Đề tài Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc
Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp đất nước đặc biệt là sự phát triển của Công nghệ điện tử - tin học. Có thể coi là một cuộc cách mạng công nghệ trên toàn thế giới. Ở nước ta, ngành kĩ thuật điện tử - tin học đã được ứng dụng vào lĩnh vực điều khiển tự động, đặc biệt là kĩ thuật vi xử lí. Hiện nay, người ta đã sản xuất ra những thiết bị có thể lập trình được. Đó chính là thiết bị điều khiển có lập trình Programable Logic Controlle viết tắt là PLC.



Chư­ơng I: Giới thiệu chi tiết nội dung đề .tài
I - Đặt vấn đề
II - Khái niệm chung về garage ô tô
III - Yêu cầu chung của garage ô tô
IV -Yêu cầu công nghệ
V - Mô tả hoạt động hệ thống
VI - Lưu đồ giải thuật điều khiển hệ thống garage ôtô
Ch­ương II: Tổng quan về điều khiển lập trình PLC
I -Đặc điểm bộ điều khiển lập trình
II -Những khái niệm cơ bản
III -Cấu trúc phần cứng của PLC .
IV -Khái niệm cơ bản về vấn đề lập trình PLC
V -Cơ chế hoạt động và xử lý tín hiệu trên PLC .
Chương III: Tổng quan về bộ điều khiển lập trình OMRON
I- Giới thiệu chung .
II - Giới thiệu thiết bị điều khiển lập trình CPhần mềm 1A và CPhần mềm 2A
III - Tập lệnh cơ bản dùng trong thiết bị điều khiển khả trình PLC OMRO .
IV- Giới thiệu về cảm biến
V- Sơ đồ kết nối vào ra của thiết bị PLC OMRON

Chương IV: Sơ đồ mặt bằng,sơ đồ mạch điều khiển và giản đồ thời gian của gara bằng PLC OMRON
I. - Chương trình điều khiển
II Sơ đồ mặt bằng
III Giản đồ thời gian


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Fxq0= p.dn0.l0 = p ´ 0,011´ 1,2 = 0,041 m2
tổng số ống của thiết bị bay hơi
N0== = 14,6 ống, chọn N0 = 16 ống
4.1.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ:
Nguyên lý làm việc: Hơi nước được tạo ra ở dàn bay hơi sẽ được dung dịch loãng hấp thụ ở thiết bị phận hấp thụ , trong quá trình hấp thụ nhiệt lượng tỏa ra sẽ được nước làm mát lấy đi. Nước làm chuyển động cưỡng bức trong ống, nhận nhiệt hấp thụ của dung dịch loãng được tưới tự nhiên thành màng bên ngoài ống.
Trong thiết kế này các ống trao đổi nhiệt được làm bằng inox có
Đường kính trong dta= 0,015 m
Đường kính ngoài dna= 0,017 m
Phụ tải nhiệt của thiết bị hấp thụ
Qa = Gd . i6+ Ga’ .i3’- Gr . i1 , [W]
Qa = Gw .Cpw.(tw2 - tw1) , [W]
Qa = Ka.Fa.Dttba , [W]
Trong đó:
i6: Entanpi của hơi nước bảo hòa khô ra khỏi thiết bị bay hơi ở t0 ,[kj/kg]
i3’ , i1 : Entanpi của dung ịch vào và ra khỏi thiết bị hấp thụ ,[kj/kg]
Gw: Lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị hấp thụ ,[kg/s]
Cpw : Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước làm mát thiết bị hấp thụ,[kj/kg.độ]
tw1 ,tw2 : nhiệt độ vào và ra của nước làm mát ,[oC]
Fa : Diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,[m2]
Dttba : Độ chênh nhiệt độ trung bình ,[oC]
Ka : Hệ số truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,[W/m2.độ]
Ta có :
Qa = 7,26KW
Cpw= 4,186 kj/kg.độ
tw1= 25,6 » 26 [oC]
tw2= ( tw1+ 2 ) [oC] theo [TL4-tr10]
tw2= 26 + 2 = 28 oC
Suy ra :
Gw= ,[kg/s]
Gw = = 0,867kg/s
Xem gần đúng nhiệt độ dung dịch trong bình hấp thụ là không đổi và bằng nhiệt độ ngưng tụ nên ta có:
Dttba==
Dttba= 7,96 oC
Ka = ,[W/m2.độ]
Với:
- : Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống. Trong tính toán này theo [TL4-tr10] giá trị được chọn bằng 0,000568 m2
aa: Hệ số tỏa nhiệt của dung dịch theo[TL4-11] , hệ số tỏa nhiệt từ màng của dung dịch đến thành ống nằm ngang:
aa= 1,03 ´ (Rea.Pra.) 0,46.
