Đối chiếu từ thân tộc Anh - Việt - pdf 16

Download miễn phí Tiểu luận Đối chiếu từ thân tộc Anh - Việt



MỤC LỤC
 
I. DẪN LUẬN 1
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài 1
2. Phương pháp làm việc 1
II. NỘI DUNG 2
1. Đặt vấn đề 2
2. Đối chiếu từ thân tộc Anh - Việt 2
III. TIỂU KẾT 9
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Đối chiếu từ thân tộc Anh - Việt
I. DẪN LUẬN
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
Kể từ khi ra đời cho đến nay, ngôn ngữ học đối chiếu đã có những thành công đáng kể. Nhờ những nghiên cứu trong lĩnh vực này mà chúng ta có thêm những hiểu biết về loại hình các ngôn ngữ cũng như những về những nét văn hóa ngôn ngữ của các dân tộc trong mối quan hệ tương đồng hay dị biệt.
Lựa chọn đề tài khảo sát, phân tích trên cơ sở đối chiếu các từ thân tộc trong hai ngôn ngữ Việt - Anh, chúng tui mong muốn có thể qua đó phần nào thấy được những nét văn hóa đặc trưng trong ngôn ngữ hai dân tộc.
Văn hóa được coi là các lối sống của một dân tộc. Đối chiếu văn hóa thông qua ngôn ngữ là một lĩnh vực mới mẻ nhưng chúng ta có thể miêu tả kiểu hành vi nhất định của một nền văn hó có sẵn và qua việc so sánh với văn hóa bản địa, ta có thể phát hiện ra những nét văn hóa đặc trưng. Đối chiếu có hệ thống văn hóa và ngôn ngữ nước ngoài với văn hóa và ngôn ngữ bản địa có thể góp phần cho sự nghiệp giáo dục và nghiên cứu.
2. Phương pháp làm việc
Các từ của một ngôn ngữ là một hệ thống lớp các đơn vị rất phức tạp. Các lớp móc xích với nhau theo ý nghĩa, hình thức, chức năng ngữ pháp, phân bố, ... Với mỗi từ, nhóm từ hay các mẫu thức từ, chúng ta cần so sánh hình thức, ý nghĩa, sự phân bố và nghĩa hàm chỉ với khối từ vựng của tiếng mẹ đẻ. bất kì ngôn ngữ nào cũng có số lượng từ rất lớn nên phải lựa chọn mẫu để kiểm tra. Việc lựa chọn mẫu và phân tích những đặc điểm ý nghĩa rõ ràng nhất góp phần làm sáng tỏ vấn đề loại hình và văn hóa ngôn ngữ.
Chúng tui lựa chọn 34 từ cơ bản nhất trong nhóm từ thân tộc tiếng Anh rồi phân tích đối chiếu với các từ tiếng Việt tương ứng và tìm ra sự khác nhau trong sự phân chiết nhóm từ thân tộc của từng ngôn ngữ. Điều này được cụ thể hóa trong bảng.
II. NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
Những từ thân tộc không phải chỉ đơn thuần là danh hiệu tôn kính mà còn bao hàm những nghĩa vụ hoàn toàn rõ rệt và rất nghiêm túc của người ta đối với nhau, và toàn bộ những nghĩa vụ đó họp thành một bộ phận chủ yếu trong tổ chức xã hội của người dân thuộc một chủng tộc. Xét theo quan điểm về từ vựng ngữ nghĩa học thì đây là một trường từ vựng chỉ quan hệ họ hàng vì có chung một ý nghĩa là họ hàng quan hệ thân thuộc. Tuy cách gọi những người họ hàng trong gia đình ở mỗi cộng đồng là không giống nhau, nhưng theo quan điểm của Mac - Ănghen (Mac - Ănghen tuyển tập, tập VI) thì “đây là những biểu hiện của những quan niệm đã thực sự lưu hành về quan hệ dòng máu gần hay xa, ngang nhau hay không ngang nhau. Những quan niệm đó được dùng làm cơ sở cho một hệ thống họ hàng đã hoàn toàn được xác định, có thể biểu hiện hàng trăm mối quan hệ họ hàng khác nhau của mỗi cá nhân. Các từ thân tộc đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm từ hơn một thế kỷ nay cùng với những nghiên cứu về lịch sử gia đình. Khi nghiên cứu về chế độ hôn nhân từng cặp , Lewis Henry Morgan - nhà nghiên cứu nhân chủng học người Mỹ đã tìm hiểu ngôn ngữ của người Irquois và phân biệt giữa người họ hàng thuộc dòng thẳng (trục hệ: ông, bà,bố , mẹ, con, cháu, …) và những người thuộc dòng bên (bàng hệ: anh, chị, em, chú, bác, cô, dì, …). Như vậy, từ thân tộc, xét theo quan điểm về nhân chủng học, là một hệ thống tên gọi áp dụng cho những người họ hàng trong quan hệ với nhau.
2. Đối chiếu từ thân tộc Anh - Việt
Để phân biệt nghĩa của từ ở các cấp độ khác nhau chúng tui sử dụng thuật ngữ nghĩa cơ bản của từ là những nghĩa chỉ quan hệ thân tộc của những người họ hàng trong gia đình và nghĩa mở rộng của từ, quan đó chúng bộc lộ những đặc điểm văn hoá dân tộc và đặc điểm của hành vi giao tiếp của người sử dụng từ, nhưng ít nhất còn mang một nét nghĩa của nghĩa cơ bản hay làm ý của từ. Ví dụ: Morther Earth (Mẹ Đất), Trái đất được coi như là người mẹ và người che chở cho tất cả mọi sinh vật sống trên trái đất. Như vậy hàm ý về sự yêu thương, về tấm lòng của người mẹ vẫn được giữ. Việc nhân cánh hoá “Mẹ Đất” đã nhấn mạnh thêm tình cảm cũng như sự tôn trọng của mọi sinh vật đối với Trái đất. Tương tự như vậy, trong câu “She ‘s a real child of the 1960s.” (Cô ấy là người chịu nhiều ảnh hưởng của thập kỷ 60), từ child vẫn mang hàm ý về sự non dại, yếu ớt, phụ thuộc hay chịu nhiều ảnh hưởng của hoàn cảnh và những người xung quanh.
Trong khuôn khổ của bài viết các đặc trưng của nghĩa cơ bản của từ thân tộc trong tiếng Anh sẽ được miêu tả và phân tích với số lượng từ được chọn là 34 từ. Việc lựa chọn những từ này dựa trên căn cứ sau đây:
- Tính thân tộc theo huyết thống có mặt ở cả 7 thế hệ (3 thế hệ trên bản thân, 3 thế hệ dưới bản thân và thế hệ của bản thân).
- Tính thực tiễn: từ chỉ những người họ hàng ở điều kiện bình thường (tức đang còn sống) có thể cùng tồn tại đồng thời (phổ biến là đến đời cụ và có quan hệ cụ - chắt, trường hợp kỵ - chút là phổ biến nên không được chọn).
- Tính kế tiếp của dòng họ trong nhưng quan hệ xa hơn, ví dụ: thuộc dòng thẳng có cụ, ông bà, bố mẹ, con, cháu và chắt.
Như vậy các từ chỉ quan hệ không chung huyết thống không được đề cập đến vì chúng chỉ biểu thị những quan hệ “nhân đạo” và hầu hết là các từ phái sinh của những từ gốc hay những từ gốc hay từ cơ bản. Ví dụ: blood brother (anh em kết nghĩa), adopted child (con nuôi), god father (cha đỡ đầu), v.v…
Trong tiếng Anh những từ thân tộc thoả mãn được các điều kiện về những tiêu chí ngữ nghĩa nêu trên (bao gồm các từ chỉ quan hệ huyết thống: 18 từ theo dòng bàng hệ) được trình bày trong bảng sau:
BẢNG ĐỐI CHIẾU
TT
Từ thân tộc
Giới tính
Tương ứng Tiếng Việt
Giới tính
Thế hệ
(G)
Dòng thân tộc
great grand father
+
cụ
+/-
G
-3
-3
+
great grand mother
-
cụ
+/-
-3
+
great grand parent
+/-
cụ
+/-
-3
+
great grand uncle
+
cụ
+/-
-3
-
great grand aunt
-
cụ
+/-
-3
-
grand father
+
ông
+
G
-2
-2
+
grand mother
-

