Giáo án Chứng chỉ quản trị mạng linux - pdf 17

Download miễn phí Giáo án Chứng chỉ quản trị mạng linux



MỤC LỤC
MỤC LỤC . 2
MỤC TIÊU. 11
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN. 11
PHÂN BỐBÀI GIẢNG. 11
BÀI 1 Giới Thiệu Hệ Điều Hành Linux . 13
Tóm tắt . 13
I. Vài dòng lịch sửvềLinux . 14
II. Lịch sửphát triển của Linux. 15
III. Những ưu điểm của Linux . 16
III.1. Khảnăng tương thích với các hệmở. 16
III.2. Hỗtrợ ứng dụng . 16
III.3. Lợi ích cho giới chuyên nghiệp điện toán. 16
IV. Khuyết điểm của Linux. 16
IV.1. Hỗtrợkỹthuật. 16
IV.2. phần cứng . 17
V. Kiến trúc của hệ điều hành Linux. 17
V.1. Hạt nhân (Kernel) . 17
V.2. Shell . 18
V.3. Các tiện ích . 18
V.4. Chương trình ứng dụng. 18
VI. Các đặc tính cơbản của Linux. 18
VI.1. Đa tiến trình . 18
VI.2. Tốc độcao. 18
VI.3. Bộnhớ ảo. 19
VI.4. Sửdụng chung thưviện . 19
VI.5. Sửdụng các chương trình xửlý văn bản. 19
VI.6. Sửdụng giao diện cửa sổ. 19
VI.7. Network Information Service (NIS) . 19
VI.8. Lập lịch hoạt động chương trình, ứng dụng . 19
VI.9. Các tiện ích sao lưu dữliệu . 20
VI.10. Hỗtrợnhiều ngôn ngữlập trình. . 20
BÀI 2 Cài Đặt Hệ Điều Hành Linux . 21
Tóm tắt . 21
I. Yêu cầu phần cứng. 22
II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa trong Linux . 22
III. Quản lý ổ đĩa và partition trong Linux . 22
IV. Khởi động chương trình cài đặt. 23
IV.1. Boot từCD-ROM . 23
IV.2. Boot từ đĩa khởi động Windows . 23
IV.3. Boot từ đĩa mềm khởi động Linux . 23
V. Các bước cài đặt hệ điều hành Linux . 24
V.1. Chọn cách cài đặt . 24
V.2. Chọn chế độcài đặt . 24
V.3. Chọn ngôn ngữhiển thịtrong quá trình cài đặt . 24
V.4. Cấu hình bàn phím . 25
V.5. Chọn cấu hình mouse . 25
V.6. Lựa chọn loại màn hình. 25
V.7. Lựa chọn loại cài đặt . 26
V.8. Chia Partition . 27
V.9. Lựa chọn Automatically partition . 27
V.10. Chia Partition bằng Disk Druid . 28
V.11. Cài đặt chương trình Boot Loader. 29
V.12. Cấu hình mạng . 30
V.13. Cấu hình Firewall . 31
V.14. Chọn ngôn ngữhỗtrợtrong Linux . 31
V.15. Cấu hình khu vực địa lý của hệthống . 31
V.16. Đặt mật khẩu cho người quản trị. 32
V.17. Cấu hình chứng thực . 32
V.18. Chọn các chương trình và Package cài đặt . 33
V.19. Định dạng filesystem và tiến hành cài đặt . 34
VI. Cấu hình thiết bị. 34
VI.1. Bộnhớ(RAM) . 34
VI.2. Vịtrí lưu trữtài nguyên. 34
VI.3. HỗtrợUSB . 35
VI.4. Network Card . 35
VI.5. Cài đặt modem . 35
VI.6. Cài đặt và cấu hình máy in . 36
VII. Sửdụng hệthống. 37
VII.1. Đăng nhập . 37
VII.2. Một sốlệnh cơbản. 38
VII.3. Sửdụng trợgiúp man . 38
VIII. Khởi động hệthống. 39
VIII.1. Các bước khởi động hệthống:. 39
IX. Shutdown và Reboot hệthống . 41
X. Sửdụng runlevel . 41
XI. Phục hồi mật khẩu cho user quản trị. 41
XII. Tìm hiểu boot loader . 42
XII.1. GRUB boot loader . 42
XII.2. LILO boot loader. 44
BÀI 3 HệThống Tập Tin . 46
Tóm tắt . 46
I. Cấu trúc hệthống tập tin . 47
