Giáo trình Windows 2000 Server - pdf 16

Download miễn phí Giáo trình Windows 2000 Server



MỤC LỤC
Chủ đề 1: Giới thiệu hệ điều hành Windows 4
1. Giới thiệu tổng quan về Windows 4
1.1. Công ty Microsoft và hệ điều hành Windows 4
1.2. Windows 9x và Windows NT 7
1.3. Các đặc điểm nổi bật của Windows 9x và Windows NT 7
1.4. Kiến trúc tầng của Windows 2000 10
2. Windows Server (Advanced Server 2000) 15
2.1. Giới thiệu 15
2.2. Quản lý tập tin 16
2.3. Tính sẵn sàng 17
2.4. Khả năng cân bằng tải trọng 18
3. Windows Client (Professional) 18
3.1. Giới thiệu 18
3.2. Khả năng đa người dùng và đa nhiệm 19
3.3. Khả năng hỗ trợ Web và Internet 19
3.4. Tính tương thích 19
3.5. Hỗ trợ đa xử lý 20
3.6. Tính an toàn và bảo mật cao 20
Chủ đề 2: Cài đặt Windows 2000 Server 21
1. Tổng quan về địa chỉ IP 21
1.1. Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4 21
1.2. Subnet Mask và địa chỉ mạng con 23
2. Mô hình Workgroup và Domain 24
2.1. Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain 24
2.2. Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và Domain 25
3. Cài đặt Windowns 2000 Server 25
3.1. Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt 25
3.2. Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD 26
3.3. Nâng cấp lên Windows 2000 Server 33
3.4. Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000 Server 36
3.5. Tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình mạng 39
3.6. Thực hành sử dụng chức năng My Network Places để duyệt các máy tính trong mạng 43
Chủ đề 3: Cài đặt Windows 2000 Professional và thiết lập mạng ngang hàng 46
1. Cài đặt và quản lý Windows 2000 Professional theo mô hình Workgroup 46
1.1. Các bước cài đặt hệ điều hành Windows 2000 Professional trên máy tính có cài phiên bản thấp hơn 47
1.2. Cài đặt mới Windows 2000 Professional từ CDROM 61
1.3. Thiết lập cấu hình TCP/IP trên windows 2000 Pro 62
1.4. Kiểm tra mạng qua các lệnh cơ bản: ipconfig, ping. 65
1.5. Thực hành sử dụng chức năng My Network Places để duyệt các máy tính trong mạng 66
2. Xây dựng mạng con 68
2.1. Khái niệm mạng và mạng con 68
2.2. Mục tiêu của việc xây dựng mạng con 69
2.3. Thực hành xây dựng các mạng con 70
2.4. Kiểm tra thông mạng qua các lệnh cơ bản: ping, ipconfig 70
3. Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ 71
3.1. Giới thiệu về tài khoản và nhóm người dùng 71
3.2. Tạo tài khoản người dùng 71
3.3. Thiết lập tài khoản cho nhóm 76
3.4. Thiết lập tài khoản nhóm cục bộ 78
3.5. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm 80
4. Chia sẻ tài nguyên trong mạng Workgroup 82
4.1. Cách thức chung chia sẻ tài nguyên 82
4.2. Tạo/chia sẻ thư mục 83
4.3. Các quyền truy cập đối với tài nguyên được chia sẻ 89
4.4. Đăng nhập và sử dụng thư mục được chia sẻ 93
4.5. Cài đặt và sử dụng máy in được chia sẻ trong mạng Workgroup 94
Chủ đề 4: Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000 Domain Controller 107
1. Dịch vụ tên miền DNS 107
1.1. Giới thiệu DNS 107
1.2. Cài đặt máy phục vụ DNS 107
1.3. Cấu hình dịch vụ DNS 109
1.4. Thiết lập máy DNS dự phòng 112
1.5. Thiết lập máy phục vụ khu vực dò ngược 113
2. Active Directory 113
2.1. Giới thiệu 113
2.2. Các thành phần của AD: 114
2.3. Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển vùng (Domain Controller) 118
2.4. Công cụ AD Users and Computer 120
3. Công cụ MMC trong Windows 2000 123
3.1. Giới thiệu MMC (Microsoft Management Console) 123
3.2. Thao tác với các thành phần MMC qua ví dụ minh hoạ 127
