Phần mềm quản lý kho cho chi nhánh công ty cổ phần thương mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hóa COMEECO số 54/16 Nguyến Khánh Toàn – Hà Nội - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Phần mềm quản lý kho cho chi nhánh công ty cổ phần thương mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hóa COMEECO số 54/16 Nguyến Khánh Toàn – Hà Nội



Mục lục
Thông tin cá nhân của các thành viên trong nhóm 2 2
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 6
1.1 Giới thiệu (Senario) 6
1.1.1 Chi nhánh công ty cổ phần thương mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hóa COMEECO 6
1.1.2 Sơ đồ tổ chức chi nhánh công ty và đối tượng phục vụ chính của project 7
1.2 Báo cáo khả thi (Project Feasibility) 8
1.2.1 Khả thi về kỹ thuật 8
1.2.2 Khả thi về kinh tế 8
1.2.3 Khả thi về vận hành 8
1.2.4 Khả thi về kế hoạch làm việc 9
1.3 Phạm vi của project (Project Scope) 10
1.3.1 Chức năng 10
1.3.2 Dữ liệu 10
1.3.3 Phần cứng 10
1.3.4 Phần mềm 10
1.3.5 Nhân lực 11
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG 12
2.1. Đánh giá Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu 12
2.1.1 Microsoft Access 12
2.1.2 Oracle 13
2.1.3 FoxPro 14
2.1.4 SQL Server 14
2.2. Đánh giá các công nghệ khác . 17
2.2.1 C/C++ 17
2.2.2 Visual Basic 18
2.2.3 C# 19
2.3. Kết luận & đánh giá. 19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 20
3.1 System requirements analysis 20
3.2 Phân tích các yêu cầu về xử lý của hệ thống hiện hành 21
3.2.1 Phỏng vấn (interview) 21
3.2.2 Thủ tục xử lý 21
3.3. Phân tích yêu cầu về dữ liệu (Data Requirement Analysis) 23
3.3.1 Dữ liệu đầu vào 23
3.3.2 Dữ liệu đầu ra 38
3.4. Phân tích yêu cầu về chức năng 46
3.4.1 Phân tích các chức năng 46
3.4.2 Fuction Diagram 48
3.4.3 Data flow diagram 49
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 58
4.1 Thiết kế Cơ sở dữ liệu (Database design) 58
4.1.1 Dữ liệu thông tin yêu cầu mua vật tư 58
4.1.2 Dữ liệu thông tin yêu cầu sự dụng dụng cụ, vật tư 64
4.1.3 Dữ liệu thông tin hóa đơn nhập kho 70
4.1.4 Dữ liệu thông tin hóa đơn xuất kho 76
4.2 Thiết kế giao diện (Interface design) 82
4.3 Thiết kế input (Input design) 82
4.4 Thiết kế output (Output design) 82
4.5 Thiết kế các module chương trình (Program Design) 82
CHƯƠNG V: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG 82
5.1 Hướng dẫn cài đặt (Installation) 82
5.2 Hướng dẫn sử dụng (User Guide) 82
KẾT LUẬN 82
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ý khá tốt, nhanh các cơ sở dữ liệu tầm trung nên phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Access không xử lý tốt lắm các dữ liệu lớn.
Ta có thể so sánh 1 vài thông số phụ giữa 2 công cụ Oracle và SQL Server như trên bảng 2.3:
Hình 2.3: Bảng so sánh một số thông số khác giữa SQL Server và Oracle
Đặc tính
SQL Sever 2000
Oracle 9i Database
Độ dài tên cơ sở dữ liệu
128
8
Độ dài tên cột
128
30
Độ dài tên chỉ số
128
30
Độ tài tên bảng
128
30
Độ dài tên được xem
128
30
Độ dài tên thủ tục được lưu
128
30
Độ dài chỉ số
900
749
Số cột tối đa cho mỗi chỉ số
16
32
Số cột tối đa mỗi bảng
1024
1000
Số hàng tối đa 1 bảng
8036
255000
Số truy vấn tối đa
16777216
16777216
Đệ quy Subqueries
40
64
Hằng chuỗi kích thước trong SELECT
16777216
4000
Hằng chuỗi kích thước trong WHERE
8000
4000
Ngoài ra công cụ SQL server cũng có tính tương thích và hỗ trợ cao với công cụ lập trình mà nhóm sử dụng là C#.
Với công cụ SQL server, ta dùng phần mềm SQL Server 2005 của Microsoft với các chức năng khá đầy đủ, tương thích với hệ điều hành tốt
2.2. Đánh giá các công nghệ khác .
Để xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý, ngoài DBMS ta còn cần công cụ lập trình đủ mạnh, thích hợp để viết phần mềm. Một số lựa chọn có thể cân nhắc:.
C/C++.
Visual Basic
C#.
So sánh ưu nhược điểm và đặc điểm từng ngôn ngữ giúp ta có sự lựa chọn tối ưu.
2.2.1 C/C++
Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Ken Thompson và Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ dó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành một những ngôn ngữ phổ dụng nhất. C là ngôn ngữ rất có hiệu quả và được ưa chuộng nhất để viết các phần mềm hệ thống, mặc dù nó cũng được dùng cho việc viết các ứng dụng.