I.1. Loại tập tin. 48
I.2. Liên kết tập tin . 48
II. Cấu trúc cây thưmục . 49
III. Các thao tác trên hệthống tập tin và đĩa . 51
III.1. Mount và umount một hệthống tập tin . 51
III.2. Định dạng filesystem . 53
III.3. Quản lý dung lượng đĩa. 53
III.4. Duy trì hệthống tập tin với lệnh fsck . 54
IV. Các thao tác trên tập tin và thưmục . 54
IV.1. Thao tác trên thưmục . 54
IV.2. Tập tin . 56
IV.3. Các tập tin chuẩn trong Linux. 58
IV.4. Đường ống (Pipe). 60
IV.5. Lệnh tee . 60
V. Lưu trữtập tin/thưmục . 60
V.1. Lệnh gzip/gunzip . 60
V.2. Lệnh tar . 60
VI. Bảo mật hệthống tập tin . 61
VI.1. Quyền hạn . 61
VI.2. Lệnh chmd, chown, chgrp . 63
Bài 4 Cài Đặt Phần Mềm . 65
Tóm tắt . 65
I. Chương trình RPM. 66
II. Đặc tính của RPhần mềm . 66
III. Lệnh rPhần mềm . 66
III.1. Cài đặt phần mềm bằng rPhần mềm . 66
III.2. Loại bỏphần mềm đã cài đặt trong hệthống . 67
III.3. Nâng cấp phần mềm . 68
III.4. Truy vấn các phần mềm . 68
III.5. Kiểm tra các tập tin đã cài đặt . 69
III.6. Cài đặt phần mềm file nguồn *.tar, *.tgz. 69
Bài 5 Giới Thiệu Các Trình Tiện Ích . 71
Tóm tắt . 71
I. Trình soạn thảo vi . 72
I.1. Một sốhàm lệnh của vi . 72
I.2. Chuyển chế độlệnh sang chế độsoạn thảo . 72
I.3. Chuyển chế độsoạn thảo sang chế độlệnh . 72
II. Trình tiện tích mail . 74
III. Tiện ích tạo đĩa mềm boot. 75
IV. Trình tiện ích setup . 75
V. Trình tiện ích fdisk . 76
VI. Trình tiện ích iptraf . 77
VII. Trình tiện ích lynx . 77
VIII. Trình tiện ích mc . 78
Bài 6 Quản TrịNgười Dùng Và Nhóm . 79
Tóm tắt . 79
I. Superuser . 80
II. Thông tin của User . 80
II.1. Tập tin /etc/passwd . 80
II.2. Username và UserID . 81
II.3. Mật khẩu người dùng . 82
II.4. Group ID. 82
II.5. Home directory . 82
III. Quản lý người dùng. 82
III.1. Tạo tài khoản người dùng . 82
III.2. Thay đổi thông tin của tài khoản . 83
III.3. Tạm khóa tài khoản người dùng . 84
III.4. Hủy tài khoản . 84
IV. Nhóm người dùng . 84
IV.1. Tạo nhóm . 84
IV.2. Thêm người dùng vào nhóm . 84
IV.3. Hủy nhóm . 85
IV.4. Xem thông tin vềuser và group . 85
BÀI 7 Quản Lý Tài Nguyên Đĩa Cứng . 86
Tóm tắt . 86
I. Giới thiệu QUOTA . 87
II. Thiết lập Quota. 87
II.1. Chỉnh sửa tập tin /etc/fstab . 87
II.2. Thực hiện quotacheck. 88
II.3. Phân bổquota . 88
III. Kiểm tra và thống kê hạn nghạch . 89
IV. Thay đổi Grace Periods . 89
BÀI 08 Cấu Hình Mạng. 90
Tóm tắt . 90
I. Đặt tên máy. 91
II. Cấu hình địa chỉIP cho NIC . 91
II.1. Xem địa chỉIP . 91
II.2. Thay đổi địa chỉIP. 91
II.3. Tạo nhiều địa chỉIP trên card mạng . 92
II.4. Lệnh netstat. 93
III. Thay đổi default gateway. 94
III.1. Mô tả đường đi (route) thông qua script file . 94
III.2. Xóa route trong bảng định tuyến . 95
IV. Truy cập từxa . 95
IV.1. xinetd . 95
IV.2. Tập tin /etc/services . 96
IV.3. Khởi động xinetd . 97
V. Telnet . 97
V.1. Khái niệm telnet. 97
V.2. Cài đặt . 97
V.3. Cấu hình . 98