tiêu chuẩn Rea được xác định như sau:Rea =
Ga =: mật độ tưới nước,[kg/m.s]
Ba: Bề mặt tưới vì ống nằm ngang nên Ba= 2.la.Na
la : Chiều dài đoạn ống ,[m]
Na: Số cụm ống thẳng đứng
Suy ra Ba = 2 ´ 1,2 ´ 4 = 9, 6 m
Suy ra Ga = = 0,0025 kg/m.s
+ La= ; dna: Đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt ,[m]
suy ra La= = 0,0267 m
+ da= 1,27.:Độ dày của lớp màng mỏng của dung dịch loãng , [m]
trong đó:
Cp: nhiệt dung riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC , theo công thức (1.3), Cp= 3,6371- 0,029 ´ 0,365 + 1,4285714.10-5´ (65 ´ 35 + 30 ´ ´ 0,365 - 0,365 ´35) = 3,66 kj/kg.độ
la: hệ số dẫn nhiệt của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC ,theo công thức (1.6) la = - 3,5552933 + 3,407759.10-2 ´ 308 - 9,381419.10-5´ 3082 +
+ 8,834924.10-8 ´ 3083 - 0,03456 = 0,588 W/m.độ, với A(x) = 0,4923607 ´ 0,365 - 0,422476.10-2 ´ 308 ´ 0,365 + 5,658527.10-6 ´ 3082 ´ 0,365 - - 0,1522615 ´ 0,365 2 - 1,730562.104 ´ 308 ´ 0,365 2 + 1,895136 ´ 0,365 3
A(x) = - 0,03456
ma: độ nhớt động lực học của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk = 35oC, theo công thức (1.9) ma= (1,87930 - 0,025765 ´ 0,365 + 0.035 ´ 35 + 0,0004 ´ 0,365 ´ 35 + ) ´ 10-3 = 0,001782 N.s/m2
ra: khối lượng riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk= 35oC, theo công thức (1.5) ra= 1049 + 53,54 ´ 0,04218 - 0,718 ´ 0,042182 - 35 ´ (0,584 - - 0,0146 ´ 0,04218) - = 1011,3 kg/m3,
với: m =11,514 ´ = 0,04218
na: độ nhớt động học của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk= 35oC , na= 1,782.10 -6 m2/s
Pra:tiêu chuẩn Prăng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC,
Pra = = = 7,33
Suy ra độ dày của lớp màng mỏng của dung dịch loãng.
da= 1,27´= 1,1.10-4 m
Re == 2,1
Vậy suy ra aa= 1,03 ´ (2,1 ´ 7,33 ´ ) 0,46 ´ = 1548,23 W/m2.độ
aw1: Hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát , theo [TL4- tr11] , nước làm mát chuyển động cưỡng bức trong ống hệ số tỏa nhiệt được tính bằng:
aw1 = 1780.ww10,8/dta0,2 ,[W/m2.độ]
ww1: Tốc độ của nước làm mát : ww1 =
r: khối lượng riêng của nước làm mát,r = 1000 kg/m3
na: số ống trong một hành trình(chọn [TL-tr] ww1= 1,5 m/s ,tính ra na, rồi làm tròn navà tính ngược lại ww1)
na = = = 3, 27 ống
chọn na = 3 ống
suy ra ww1 = = = 1,62 m/s.