Đây là một dạng ngôn ngữ đa mẫu hình tự do có kiểu tĩnh và hỗ trợ lập trình thủ tục, dữ liệu trừu trượng, lập trình hướng đối tượng, và lập trình đa hình. Từ thập niên 1990, C++ đã trở thành một trong những ngôn ngữ thương mại phổ biến nhất.
So với C, C++ tăng cường thêm nhiều chức năng, bao gồm: khai báo như mệnh đề, chuyển kiểu giống như hàm, new/delete, bool, các kiểu tham chiếu, const, các hàm trong dòng (inline), các đối số mặc định, quá tải hàm, vùng tên (namespace), các lớp (bao gồm tất cả các chức năng liên quan tới lớp như kế thừa, hàm thành viên (phương pháp), hàm ảo, lớp trừu tượng, và cấu tử), sự quá tải toán tử, tiêu bản, toán tử ::, xử lí ngoại lệ, và sự nhận dạng kiểu trong thời gian thi hành.
C++ là ngôn ngữ hướng đối tượng, 1 điều mà C không có.
Công cụ soạn thảo của 2 ngôn ngữ này không trực quan tạo điều kiện thuận lợicho người sử dụng.
2.2.2 Visual Basic
Visual Basic (viết tắt VB) là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện (event driven) và môi trường phát triển tích hợp (IDE) kết bó được phát triển đầu tiên bởi Alan Cooper dưới tên Dự án Ruby (Project Ruby), và sau đó được Microsoft mua và cải tiến nhiều.
Visual Basic đã được thay thế bằng Visual Basic .NET. Phiên bản cũ của Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ BASIC và để lập trình viên phát triển các giao diện người dùng đồ họa (GUI) theo mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development, RAD); truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO (Data Access Objects), RDO (Remote Data Objects), hay ADO (ActiveX Data Objects); và lập các điều khiển và đối tượng ActiveX.
Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng các thành phần (component) có sẵn trong Visual Basic. Các chương trình bằng Visual Basic cũng có thể sử dụng Windows API, nhưng làm vậy thì phải sử dụng các khai báo hàm bên ngoài.
Visual có khá nhiều ưu điểm như đơn giản, dễ học, dễ sử dụng nhưng cũng có khá nhiều nhược điểm không phù hợp với dự án:
Không hỗ trợ khả năng lập trình hướng đối tượng nhất là tính thừa kế (Inheritance)
Giới hạn trong khi chạy nhiều tiểu trình trong 1 ứng dụng.
Khả năng xử lý lỗi yếu.
Khó dùng chung với các ngôn ngữ khác như C++.
Không có User Interface thích hợp cho Internet.
2.2.3 C#
Là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên 2 ngôn ngữ cực mạnh là C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# là ngôn ngữ khá đơn giản với hơn 80 từ khóa,10 kiểu dữ liệu định nghĩa sẵn.Tuy nhiên nó vẫn có khả năng hỗ trợ đầy đủ lập trình cấu trúc,thành phần component, lập trình hướng đối tượng.
C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET
Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate, interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.
Tóm tắt ưu điểm của công cụ lập trình này:
Là ngôn ngữ đơn giản, ít từ khóa.
C# có khả năng lập trình đa dạng, hỗ trợ hướng đối tượng, hướng module
Hiện nay C# là ngôn ngữ khá phổ biến.
2.3. Kết luận & đánh giá.
Với đề tài nhóm thực hiện, trong khuôn khổ của mình, nhóm sẽ sử dụng các công cụ chính sau:
Access vì công cụ này có khá nhiều ưu điểm phù hợp với khôn khổ project.
C# được lựa chọn làm ngôn ngữ lập trình vì các chức năng đã nói.
Công cụ sử dụng là Microsoft Visual C# 2005 với khả năng lập trình thuận tiện, kết nối dữ liệu SQL linh hoạt.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
(System Analysis)
3.1 System requirements analysis
Hình 3.1 Yêu cầu của toàn thể hệ thống lớn
3.2 Phân tích các yêu cầu về xử lý của hệ thống hiện hành (Processing Requirement Analysis ò existing system)
3.2.1 Phỏng vấn (interview)
Nhóm đề tài đã sử dụng phương pháp interview và unofficial observation để thu thập được các thông tin về processing, data và functions.
Phỏng vấn nhân viên phòng kế toán (đồng thời cũng là trưởng phòng): Chị Phùng Thị Kim Loan. Các câu hỏi được dùng để phỏng vấn:
Chức năng cơ bản của hệ thống quản lý hiện hành là gì?
Quá trình nhập dữ liệu đầu vào được thực hiện như thế nào?
Ai là người thực hiện việc nhập các dữ liệu đầu vào?
Yêu cầu được xem các mẫu biểu đầu vào và đầu ra của hệ thống.
Cách thức xử lý dữ liệu đầu vào của hệ thống là gì?
Ý nghĩa của từng phần tử dữ liệu?
Công thức nào được sử dụng để so sánh các thông số kiểm soát chất lượng nhập vào với bộ Tiêu chuẩn chất lượng đã được cài đặt sẵn trong hệ thống?
Đầu ra của hệ thống là gì?
Ai là người quan tâm đến đầu ra của hệ thống?
3.2.2 Thủ tục xử lý
Thủ tục xử lý được trình bày trong trang sau.
Hình 3.2 Thủ tục xư lý
3.3. Phân tích yêu cầu về dữ liệu (Data Requirement Analysis)
Dữ liệu đầu vào
“Phi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status