V.4. Bảo mật dịch vụtelnet . 99
VI. Secure Remote Access – SSH (Secure Shell) . 100
VI.1. Cài đặt SSH Server trên Server Linux. 100
VI.2. Sửdụng SSH Client trên Linux . 100
VI.3. Quản trịhệthống Linux thông qua SSH client for Windows:. 100
VII. Dynamic Host Configuration Protocol. 101
VII.1. Một số đặc điểm cần lưu ý trên DHCP Server . 101
VII.2. Ưu điểm của việc sửdụng DHCP . 101
VII.3. Cấu hình DHCP Server . 101
VII.4. Khởi động dịch vụDHCP: . 102
BÀI 9 SAMBA. 103
Tóm tắt . 103
I. Cài đặt SAMBA. 104
II. Khởi động dịch vụSAMBA . 104
III. Cấu hình Samba Server . 104
III.1. Đoạn [global] . 105
III.2. Đoạn [homes] . 105
III.3. Chia sẻmáy in dùng SMB . 106
III.4. Chia sẻthưmục . 106
IV. Sửdụng SAMBA SWAT . 106
IV.1. Tập tin cấu hình SAMBA SWAT. 106
IV.2. Truy xuất SWAT từInternet Explorer . 107
IV.3. Cấu hình SAMBA SWAT . 108
V. Khởi động Samba Server. 108
VI. Sửdụng SMB client . 108
VII. Mount thưmục chia sẻ. 109
VIII. Mount tự động tài nguyên từSMB Server . 109
IX. Mã hoá mật khẩu. 110
BÀI 10 Network File System. 111
Tóm tắt . 111
I. Tổng quan vềquá trình hoạt động của NFS. 112
I.1. Một sốluật chung khi cấu hình NFS . 112
I.2. Một sốkhái niệm chính vềNFS . 112
II. Cài đặt NFS . 112
III. Cấu hình NFS . 113
III.1. Cấu hình NFS Server . 113
III.2. Cấu hình NFS Client . 114
III.3. Kích hoạt file /etc/exports . 115
III.4. Troubleshooting NFS Server . 115
BÀI 11 LẬP TRÌNH SHELL TRÊN LINUX . 117
Tóm tắt . 117
I. Giới thiệu vềSHELL Và Lập Trình SHELL. 118
I.1. Giới thiệu vềShell . 118
I.2. Lập cấu hình môi trường đăng nhập . 119
II. Mục đích và ý nghĩa của việc lập trình Shell . 121
III. Điều khiển Shell từdòng lệnh. 121
IV. Điểu khiển tập tin lệnh. 122
V. Cú pháp ngôn ngữShell . 123
V.1. Ghi chú, định shell thực thi, thoát chương trình . 123
V.2. Sửdụng biến . 124
V.3. Lệnh kiểm tra. 126
V.4. Biểu thức tính toán expr . 127
V.5. Kết nối lệnh, khối lệnh và lấy giá trịcủa lệnh . 128
V.6. Cấu trúc rẽnhánh If. 128
V.7. Cấu trúc lựa chọn Case . 130
V.8. Cấu trúc lặp . 130
V.9. Lệnh break, continue, exit . 132
V.10. Các lệnh khác. 133
V.11. Hàm(function) . 133
BÀI 12 Quản Lý Tiến Trình. 135
Tóm tắt . 135
I. Định nghĩa . 136
II. Xem thông tin tiến trình. 137
III. Tiến trình tiền cảnh(foreground process). 138
IV. Tiến trình hậu cảnh(background process). 138
V. Tạm dừng và đánh thức tiến trình . 138
VI. Hủy một tiến trình. 139
VII. Chương trình lập lịch at . 139
VIII. Chương trình lập lịch batch. 140
IX. Chương trình lập lịch crontab . 140
BÀI 13 Domain Name System . 142
Tóm tắt . 142
I. Giới thiệu vềDNS . 143
II. Cách phân bổdữliệu quản lý domain name . 146
III. Cơchếphân giải tên. 146
III.1. Phân giải tên thành IP . 146
III.2. Phân giải IP thành tên máy tính . 147
IV. Sựkhác nhau giữa domain name và zone . 148
V. Fully Qualified Domain Name (FQDN) . 149
VI. Phân loại Domain Name Server . 149