-
-2
+
grand parent
+/-
ông bà
+/-
-2
+
great/grand uncle
+
ông bác/cháu
+
-2
-
great/grand aunt
-
Bà bác/cô
-
-2
-
father
+
Bố
+
G
-1
-1
+
mother
-
mẹ
-
-1
+
parent
+/-
Bố mẹ
+/-
-1
+
uncle
+
Bác/chú
+
-1
-
aunt
-
Bác/cô
-
-1
-
brother
+
Anh/em
+
G
0
0
-
sister
-
chị/em
-
0
-
sibling
+/-
Anh, chị em ruột
+/-
0
-
cousin
+/-
Anh, chị em họ
+/-
0
-
son
+
Con trai
+
+1
+
daughter
-
Con gái
-
+1
+
child
+/-
Con
+/-
+1
+
nephew
+
Cháu trai
+
+1
-
niece
-
Cháu gái
-
+1
-
grand son
+
Cháu trai
+
G
+2
+2
+
grand daughter
-
Cháu gái
-
+2
+
grand child
+/-
Cháu
+/-
+2
+
grand nephew
+
Cháu trai
+
+2
-
grand niece
-
Cháu gái
-
+2
-
great grand son
+
Chắt trai
+
G
+3
+3
+
great grand daughter
-
Chắt gái
-
+3
+
great grand child
+/-
Chắt
+/-
+3
+
great grand nephew
+
chắt trai
+
+3
-
great grand niece
-
chắt gái
-
+3
-
Phụ lục bảng biểu:
1. Giới tính: Nam (+), Nữ (-), giới tình không xác định (+/-)
2. Thế hệ: G
3. Dòng thân tộc: Trực hệ (+), bàng hệ (-)
Theo bảng trên, toàn bộ các t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status