4. Quản lý tài khoản máy tính 131
4.1. Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and Computer 131
4.2. Xoá bỏ/ vô hiệu hoá/ kích hoạt tài khoản máy tính 132
5. Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm 133
5.1. Giới thiệu chung về tài khoản người dùng và nhóm người dùng trên máy điều khiển vùng 133
5.2. Các bước thiết lập tài khoản người dùng và nhóm người dùng 135
5.3. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm 138
5.4. Phân tích và hoạch định kế hoạch tạo đơn vị tổ chức (OU) 142
5.5. Giới thiệu các đơn vị tổ chức có sẵn trong Windows 2000 148
6. Chia sẻ tài nguyên trên máy Server 149
6.1. Cơ sở của việc chia sẻ tài nguyên 149
6.2. Tạo thư mục chia sẻ 150
6.3. Cấp quyền truy cập với dữ liệu được chia sẻ. 150
6.4. Thực hành với chia sẻ ẩn 150
7. Sử dụng tài nguyên chia sẻ trong mạng từ các máy khách 151
7.1. Kết nối máy tính Win9x vào vùng định sẵn 151
7.2. Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn 152
7.3. Thao tác với thư mục được chia sẻ trong vùng 154
Chủ đề 5: Cài đặt và quản trị dịch vụ DHCP và WINS trên Windows Server 2000 156
1. Dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động 156
1.1. Giới thiệu dịch vụ DHCP (Dynamic Host Configutation Protocol) 156
1.2. Các bước cài đặt DHCP 157
1.3. Cấu hình dịch vụ DHCP 159
1.4. Cấu hình IP động cho máy Client 165
1.5. Cách kiểm tra địa chỉ IP được cấp phát cho máy tính 166
2. Dịch vụ WINS 167
2.1. Giới thiệu dịch vụ WINS 167
2.2. Cài đặt WINS 167
2.3. Cấu hình máy chủ và máy khách với WINS 168
2.4. Cấu hình máy phục vụ WINS 169
2.5. Cấu hình máy khách WINS 170
2.6. Bổ sung máy chủ WINS 170
2.7. Khởi động và ngừng WINS: 172
2.8. Xem thống kê trên máy chủ: 172
2.9. Cấu hình máy phục vụ WINS 174
2.10. Cập nhật thông tin thống kê WINS 175
2.11. Quản lý hoạt động đăng ký, gia hạn và giải phóng tên 175
2.12. Lưu và phục hồi cấu hình WINS 178
2.13. Quản lý cơ sở dữ liệu WINS : 178
2.14. Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu WINS 180
2.15. Xoá trắng WINS và bắt đầu với cơ sở dữ liệu mới: 181
Chủ đề 6: Đảm bảo an toàn hệ thống 183
1. Quản lý tập tin và ổ đĩa 183
1.1. Giới thiệu 183
1.2. Cài đặt và nhận biết ổ đĩa mới 183
1.3. Trạng thái ổ đĩa 183
1.4. Định dạng, cập nhật đĩa khởi động: 184
2. Sao lưu và phục hồi dữ liệu 189
2.1. Giới thiệu tiện ích Backup của Windows 2000 189
2.2. Backup và Restore trong Windows Server 2000 190
2.3. Cấu hình File và Folder để Backup hay Restore 191
2.4. Tạo lịch tự động sao lưu 195
3. Khôi phục hệ thống khi gặp sự cố 195
3.1. Tạo đĩa Emergency và đĩa boot để khôi phục hệ thống 195
3.2. Sử dụng Recovery Console 197
3.3. Khởi động hệ thống ở Safe Mode 199
3.4. Công cụ Task Manager 199
Chủ đề 7: Bảo mật hệ thống 202
1. Bảo vệ tài nguyên với NTFS 202
1.1. Quyền truy cập đối với tập tin 203
1.2. Quyền truy cập đối với thư mục 204
2. Bảo mật với Internet 207
2.1. Tổng quan 207
2.2. Triển khai các Service Pack 207
2.3. Virus máy tính 208
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

(hay nhiều máy tính, tuỳ cấu hình phần cứng của máy).
Chia sẻ máy in (thành tài nguyên mạng) cho phép người dùng sử dụng từ xa.
Cấp quyền sử dụng và quản lý máy in cho người dùng và nhóm người dùng.
Các thuật ngữ cần biết
Print device: là thiết bị phần cứng (ta thường gọi là máy in) thực sự tạo ra tài liệu in cuối cùng. Windows 2000 cung cấp 2 loại thiết bị in sau:
Local print device: thiết bị được nối với một máy phục vụ in (print server) qua một cổng vật lý (ví dụ LPT1).