VI.1. Primary Name Server . 149
VI.2. Secondary Name Server . 149
VI.3. Caching Name Server . 149
VII. Sự ủy quyền(Delegating Subdomains) . 150
VIII. Resource Record (RR). 150
VIII.1. SOA(Start of Authority). 150
VIII.2. NS (Name Server) . 151
VIII.3. A (Address) và CNAME (Canonical Name). 152
VIII.4. MX (Mail Exchange) . 152
VIII.5. PTR (Pointer) . 153
IX. Hoạt động của Name Server trong Linux. 153
X. Cài đặt BIND. 153
X.1. Một sốfile cấu hình quan trọng . 154
X.2. Cấu hình . 154
XI. Kiểm tra hoạt động của DNS . 157
XII. Cấu hình Secondary Name Server. 158
XIII. Một sốquy ước . 158
XIV. Cấu hình sự ủy quyền cho các miền con . 160
BÀI 13 File Transfer Protocol . 161
Tóm tắt . 161
I. Giới thiệu vềFTP . 162
I.1. Giao thức FTP. 162
II. Chương trình FTP Server. 165
III. Chương trình FTP client . 166
IV. Giới thiệu VsFTP . 168
IV.1. Những tập tin được cài đặt liên quan đến vsftpd . 168
IV.2. Khởi động và dừng vsftpd . 168
IV.3. Một sốthông sốcấu hình mặc định . 168
IV.4. Những tùy chọn cấu hình vsftpd . 169
V. Cấu hình Virtual FTP Server . 171
V.1. Logging. 171
V.2. Network . 171
BÀI 14 WEB SERVER. 172
Tóm tắt . 172
I. Giới thiệu vềWeb Server . 173
I.1. Giao thức HTTP . 173
I.2. Web Server và cách hoạt động . 174
I.3. Web client. 175
I.4. Web động . 175
II. Giới thiệu Apache . 175
II.1. Cài đặt Apache. 176
II.2. Tạm dừng và khởi động lại Apache . 176
II.3. Sựchứng thực, cấp phép, điều khiển việc truy cập. 176
II.4. Điều khiển truy cập. 179
II.5. Khảo sát log file trên apache. 180
III. Cấu hình Web Server. 181
III.1. Định nghĩa vềServerName . 181
III.2. Thưmục Webroot và một sốthông tin cần thiết. 182
III.3. Cấu hình mạng . 183
III.4. Alias. 184
III.5. UserDir . 184
III.6. VirtualHost . 185
BÀI 15 MAIL SERVER. 188
Tóm tắt . 188
I. Những giao thức mail . 189
I.1. SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) . 189
I.2. Post Office Protocol. 191
II. Giới thiệu vềhệthống mail . 193
II.1. Mail gateway . 193
II.2. Mail Host . 193
II.3. Mail Server . 194
II.4. Mail Client. 194
II.5. Một sốsơ đồhệthống mail thường dùng . 194
III. Những chương trình mail và một sốkhái niệm . 195
III.1. Mail User Agent (MUA). 195
III.2. Mail Transfer Agent (MTA) . 195
III.3. Mailbox . 195
III.4. Hàng đợi (queue) . 196
III.5. Alias. 196
IV. DNS và Sendmail . 200
V. Những tập tin cấu hình Sendmail . 201
V.1. Tập tin /etc/sendmail.cf . 201
V.2. Macro . 202
V.3. Sendmail macro . 203
V.4. Tùy chọn (Option). 203
V.5. Định nghĩa các mailer. 204
V.6. Rule . 204
V.7. Rule set . 205
VI. Tập tin /etc/aliases. 206
VII. Cấu hình Mail Server với Sendmail . 206
VIII. Một sốfile cấu hình trong sendmail. 207
VIII.1. File /etc/mail/access . 207
VIII.2. File /etc/mail/local-host-names . 207
VIII.3. File /etc/mail/virtusertable. 208
VIII.4. File /etc/mail/mailertable. 208
