Giáo trình môn Tin học đại cương - pdf 17

Download miễn phí Giáo trình môn Tin học đại cương



Internet là mạng thông tin toàn cầu, nó đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của
xã hội. Hiện nay Internet được sửdụng rộng rãi trên thếgiới cũng như ởnước ta. Mọi người
cần hiểu và biết sửdụng Internet đểphục vụcho chuyên môn của mình.
Chương này cung cấp các kiến thức cơbản vềmạng Internet và thư điện tử. Nội dung
chính bao gồm các vấn đề: Thếnào là mạng Internet, Internet có các chức năng cơbản nào,
cài đặt Internet, trình duyệt Internet Explorer, E-mail và các mô hình hoạt động của E-mail,
cách tạo gửi và nhận thưvới Yahoo và với Outlook Express.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ột ISP khác và
không có dịch vụ kết nối mạng thì tiền ñiện thoại sẽ phải thanh toán từ vị trí gọi ñến ñịa ñiểm
ñặt máy chủ của mạng. Bạn cũng cần lưu ý rằng, khi sử dụng Internet có ba loại tiền cần
thanh toán:
* Tiền ñiện thoại: Trong thời gian sử dụng Internet, tiền ñiện thoại ñược tính như khi
gọi ñiện bình thường. .
* Tiền truy cập mạng: Số tiền này ñược tính theo thời gian truy cập và thời ñiểm truy
cập. Hầu hết các ISP ñều tính giá tiền cho thời gian truy cập vào ban ñêm và các ngày nghỉ
thấp hơn ban ngày. Số tiền này bạn phải thanh toán cho ISP. Các nhà cung cấp dịch vụ
Internet khác nhau số tiền này cũng khác nhau.
* Tiền lấy các thông tin trên mạng: Hầu hết các trang Web trong nước và nhiều trang
Web nước ngoài cung cấp các thông tin miễn phí, tức là bạn không phải trả tiền cho các thông
tin hay các ứng dụng trên mạng. Tuy nhiên, cũng có một số bạn phải trả tiền.
1.3 - Kết nối Internet
* ðiều kiện gia nhập mạng Internet: ðể gia nhập mạng Internet bạn phải có các các mục
sau:
- Máy vi tính
- ðường ñiện thoại
- Modem
- Tài khoản ñăng ký truy nhập với nhà cung cấp ( ISP): ðể có thể truy cập Internet, bạn
cần ACcount hay tài khoản Internet, bao gồm:
+ User name là tên ñăng ký với ISP, tên này không thể thay ñổi ñược. Ví dụ User
name máy của bộ môn Tin hoc là: bmthnn1
+ Password là mật khẩu , một lần kết nối ta phải gõ vào mật khẩu, mật khẩu có thể
thay ñổi ñược.
* Tạo biểu tượng kết nối Internet:
Từ màn hình chính của Windows chọn các mục sau:
My Computer / Control panel / Network and Dial Up Networking / Make New
Connection
Sau ñó sẽ xuất hiện hộp thoại ta sẽ khai báo các mục sau:
- Gõ tên của biểu tượng vào hộp Type a name for the computer you are dialing
- Chọn Next
- Gõ mã vùng vào hộp Are code
- Gõ số ñiện thoại của nhà cung cấp vào Telephone Number
- Chọn tên nước trong hộp Country code
- Chọn Next
- Chọn Finish
* Cách kết nối
Nháy ñúp chuột vào biểu tượng kết nối. Khi ñó sẽ xuất hiện cửa sổ Connect to, ta khai
báo các mục sau:
- User name: Gõ tên ñăng ký với ISP
- Paswword: Gõ mật khẩu
- Phone number: Số ñiện thoại của ISP
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 92
92
- Chọn connect thực hiện kết nối.
Sau khi kết nối ñược, biểu tượng kết nối có 2 máy tính liên kết nằm ở góc phải, phía
dưới màn hình, trên thanh Taskbar của Windows.
* Huỷ kết nối
- Nháy chuột vào biểu tượng kết nối trên trên thanh Taskbar
- Chọn Disconnect
2. Sử dụng trình duyệt Internet Explorer (IE)
2.1 - Khởi ñộng
- Kích chuột vào START/ chọn PROGRAM/ chọn INTERNET EXPLORER
- Màn hình IE xuất hiện như sau:
Hình 1.6
Lần lượt từ trên xuống dưới là các phần sau:
+ Dòng ñầu tiên là thanh tiêu ñề (Title bar): Hiện ra tên trang Web, tên trình duyệt Web.
+ Dòng 2 là thanh Menu (Menu bar: thanh thực ñơn): Bao gồm các mục chính của trình
duyệt Web.
+ Dòng 3 là thanh công cụ (Tool bar): Bao gồm các biểu tượng của các lệnh hay dùng,
muốn chọn lệnh nào ta chỉ việc kích chuột vào biểu tượng của nó.
+ Dòng 4 là thanh ñịa (Address): Hiện ra ñịa chỉ của trang Web ñang ñược truy cập. Ta
có thể gõ trực tiếp ñịa chỉ vào ñây hay nhấn vào mũi tên bên phải mục này ñể chọn ñịa chỉ ñã
lưu.