Network-interface print device: tạm gọi là giao diện in, là thiết bị in nối với máy phục vụ in qua mạng thay vì qua cổng vật lý.
Printer: là phần mềm giao tiếp giữa hệ điều hành và thiết bị in. Nó xác nhận thời điểm và vị trí mà tài liệu được gửi đến thiết bị in.
Hình 3.4.5.1
Print server: máy phục vụ in là máy kết nối trực tiếp với máy in (print device). Nó nhận và xử lý tài liệu từ người dùng gửi đến. Bạn có thể cài đặt và chia sẻ để máy in phục vụ người sử dụng từ xa.
Print driver: phần mềm điều khiển máy in do nhà sản xuất máy in cung cấp. Windows 2000 chỉ hỗ trợ sẵn những loại máy in thông dụng như HP 5L/6L, EPSON LQ300,... Những máy in không có trong danh sách hỗ trợ cần được nạp thêm phần mềm điều khiển cho hệ điều hành.
Cài đặt máy in trên máy phục vụ in
Các bước thực hiện
+ Bước 1: Đăng nhập vào máy được chọn làm máy phục vụ in, với quyền người quản trị Administrator.
+ Bước 2: Chọn Start-> Setting, và chọn Printer. Chọn và mở mục Add Printer trong thư mục Printer.
Hình 3.4.5.2
Hình 3.4.5.3
+ Bước 3: Trong trang Welcome to Add Printer Wirzard, nhấp chuột Next
+ Bước 4: Trong trang Local or Network Printer, chọn Local printer và xác nhận mục Automatically detect and càimy Plug and Play printer (để máy tư nhận và cài đặt máy in tự động).
Hình 3.4.5.4
Hình 3.4.5.5
+ Bước 5: Nếu máy không nhận ra máy in thì chọn mục Next để tự cài đặt.
+ Bước 6: Trong trang Select the Printer Port, chọn Use the following port, chọn LPT1 nếu cần, và nhấp chuột Next.
Hình 3.4.5.6
Hình 3.4.5.7
+ Bước 7: Trong trang Add Printer Wizard (Hình P2.II.184), chọn HP trong bảng Manufacture, và HP Laser 6L trong bảng Printer, và nhấp chuột Next .
+ Bước 8: Nếu đã cài máy in này một lần trước đó, hộp thoại xuất hiện đề nghị chọn việc ghi thay thế thông tin cũ hay để nguyên xuất hiện.
Hình 3.4.5.8
Hình 3.4.5.9
+ Bước 9: Trong trang Name Your Printer, nhập HP Laser 6L trong ô Printer name, và nhấp chuột Next.
+ Bước 10: Trong trang Printer Sharing nhập tên hiển thị qua mạng vào ô Share as, nhấp chuột Next.
Hình3.4.5.10
Hình 3.4.5.11
+ Bước 11: Trong trang Location and Comment (Hình 3.4.5.11), các ô Location nhập tuỳ ý (có thể là tên máy phục vụ in), trong ô Comment nhập chú thích tuỳ ý, nhấp chuột Next.
Trong trang Print a Test Page, chọn Yes (máy sẽ in ra những thông số cơ bản để kiểm tra máy in và kết quả cài đặt), nhấp chuột Next.
Hình 3.4.5.12
Hình 3.4.5.13
Hình 3.4.5.14
Một icon được tạo ra trong thư mục Printers (Hình 3.4.5.15) và có một bàn tay nhỏ cho biết printer này đã được chia sẻ.
Hình 3.4.5.15: Thể hiện của máy in được chia sẻ.
Tìm hiểu các chức năng và thuộc tính của Printer
Hình 3.4.5.16
Hình 3.4.5.17
Set as Default Printer: printer này là printer mặc định. Các tài liệu nếu không chọn sẽ xem như chọn printer này.
Pause Printing: tạm dừng in.
Cancel All Documents: huỷ tất cả tài liệu trong hàng đợi in.
Chia sẻ một Printer đã tạo
Các bước thực hiện
Chọn Properties bằng cách nhấp chuột phải chuột vào icon của Printer.
Trong trang Printer Properties, chon tab Sharing (Hình 3.4.5.17).
Chọn Share as, và nhập tên cho printer.
Chọn Not shared, nếu không chia sẽ printer này nữa.
Cấp và ủy quyền printer
Các quyền thông dụng
Print: chỉ được phép in tài liệu.
Manage Documents: có quyền thêm, huỷ tài liệu trong hàng đợi của printer.