VIII.5. File /etc/mail/domaintable. 209
IX. Cấu hình POP Mail Server . 209
X. Cài đặt và cấu hình Webmail - Openwebmail . 209
X.1. Cài đặt và cấu hình Open Webmail. 210
X.2. Cài đặt Open Webmail từSource code. 211
BÀI 16 PROXY SERVER . 215
Tóm tắt . 215
I. Firewall. 216
I.1. Giới thiệu vềFirewall. 216
I.2. Những chính sách Firewall. 216
I.3. Các loại Firewall và cách hoạt động. 217
II. Squid Proxy . 219
II.1. Giới thiệu Squid. 219
II.2. Những giao thức hỗtrợtrên Squid . 219
II.3. Trao đổi cache. 219
II.4. Cài đặt Squid Proxy. 219
II.5. Cấu hình. 220
II.6. Khởi động Squid. 223
BÀI 17 Linux Security . 224
Tóm tắt . 224
I. Log File . 225
II. Giới hạn user . 225
III. Network security. 225
III.1. Host Based security . 225
III.2. Port based security. 226
BÀI 18 Webmin. 239
Tóm tắt . 239
I. Giới thiệu Webmin . 240
II. Cài đặt Webmin . 240
II.1. Cài đặt từfile nhịphân . 240
II.2. Cài đặt Webmin từfile nguồn *.tar.gz . 240
III. Cấu hình Webmin . 241
III.1. Đăng nhập vào Webmin Server . 241
III.2. Cấu hình Webmin. 241
III.3. Cấu hình Webmin qua Web Browser . 242
III.4. Quản lý Webmin User . 245
III.5. Webmin cho Users(Usermin) . 245
III.6. Sửdụng Usermin . 246
III.7. Cấu hình hệthống qua Webmin. 248
III.8. Cấu hình Server và Daemon . 249
III.9. Cấu hình mạng thông qua Webmin. 250
III.10. Cấu hình Hardware trên Webmin . 251
III.11. Linux Cluster trên Webmin . 252
III.12. Các thành phần khác(Others) trên Webmin . 253
ĐỀTHI CUỐI HỌC PHẦN . 254
I. Cấu trúc đềthi. 254
II. Đềthi mẫu. 256
II.1. Đềthi mẫu cuối môn - Hệ Điều Hành Linux . 256
II.2. Đềthi cuối môn - Dịch VụMạng Linux . 258
ĐỀTHI CUỐI HỌC PHẦN . 260
I. Mẫu Đềthi lý thuyết. 260
II. Mẫu đềthi thực hành . 267
ĐỀTHI KIỂM TRA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN. 269



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


chương trình ứng dụng. Thông thường đó là phím . Không giống
như trường hợp bấm phím dừng, bạn sẽ không thấy hiện ra dấu nhắc
shell khi bấm phím kill, bởi vì driver chờ bạn gõ tiếp vào.
End-of-line Báo cho driver biết bạn đã gõ xong các kí tự, và muốn chúng được
thông dịch và chuyển sang shell hay chương trình. Linux sử dụng
phím
End-of-file Báo cho shell thoát ra và hiển thị dấu nhắc đăng nhập. Kí tự cuối tập tin
là .
Hướng dẫn giảng dạy
Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 120/271
I.2.2 Thiết lập môi trường Shell
Khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng sẽ làm việc trong môi trường shell của mình do Linux
định nghĩa trước. Trong môi trường shell gồm nhiều biến. Khai báo mỗi biến có dạng <BIẾN=giá-
trị>, ý nghĩa của một biến như thế nào là tùy bạn chỉ định. Tuy nhiên, có một số biến đã được
định nghĩa sẵn. Ví dụ như biến: TERM, PATH. Bảng sau đây liệt kê những biến môi trường phổ
biến trong shell Bourne:
Biến Mô tả
HOME=/home/đăng-
nhập
HOME lập home directory của bạn.
