Bài giảng Mô hình TCP/IP - pdf 17

Download miễn phí Bài giảng Mô hình TCP/IP



Có thể mượn bao nhiêu bit?
• Tất cả các subnet bits là:
– 0 : Địa chỉ mạng.
– 1 : Địa chỉ quảng bá.
• Số bit mượn ít nhất là: 2bit
• Số bit mượn lớn nhất: Số host bit - 2
• Number of host bits -2 bits
• Chú ý cách viết : 172.16.1.100/20/20 là tổng bit phần mạng và phần mượn
Vì thế 172.16.1.100 có subnet mask 255.255.240.0



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Chương 2: Mô hình TCP/IP
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Nội dung
 Giới thiệu TCP/IP
 Địa chỉ IP
 Cấu trúc gói tin IP.
 Kỹ thuật Subneting
 Các giao thức tầng internet
 Giao thức tầng Transport
 Giao thức tầng Application
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• TCP/IP (Transmission Control Protocol / Internet Protocol):
Bộ giao thức dùng trên internet
• SPX/IPX (Sequenced Packet Exchange /Internetwork
Packet eXchange): là giao thức chính được sử dụng trong
hệ điều hành mạng Netware của hãng Novell.
• NetBEUI (Network Basic Input/Output System Extended
User Interface):
Là giao thức chính được sử dụng trong hệ điều hành
Windows
Giới thiệu
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• Mô hình
TCP/IP chia
làm 4 tầng:
– Tầng ứng dụng
(Application
Layer)
– Tầng giao vận
(Transport
Layer)
– Tầng Internet
(Internet Layer)
– Tầng truy cập
mạng (Network
access Layer)
Giới thiệu
Application
Presentation
Session
Application
Transport Transport
Network Internet
Physical
Data link Network
access
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Các giao thức tương ứng với các tầng
Application
Layer
SNMPSMTPTELNETFTP DNS
Token Ring FDDIEthernet
Network access
Layer
Transsmission
Control Protocol
User Datagram
Protocol
Transport
Layer
Internet Protocol
ICMP
ARP
Internet
Layer
RARP
Routing
Protocols
HTTP
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Quá trình đóng gói dữ liệu
DATAApplication
DATATCP HeaderTransport
DATATCP HeaderIP HeaderInternet
DATATCP Header EthernetTrailerIP Header
Ethernet
HeaderNetwork
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP v4
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Cấu trúc địa chỉ IP
• Địa chỉ nhị phân 32 bit.
Ví dụ: 1100000101010000000000100000001
• Địa chỉ IP được biểu diễn thành 4 phần bằng nhau và cách
nhau bởi dấu chấm. Giá trị của mỗi phần được biểu diễn trong
hệ 10, ví dụ: 192.168.1.1
• Có hai phần
– Phần mạng - Network portion
Dùng để phân biệt mạng
– Phần host - Host Portion
Dùng để phân biệt các host trong cùng mạng
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Phân lớp địa chỉ IP
0 NetID HostID
Class A
 Tối đa 126 mạng với tối đa 16.777.212 host / mạng: 1.0.0.0 đến 126.255.255.255
1 NetID HostID0
Class B
1 NetID HostID
 Tối đa 2.097.150 mạng với tối đa 254 host / mạng: 192.0.0.0 : 223.255.255.255
1
Class C
0
7 24
14 16
821
1 Multicast1
Class D
1
28
0
 Tối đa 16382 mạng với tối đa 65.534 host / mạng: 128.0.0.0 : 191.255.255.255
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• Địa chỉ mạng (Network address)
- Dùng để xác định mạng
- Địa chỉ mạng được lấy là địa chỉ bit phần host bằng 0.
• Địa chỉ quảng bá (Broadcast address)
- Dùng để truyền quảng bá trong mạng.
- Địa chỉ quảng bá được lấy là địa chỉ bit phần host bằng 1.
Chú ý: Toàn bộ địa chỉ của mạng 127.0.0.0 dùng để thử
loopback
Địa chỉ IP dành riêng
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• Cho địa chỉ IP: 172.16.20.200. Xác định
địa chỉ mạng, địa chỉ quảng bá ?
Ví dụ:
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• Đây là địa chỉ lớp B:
• Phần mạng: 172.16
• Phần host: 20.200
• Địa chỉ mạng: 172.16.0.0
• Địa chỉ quảng bá: 172.16.255.255
Ví dụ:
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP công cộng ( public IP)
• Khi kết nối Internet, mỗi 1 host trên Internet cần
1 địa chỉ IP công cộng và địa chỉ IP này là duy
nhất.
• Với sự phát triển của internet địa chỉ IP đang bị
cạn kiệt. Giải pháp:
– Subnetting
- Classless interdomain routing (CIDR)
– IP phiên bản 6 (IPv6)
– Network Address Translation (NAT)
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP riêng (private IP)
• Địa chỉ IP riêng được dùng để đánh địa chỉ cho
các máy trong mạng nội bộ.
• RFC 1918 quy định dải địa chỉ riêng:
– Class A: 10.0.0.0
– Class B: 172.16.0.0  172.31.0.0
– Class C: 192.168.0.0  192.168.255.0
• Để kết nối ra internet khi một máy dùng địa chỉ
IP riêng phải đổi địa chỉ IP riêng thành địa chỉ
IP công cộng. Quá trình đó gọi là NAT.
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP riêng (private IP)
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Cấu trúc gói tin IP
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 4 bits
• Cho biết phiên bản của IP
• IPv4: 0100; IPv6: 0110
• 4 bits
• Cho biết phiên bản của IP
• IPv4: 0100; IPv6: 0110
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
• it
Gói tin IP
• 4 bits
• Cho biết chiều dài của phần header theo các từ 32bit
• 4 bits
• Cho biết chiều dài của phần header theo các từ 32bit
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 8 bits.
• Chỉ ra tầm quan trọng được gán bởi một giao thức
lớp trên đặc biệt nào đó.
• Quyền được đi trước
• Độ tin cây
• Tốc độ
• 8 bits.
• Chỉ ra tầm quan trọng được gán bởi một giao thức
lớp trên đặc biệt nào đó.
• Quyền được đi trước
• Độ tin cây
• Tốc độ
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 16 bits.
• Chỉ ra độ dài của gói tin IP theo byte ( cả phần
header và data)
• 16 bits.
• Chỉ ra độ dài của gói tin IP theo byte ( cả phần
header và data)
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 16 bits.
• Chứa một số nguyên chỉ ra thứ tự datagram hiện
hành.
• 16 bits.
• Chứa một số nguyên chỉ ra thứ tự datagram hiện
hành.
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 3 bits.
• Bit 0: dùng dự trữ luôn = 0
• Bit 1: = 0, có phân mảnh, = 1 không phân
mảnh.
• Bit 2: = 0, mảnh cuối, = 1 còn mảnh khác.
• 3 bits.
• Bit 0: dùng dự trữ luôn = 0
• Bit 1: = 0, có phân mảnh, = 1 không phân
mảnh.
• Bit 2: = 0, mảnh cuối, = 1 còn mảnh khác.
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 13 bits.
• Được dùng để ghép các mảnh datagram lại với nhau
• 13 bits.
• Được dùng để ghép các mảnh datagram lại với nhau
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 8 bits.
• Chỉ ra số bước nhảy (hop) mà 1 gói tin đi qua. Nó sẽ giảm đi
1 mỗi lần gói tin đi qua 1 router. Khi bằng 0 gói tin này sẽ bị
loại.
• 8 bits.
• Chỉ ra số bước nhảy (hop) mà 1 gói tin đi qua. Nó sẽ giảm đi
1 mỗi lần gói tin đi qua 1 router. Khi bằng 0 gói tin này sẽ bị
loại.
12/3/2008
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 8 bits.
• Chỉ ra giao thức lớp trên:
06 : TCP
17 : UDP
01: ICMP
• 8 bits.
• Chỉ ra giao thức lớp trên:
06 : TCP
17 : UDP
01: ICMP
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 16 bits.
• Giúp kiểm tra tính toàn vẹn của IP header
• 16 bits.
• Giúp kiểm tra tính toàn vẹn của IP header
12/3/2008Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP
• 32bit
• Địa chỉ node truyền datagram
• 32bit
• Địa chỉ node truyền datagram
12/3/2008
12/...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status