ương. Mật độ điện thoại năm 2010 đạt trên 105 máy/ 100 dân.
Đào tạo về CNTT-TT ở các trường đại học và các cơ sở đào tạo trong tỉnh đạt chất lượng cao trong cả nước. Đảm bảo 80% sinh viên, học viên CNTT-TT tốt nghiệp ở các trường đại học và cơ sở đào tạo trong tỉnh đủ khả năng chuyên môn để làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, địa phương trong tỉnh. 40% sinh viên có đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia các trung tâm phần mềm và thị trưòng lao động trong nước và quốc tế.
Tầm nhìn 2020: Với CNTT-TT làm nòng cốt, Bình Dương chuyển đổi nhanh chóng cơ cấu kinh tế - xã hội trở thành một thành phố có trình độ tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá của tỉnh.
III. Quy hoạch phát triển CNTT đến 2010, định hướng 2015
1. Mục tiêu tổng thể
Ứng dụng CNTT rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế -xã hội, tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Phát triển CNTT theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời theo ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status