Đăng-nhập là ID đăng nhập. Ví dụ,
nếu ID đăng nhập của bạn là jack,
thì HOME sẽ là /home/jack
LOGNAME=đăng-
nhập
Máy sẽ tự động lập LOGNAME
bằng ID đăng nhập của bạn
PATH=đường-dẫn Tùy chọn đường-dẫn trỏ đến danh
sách các thư mục mà shell sẽ duyệt
qua để tìm lệnh. Ví dụ, bạn có thể
lập đường dẫn như sau:
PATH=/usr:/bin:/usr/local/bin
PS1=dấu-nhắc PS1 là dấu nhắc shell đầu tiên để
yêu cầu bạn xác định hình dáng của
dấu nhắc riêng theo ý của mình. Nếu
bạn không có thay đổi gì dấu nhắc
mặc định sẽ là dấu $( cho người
dùng không phải là root). Bạn có thể
thay đổi, chẳng hạn như:
PS1=Enter Command >
PWD=thư-mục Xác định vị trí của bạn trong hệ
thống tập tin
SHELL=shell SHELL xác định shell mà bạn đang
sử dụng.
TERM=loại-terminal Kiểu terminal bạn dùng
Lưu ý: nếu muốn xác lập những biến môi trường, bạn hãy xác định trong tập tin .bash_profile
(nếu chạy shell bash), trong tập tin .login (nếu chạy shell C) và trong tập tin .profile (nếu chạy
shell Bourne).
I.2.3 Sử dụng các biến Shell đặc biệt
Biến HOME: luôn xác định home directory của bạn. Khi vừa đăng nhập thành công, bạn ở ngay
trong home directory.
- Muốn trở về home directory của mình, bạn chỉ cần gõ lệnh cd.
- Bạn có thể dùng biến HOME khi biên soạn shell script để xác định những tập tin trong home
directory.
- $HOME luôn thay mặt cho home directory của bất kỳ ai sử dụng lệnh. Nếu bạn gõ lệnh bằng
$HOME thì những người khác cũng có thể dùng chung lệnh.
Hướng dẫn giảng dạy
Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 121/271
Biến PATH: Liệt kê các thư mục mà shell sẽ đến tìm những câu lệnh. Shell tìm các thư mục theo
thứ tự đã liệt kê.
Ví dụ: Nếu PATH=/bin:/usr/bin: Mỗi khi thông dịch một câu lệnh, shell sẽ tìm trước tiên trong thư
mục /bin. Nếu chưa phát hiện ra lệnh cần tìm, shell tiếp tục duyệt sang thư mục /usr/bin. Nếu vẫn
chưa có kết quả, shell lại dò sang thư mục (thư mục hiện hành). Chúng ta nên xếp tất cả các
shell script của mình vào một thư mục và ghi vào biến PATH. Như thế, sau này cho dù bạn đang
ở thư mục nào thì cũng thực thi được những shell script đó.
Biến MAIL: Chứa tên tập tin lưu trữ email của bạn. Mỗi khi nhận email, hệ thống sẽ đưa vào tập
tin do biến MAIL xác định. Nếu bạn có chương trình thông báo mỗi khi có mail đến, chương trình
này sẽ liên hệ với tập tin kết hợp với biến MAIL. Biến PS1: chứa những chuỗi kí tự mà bạn nhìn
thấy tại dấu nhắc sơ khởi.
Biến TERM: Dùng để nhận dạng loại terminal. Những chương trình nào chạy ở chế độ toàn màn
hình, ví dụ như vi, sẽ tham khảo biến TERM
Biến LOGNAME: Chứa chuỗi kí tự mà hệ thống dùng để nhận dạng ra user đăng nhập. Biến này
còn giúp hệ thống biết bạn là chủ sở hữu các tập tin và thư mục, là người ra lệnh chạy một số
chương trình, và là tác giả của email gửi bằng lệnh write.