Suy ra aw1=1780 ´ 1,620,8/0,0150,2 = 6064,76 W/m2.độ
Suy ra Ka= = 725,27 W/m2.độ
Vậy suy ra diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ là:
Fa=== 1,26 m2
4.1.4.Tính toán thiết kế thiết bị hấp thụ:
Chọn các thông số kết cấu: Các ống được bố trí trên mặt sàng theo đỉnh của tam giác đều.
bước ống ngang [TL1-tr86]:
S = 1,3.dna= 1,3 ´ 0,017 = 0,022m
diện tích xung quanh của ống trao đổi nhiệt ứng với chiều dài la= 1,2 m
Fxqa= p.dna.la= p ´ 0,017 ´ 1,2 = 0,064 m2
tổng số ống của thiết bị bay hơi
Na== = 19,7 ống , chọn Na= 20 ống
Vậy đường kính của bình chứa hai thiết bị bay hơi và hấp thụ:
m: Tổng số bước ống lớn nhất tính theo phương ngang, m=10 ống
D = m ´ S
D = 10 ´ 0,022 = 0,22 m
4.2.Thiết bị ngưng tụ và sinh hơi:
4.2.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ:
Nguyên lý làm việc: Hơi môi chất từ thiết bị sinh hơi đi vào bình sinh hơi và nhã nhiệt cho nước làm mát chuyển động cưỡng bức trong ống và ngưng tụ lại thành lỏng cao áp .Ống trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ được làm bằng inox
Có đường kính trong dtK = 0,015 m
Có đường kính ngoài dnK= 0,017 m
Hình4.2.Thiết bị sinh hơi và ngưng tụ ống vỏ nằm ngang.
Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ:
QK=7,04 KW
QK= Gw.Cpw.(tw4-tw3) ,[KW]
QK= KK.FK.DttbK ,[KW]
Trong đó:
Gw: Lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị ngưng tụ, cũng chính là lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị hấp thụ.
Gw= 0,867 kg/s
Cpw: Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước làm mát,Cpw= 4,186 kj/kg.độ
tw3, tw4: Nhiệt vào và ra của nước làm mát , do nước làm mát thiết bị hấp thụ trước rồi đến làm mát thiết bị ngưng tụ nên nhiệt độ vào của nước làm mát thiết bị hấp thụ tw3= tw2= 27,6 oC, theo [TL1-tr83]ta có Dtw= 6oC nên
tw4= tw3+ Dtw= 27,6 + 6 = 33,6 oC
tK: Nhiệt độ ngưng tụ theo [TL4-tr12] tK= =
tK= 35,6oC
FK: Diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,[m2]
DttbK: Độ chênh nhiệt độ trung bình .
KK: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ (ống trơn xem như vách phẳng)
DttbK= = = 4,33oC
KK=
Với:
+ :Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống.Trong tính toán này theo [TL4-tr12] giá trị được chọn bằng 0,00026 m2.độ/W
+ aw2: Hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát, theo [TL4-tr12],nước làm mát chuyển động cưỡng bức trong ống , hệ số tỏa nhiệt được tính bằng:
aw2= ,[W/m2.độ]
+ dtK: Đường kính trong của ống trao đổi nhiệt thiết bị ngưng tụ
+ ww2: Tốc độ nước làm mát của thiết bị ngưng tụ cũng chính bằng tốc độ của nước làm mát thiết bị hấp thụ , nên ww2 = ww1= 1,62 m/s
Do đó số ống trong một hành trình là:
nK = = 3 ống , nK= 3 ống
rw: khối lượng riêng của nước làm mát, rw=1000 kg/m3
Suy ra hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát là:
aw2== 6064,76 W/m2.độ
+ aK: Hệ số tỏa nhiệt của hơi môi chất lạnh (nước) ,theo [TL4-tr12],hệ số tỏa nhiệt của hơi môi chất ngưng tụ trên bề mặt chùm ống nằm ngang được tính theo công thức:
aK= 0,72 ´
+ rK, lK, rK, mK: Nhiệt ẩn hóa hơi, hệ số dẫn nhiệt, khối lượng riêngvà độ nhớt động lực học của nước ngưng ở áp suất ngưng tụ PK= 0,0562 Bar.
Theo [TL5-tr284], rK= 2418 kj/kg
Theo [TL5-tr330], lK= 62,65.10-2 W/m.độ, rK= 993,95 kg/m3,
mK = 727,4.10-6 Ns/m2.
+ dnK: Đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt.
+ nK: Số ống trao đổi nhiệt theo...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status