Bài giảng Kỹ thuật thương mại điện tử - ASP.NET C# - pdf 16

Download miễn phí Bài giảng Kỹ thuật thương mại điện tử - ASP.NET C#



Ba thuộc tính của tập hợp các phần tử
Text: Đại diện cho đoạn Text văn bản dùng hiển thị cho từng phần tử trong danh sách.
Value: Đại điện cho giá trị của phần tử mà không được hiển thị
Selected: Giá trị trả về kiểu Boolean khi một phần tử được chọn.
Các phần tử này có thể được thêm vào Controls ListBox bằng cách.
Phương pháp thêm phần tử tĩnh:Các phần được thêm vào trong thời gian đang thiết kế.Bạn cũng có thể sử dụng thuộc tính Items của controls Listbox để thêm các phần tử vào
Phương pháp thêm phần tử động: Các phần tử được thêm trong lúc chương trình đang chạy.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ang Web động tối ưu thông thường kết hợp cả hai tập lệnh, tập lệnh client-side và tập lệnh server-side. Tập lệnh Client-side: Cho phép bạn phát triển các trang Web động để trả lời các thông tin do người sử dụng nhập vào mà không cần đến sự tương tác tới Web server. Trợ giúp và giảm quá trình ghẽn mạng. Tăng tốc độ thời gian phúc đáp của ứng dụng Web. Các ngôn ngữ sử dụng là Javascript, VBScript Tập lệnh Server-side cung cấp nội dung động tới người dùng dựa vào thông tin được lưu trữ từ Web server. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Các thành phần của ứng dụng Web động Các quy tắt chung khi sử dụng tập lệnh client side và tập lệnh server-side là : Bất kỳ sự truy cập nào đến dữ liệu mà cư trú trên máy khách hay đập lập trên máy khách nên thực hiện sử dụng tập lệnh client-side. Bất kỳ sự truy cập dữ liệu nào mà cư trú trên máy chủ (Web server) hay máy tính từ xa, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu nên sử dụng tập lệnh server-side. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Tìm hiểu ASP.NET ASP.NET là dạng chuẩn của file HTML đồng thời nó cho phép nhúng các tập lệnh server-side. ASP.NET cung cấp những lợi thế sau đây của tập lệnh phía máy chủ : Cho phép truy cập thông tin từ dữ liệu nguồn được lưu trữ trên Web server hay trên máy tính có thể tiếp cận được với Web server Cho phép sử dụng mã lập trình để gọi các dạng mẫu được tạo từ HTML CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử ASP.NET trong .NET Framework ASP.NET được xây dựng trên nền Microsoft .NET Framework. Microsoft xây dựng .NET Framework hỗ trợ những người phát triển tạo ra phần mềm phân tán với chức năng Internet. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử ASP.NET trong .NET Framework. Hình dưới minh họa các phần tử của ứng dụng ASP.NET CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Làm việc của ứng dụng ASP.NET Sau khi bạn tạo ứng dụng ASP.NET, các file ASP.NET cần được lưu trữ trên IIS server, mà Web server chạy trên nền Windows. Hình dưới đây mô tả IIS server xử lý các yêu cầu của file ASP.NET: CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Làm việc của ứng dụng ASP.NET. Các bước thực hiện file ASP.NET như sau: Một Web browser gởi yêu cầu cho file ASP.NET tới Web server thông qua đường dẫn URL. Web server nhận yêu cầu và gọi file ASP.NET từ đĩa hay bộ nhớ. Web server chuyển file ASP.NET file đến bộ máy ASP.NET để xử lý. Bộ máy ASP.NETđọc file từ trên xuống dưới và thực hiện các lệnh server-side mà nó tìm thấy. Sau khi Xử lý file ASP.NET và chuyển sang dạng chuẩn HTML bộ máy ASP.NET gởi trang HTML đến Web server. Web server gởi trang HTML cho client. Web browser phiên dịch ra dữ liệu và hiển thị thông tin cho người sử dụng. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Features of ASP.NET The features of ASP.NET are as follows: Compiled Code Enriched Tool Support Power and Flexibility Simplicity Manageability Scalability Security Extensibility CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Các mô hình lập trình trên ASP.NET Có hai kiểu trong lập trình mô hình trong ASP.NET như sau: Web Forms Web Services CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Mô hình lập trình trong ASP.NET (Contd.) Web forms: Cho phép bạn tạo giao diện người sử dụng từ ứng dụng Web. Có thể thiết kế và sử dụng các công cụ để phát triển nhanh. Hỗ trợ đa dạng các controls, có thể xây dựng control như là thành phần thứ 3 để tạo giao thiện thân thiện với người sử dụng. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Creating an ASP.NET Application Using Visual Studio .NET IDE To create an ASP.NET application, the following steps are performed: Select the StartProgramsMicrosoft Visual Studio .NET Microsoft Visual Studio .NET 2003 command to open the Start Page of the Visual Studio .NET IDE. Select the FileNewProject command to open the New Project dialog box. Select Visual C# Projects as the Project Types in the left pane and then select ASP.NET Web Application in the Templates pane. Click the OK button. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Creating an ASP.NET Application Using Visual Studio .NET IDE (Contd.) WebForm1.aspx is displayed in the Design mode. You can add controls to WebForm1.aspx from the Toolbox by using the drag-drop method. Open the Code Editor window by double-clicking Web Form1.aspx in the Design mode and add the required lines of code for the event handlers. Execute the application by selecting Start from the Debug menu. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Files Used in an ASP.NET Application Khi tạo ứng dụng ASP.NET, các file sau sẽ được tạo ra: AssemblyInfo.cs Global.asax Web.config WebApplication.vsdisco WebForm1.aspx CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Views of an ASP.NET Application in the Visual Studio .NET IDE Visual Studio .NET IDE cung cấp 2 views của Web Form: Design view HTML view CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Chức năng Code-Behind của ASP.NET Đặt tính code-behind cho phép chia trang ASP.NET thành 2 files. File .aspx chứa phần biểu diễn nội dung. File .cs chứa tất cả các ứng dụng logic , hay còn gọi là file code-behind Các thuận lợi của đặt tính code-behind như sau: Mã lệnh dễ hiểu và hỗ trợ debug. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Chức năng Code-Behind của ASP.NET File (.aspx) và file (.cs) code-behind, ASP.NET tự động phát sinh một số dòng mã lệnh. Trong phần HTML, dòng đầu tiên của file .aspx chứa các dòng mã: Chỉ thị @ Page chỉ rõ cách sử dụng các thuộc tính có bản trên trang sẽ được tạo Những thuộc tính trang khác nhau: Language AutoEventWireup Codefile Inherits CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Đăt tính file Code-Behind của ASP.NET CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Đăt tính Code-Behind của ASP.NET. Danh sách các namespaces của file code-behind. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Phát biểu điều khiển trong ASP.NET(C#) Phát biểu Phát if(Biểu thức điều kiện) Phát biểu if() cho phép bạn thực hiện khối phát biểu trong cấu trúc này khi điều kiện trong phát biểu if() là đúng. Ví dụ Int a=10,b=0 If(a>b){ b ++; } Phát biểu if(Biểu thức điều kiện 1 ){làm gì đó 1} elseif(Biểu thức điều kiện 2){làm gì đó 2} else{làm gì đó 3} Nếu (biểu thức điều kiện 1) đúng thì {làm gì đó 1} ngược lại (biểu thức điều kiện 1) sai thì tiếp tục thực hiện kiểm tra biểu thức điều kiện 2, nếu (biểu thức điều kiện 2) đung thì {làm gì đó 2} còn lại thì {làm gì đó 3} Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Ví dụ. Giải phương trình bật hai If(Deta>0) { Phương trình có hai nghiệm } elseif(Deta==0) { Phương trình có nghiệm kép } else {Phương trình vô nghiệm} Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Phát biểu rẽ nhánh switch … case Khi có quá nhiều điều kiện để chọn thực hiện thì dùng câu lệnh if sẽ rất rối rắm và dài dòng, Các ngôn ngữ lập trình cấp cao đều cung cấp một dạng câu lệnh switch liệt kê các giá trị và chỉ thực hiện các giá trị thích hợp. C# c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status