II. Mục đích và ý nghĩa của việc lập trình Shell
Shell là lớp vỏ bên ngoài hạt nhân, là phần trung gian cho người dùng thao tác với hạt nhân. Bạn
đã rất quen thuộc với các shell trong DOS như command.com sẽ dịch các lệnh như del, copy, …
thành những ngắt cấp thấp của hệ điều hành DOS để thực hiện. Ngoài ra DOS còn cho chúng ta
tạo các tập tin .bat gồm nhiều lệnh thực hiện trình tự. Shell trong DOS nói chung còn rất đơn giản
và không sử dụng nhiều các tác vụ hệ thống. Linux cung cấp các shell phong phú, uyển chuyển
hơn. Nó cho phép bạn tạo những tập tin dạng bat với cấu trúc lặp như C, hay có thể sử dụng
phối hợp nhiều lệnh shell với nhau.
Ví dụ: bạn có thể kết hợp lệnh ls và more để xem danh sách các tập tin thư mục theo từng trang.
ls –l | more
Linux cho phép kết hợp dữ liệu vào ra giữa các lệnh với nhau thông qua cơ chế chuyển tiếp
(redirect) và ống dẫn (pipe). Ngoài ra, Linux cho phép sử dụng các lệnh có cấu trúc giống C như
if, case, for … Đây là điểm mạnh của shell trong Linux. Với các cấu trúc điều khiển như vậy
chúng ta xử lý được nhiều trường hợp bằng cách kết hợp các lệnh shell với các điều kiện xử lý.
Ngoài ra shell còn hỗ trợ chế độ ra vào dữ liệu, tương tác các biến môi trường.
Những chương trình shell sẽ giúp người dùng sử dụng và quản lý hệ thống và dịch vụ trên Linux.
Ví dụ như khởi động hay ngưng một ứng dụng, bạn có thể viết một đoạn chương trình shell thực
hiện tác vụ này. Chính sự đa dạng trong shell cho phép người dùng tạo ra chương trình shell
quản lý dịch vụ hệ thống một cách hiệu quả.
III. Điều khiển Shell từ dòng lệnh
Người dùng có thể sử dụng các lệnh shell từ dòng lệnh. Khi người dùng chưa hoàn tất lệnh thì
shell hiển thị dấu > để chúng ta thêm vào.
Ví dụ:
Hướng dẫn giảng dạy
Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 122/271
$ if [ $file –d ] ;
> echo ls $file
> else echo “$file is not file”
> fi
Chúng ta sử dụng nhiều lệnh trên một dòng cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
Ví dụ:
cd /etc ; ls –l
Bạn chỉ cần gõ Enter thì sẽ thực hiện các lệnh trên dòng đó. Điều bất tiện nhất khi sử dụng trên
dòng lệnh là khả năng sửa chữa lỗi khi chúng ta nhầm lẫn. Do vậy người ta thường ghi các lệnh
vào trong tập tin, rồi cho nó thực hiện tuần tự. Tập tin chứa các lệnh này được gọi là tập tin lệnh
hay các shell script.
IV. Điểu khiển tập tin lệnh
Tập tin lệnh có thể được thực thi theo 2 cách.
Cách 1: Bạn gọi shell và dùng tập tin là tham số :
$ /bin/sh tên-tập-tin.
Ví dụ: $/bin/sh hello.
Cách 2: Bạn sẽ gọi tập tin lệnh từ dấu nhắc của shell như thực hiện các lệnh thông thường. Theo
cách này, trước hết bạn phải cấp quyền thực thi (excute) trên tập tin này. Tùy theo nhu cầu sử
dụng tập tin lệnh bạn có thể cấp quyền cho người sở hữu, cho nhóm sở hữu hay cho mọi người.
Lệnh cấp quyền như chúng ta đã học là chmod. Lệnh cấp cho mọi người có quyền thực thi :
chmod +x
Chỉ cho người sở hữu thực thi :
chmod o+x tên-tập-tin
Chạy tập tin lệnh: Bạn gõ lệnh trong console ./đường-dẫn/tên-tập-tin hay xác định biến môi
trường PA...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status