Manage Printers: có toàn quyền đối với printer như: huỷ printer, đổi tên, tạm dừng in, huỷ tất cả tài liệu trong hàng đợi in, cấp độ ưu tiên in (sẽ đề cập sau), cấp uỷ quyền, sharing…
Các bước thực hiện:
Chọn Properties bằng cách nhấp chuột phải chuột vào icon của Printer.
Trong trang HP Laser 6L Properties, chọn tab Security.
Trong tab Security (Hình 3.4.5.18), nhấp chuột Add để thêm user và group, và cấp các quyền tương ứng. Quyền mặc định của từng nhóm bạn tham khảo mục “Quản lý nhóm người dùng”.
Hình 3.4.5.18
Cấp độ truy cập printer
Cấp độ truy cập
Print
Mange Documents
Mange Printers
Print documents (In tài liệu)
X
X
X
Pause, restart, resume, and cancel own documents
(tạm ngừng, bắt lại, tiếp tục, và hủy bỏ tài liệu)
X
X
X
Connect to printers (Nối kết giao diện in)
X
X
X
Control settings for print jobs (Chi phối xác lập dành cho tài liệu in)
X
X
Pause, restart, and delete print jobs (Tạm ngừng, bắt đầu lại, xóa bỏ việc in)
X
X
Share printer (chia sẻ giao diện in)
X
Change printer properties (Thay đổi thuộc tính giao diện in)
X
Change printer permissions (Thay đổi cấp độ truy cập giao diện in)
X
Delete printers (Hủy bỏ giao diện in)
X
Thiết lập in ấn qua máy in chia sẻ
Các bước thực hiện: các bước ở đây gần như lặp lại phần cài đặt máy in ở trên, bạn chú ý những chỗ khác biệt.
Log on vào một máy với tài khoản có ít nhất là quyền in (Print).
Trong chương trình soạn thảo (ví dụ Word), nhấn vào biểu tượng máy in, hay là vào File->Print.
Nếu máy in chưa được kết nối (qua mạng với máy này) thì sẽ có thông báo, nhấp chuột OK, máy hiển thị hộp thoại như Hình 3.4.5.19.
Hình 3.4.5.19
Hình 3.4.5.20
Sau khi nhấp chuột vào Find Printer, hộp thoại như Hình 3.4.5.20
Trong hộp thoại Find Printers, nhấp chuột vào Find Now, kết quả tìm thấy như Hình 3.4.5.21
Hình 3.4.5.21
Chọn một máy in trong số các máy in xuất hiện. Việc cài đặt được thực hiện thành công khi tài khoản đăng nhập vào máy có quyền cài đặt máy in qua mạng.
Chủ đề 4: Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000 Domain Controller
Mục tiêu của chủ đề
Mục đích của chương này nhằm giới thiệu về DNS (Domain Name System) dịch vụ tổ chức các máy tính thành vùng có cấu trúc phân cấp và AD (Active Directory) dịch vụ thư mục cho phép quản lý tài nguyên mạng hiệu quả.
Dịch vụ tên miền DNS
Giới thiệu DNS
DNS (Domain Name System) là giải pháp dùng tên thay cho địa chỉ IP khó nhớ khi sử dụng các dịch vụ trên mạng. Ví dụ tên miền www.cisco.com với www là tên định danh cho máy tính, cisco là tên định danh cho tổ chức, còn com là tên định danh cho vùng cấp cao nhất còn gọi là vùng gốc (root domain). Đối với Internet, vùng gốc có các tên định danh như com, edu, gov, net, ... được sử dụng trong các tên miền cấp phát tại Mỹ, còn ở các nước khác vùng gốc có tên định danh được tạo bởi hai chữ cái viết tắt của tên nước như VN (cho Việt Nam), JP (cho Nhật Bản). Trong mạng nội bộ không buộc phải tuân thủ theo cấu trúc tên miền quốc tế nên vùng gốc có thể lấy ngay tên định danh là com, edu, gov, net,...
Cài đặt máy phục vụ DNS
Có thể lập cấu hình máy phục vụ Microsoft Windows 2000 bất kỳ làm máy phục vụ DNS. Bốn loại máy phục vụ DNS khả dụng gồm:
Máy phục vụ chính tích hợp Active Directory: Máy phục vụ chính được tích hợp hoàn toàn với Active Directory. Toàn bộ dữ liệu DNS được lưu trực tiếp vào Active Directory.
Máy phục vụ chính: Máy phục vụ DNS chính dành cho vùng,
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status