+ Phần vùng hiển thị: Là phần hiện nội dung trang Web ñang truy cập, phần này chiếm
nhiều dòng.
+ Thanh trạng thái : Dòng này ở cuối cùng, hiện ra các thông tin hiện thời.
2.2 - Ra khỏi Internet Explorer
- Chọn mục File
- Chọn Close
2.3 - Tìm kiếm thông tin
* Cách tìm kiếm thông tin nếu có ñịa chỉ chính xác:
- Gõ ñịa chỉ cần truy nhập vào thanh ñịa chỉ (thanh Address)
- Enter (hay kích chuột vào GO)
* Cách tìm kiếm thông tin nếu không có ñịa chỉ chính xác:
- Sử dụng nút Search trên thanh công cụ
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 93
93
2.4 - Cách lưu trữ các ñịa chỉ và cách tổ chức lại các ñịa chỉ
* Cách lưu các ñịa chỉ ưa thích vào FAVORITES:
Những ñịa chỉ nào thường xuyên truy cập, mỗi lần truy cập ta phải gõ lại ñịa chỉ, thay vì
việc ñó ta lưu lại các ñịa chỉ ñể mỗi lần truy cập vào trang web ñó chỉ cần kích chuột chọn ñịa
chỉ ở bên trong menu Favorites.
Cách lưu:
- Mở trang WEB cần lưu
- Vào menu Favorites
- Chọn Add to Favorites
- OK
* Tổ chức lại các ñịa chỉ:
Mỗi lần lưu lại ñịa chỉ thì menu Favorites sẽ dài thêm. Do vậy ñể tiện sử dụng ta tổ chức
lại menu Favorites như sau:
- Vào menu Favorites/ chọn Organize Favorites/ màn hình xuất hiện:
Trong ñó:
+ Create Folder: Tạo một Folder mới
+ Move to Folder: Di chuyển ñịa chỉ
+ Rename: ðổi tên Folder
+ Delete: Xoá Folder hay xoá ñịa chỉ
2.5 - Một số tuỳ chọn của Internet:
* Thay ñổi ñịa chỉ của trang khởi tạo:
- Vào menu Tool chọn Internet Option
- Chọn General
- Gõ ñịa chỉ cần ñặt vào hộp Address hay có thể chọn một trong các nút trong mục ñó
là: Lấy ñịa chỉ của trang hiện tại, lấy ñịa chỉ mặc ñịnh, lấy trang trắng
- Chọn Apply
- Chọn OK
* Thay ñổi số ngày lưu trong trang web:
- Vào menu Tool chọn Internet Option
- Gõ vào số ngày trong hộp Days to keep page in history
- OK
* Xoá các ñịa chỉ lưu trong hộp History:
- Xoá toàn bộ các trang:
+ Vào menu Tool chọn Internet Option
+ Chọn Clear History
+ OK
- Xoá từng trang:
+ Mở History
+ Nháy chuột phải vào trang cần xoá
+ Chọn Delete
* Thay ñổi cỡ chữ:
- Vào menu View
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 94
94
- Chọn Text size: Largest: Cỡ chữ lớn nhất, Larger: Cữ chữ lớn, Medium: Cỡ chữ trung
bình, Small: Cỡ chữ nhỏ, Smallest: Cỡ chữ nhỏ nhất
2.6 - Lưu trang web vào máy tính
- Vào menu File
- Chọn Save as
- Chọn vị trí cần lưu
- Chọn Save
2.7 - Lưu ảnh
- Nháy chuột phải vào ảnh
- Chọn Save Picture As
- Chọn vị trí cần lưu
- Chọn Save
2.8 - In trang web
* Thiết kế một trang in
- Chọn File
- Chọn Page Setup. Màn hình xuất hiện
Hình 2.6
- Size : khổ giấy
- Source: khay giấy
- Header: Tiêu ñề ñầu trang
- Footer: Tiêu ñề cuối trang
- Orientation : Hướng in, Portrait là theo chiều dọc, Landscap là theo chiều ngang.
- Margins : Lề trang in, Left lề trái, Right lề phải, Top là phía trên, Bottom là phía dưới.
* Xác ñịnh Header and footer
Internet Explore có thể in các tiêu ñề ñầu trang và tiêu ñề chân trang theo các cách
sau:
- Left header - Tiêu ñề nằm ở ñầu trang. Theo ñịnh sẵn vùng này chứa Title của tài
liệu
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 95
95
- Center header - Tiêu ñề nằm ở giữa và trên ñầu trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng này
trắng.
- Right header - Tiêu ñề nằm ở bên phải ở trên ñầu trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng này
chứa số trang của tài liệu
- Left footer - Tiêu ñề sẽ nằm về bên trái ở phía dưới của trang. Theo ñịnh sẵn thì
vùng này chứa ngày tháng của tài liệu.
- Center footer - Tiêu ñề sẽ nằm ở giữa và phía dưới của trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng
này trắng.
- Right footer - Tiêu ñề sẽ nằm ở chính giữa ở phía dưới trang. Theo ñịnh sẵn thì ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status