Đáp án đề cương môn mạng máy tính - pdf 17

Download miễn phí Đáp án đề cương môn mạng máy tính



Câu 21: Mạng cục bộ thường dùng topo nào? Phân tích đặc điểm mỗi loại? Lấy ví dụ thực tế
Trả lời: Cấu trúc topo của mạng
1. Mạng hình sao:
Đặc điểm: Cho phép kết nối các máy tính vào một bộ tập trung (HUB) bằng cáp, giải pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với (HUB) không thông qua trục bus, tránh được yếu tố gây ngưng trệ mạng
Các ưu điểm:
• Hoạt động theo nguyên lí nối song sóng, nên nếu có một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường
• Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán điều kiện ổn định
• Mạng có thể dễ dàng mở rộng hay thu hẹp
Các nhược điểm:
• Khả năng mở rộng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của trung tâm
• Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động
• Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung tâm. Khoảng cách từ máy đến trung tâm là rất hạn chế
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

khác nhau cũng được tách biệt
Các chức năng giống nhau được đặt vào cùng một tầng
Chọn ranh giới các tầng theo kinh nghiệm đã được chứng tỏ là thành công
Các chức năng được định vị sao cho có thể thiết kế lại tầng mà ảnh hưởng ít nhất đến các tầng kề nó
Tạo ranh giới các tầng sao cho có thể chuẩn hoá giao diện tương ứng
Tạo một tầng khi dữ liệu được xử lí một cách khác biệt
Cho phép thay đổi các chức năng hay giao thức trong một tầng không làm ảnh hưởng đến các tầng khác
Mỗi tầng chỉ có các ranh giới (giao diện) với các tầng trên và dưới nó Các nguyên tắc tương tự được áp dụng khi chia các tầng con
Có thể chia một tầng thành các tầng con khi cần thiết
Tạo các tầng con để cho phép giao diện với các tầng kế cận
Cho phép huỷ bỏ các tầng con nếu thấy không cần thiết
+) Các chức năng tóm tắt của các tầng trong mô hình OSI là:
Tầng Vật Lí: Liên quan đến nhiệm vụ truyền dòng bit không có cấu trúc qua đường truyền vật lí, truy nhập đường truyền vật lí nhờ các phương tiện cơ, điện, hàm, thủ tục.
Tầng Liên Kết Dữ Liệu: Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lí đảm bảo tin cậy, gửi các khối dữ liệu (frame) với các chế độ đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu cần thiết
Tầng Mạng: Thực hiện việc chọn đường và chuyển tiếp thông tin với công nghệ chuyển mạch thích hợp thực hiện kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu nếu cần
Tầng Giao Vận: Thực hiện việc truyền dữ liệu giữa 2 đầu mút (end – to – end): Thực hiện cả việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu giữa đầu mút. Cũng có thể thực hiện việc ghép kênh cắt/hợp dữ liệu nếu cần.
Tầng Phiên: Cung cấp phương tiện quản lí truyền thông giữa các ứng dụng thiết lập, duy trì, đồng bộ hoá và huỷ bỏ các phiên truyền thông giữa các ứng dụng
Tầng Trình Diễn: Chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng yêu cầu truyền dữ liệu của các ứng dụng qua môi trường OSI
Tầng Ứng Dụng: Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhật được vào môi truờng OSI, dồng thời cung cấp các dịch vụ thông tin phân tán
+) Ý nghĩa của mô hình OSI với việc thiết kế và cài đặt các mạng máy tính là:
Mô hình OSI là một khung mà các tiêu chuẩn lập mạng khác nhau có thể khớp vào. Mô hình OSI định rõ các mặt nào của hoạt động của mạng nhằm đến bởi các tiêu chuẩn mạng khác nhau. Vì vậy, theo một
nghĩa nào đó, mô hình OSI là một loại tiêu chuẩn của các chuẩn.
Câu 4: Trình bày những hiểu biết về tầng ứng dụng
Trả Lời: Tầng ứng dụng là ranh giới giữa môi trường nối kết các hệ thống mở và các tiến trình ứng dụng
Các AP sử dụng môi trường OSI để trao đổi dữ liệu trong quá trình thực hiện chúng là tầng cao nhất trong mô hình OSI 7 tầng
Tầng ứng dụng có 1 số đặc diểm khác với các tầng dưới nó, trước hết nó không cung cấp các dịch vụ cho một tầng trên như trong trường hợp của các tầng khác, theo đó ở tầng ứng dụng không có khái niệm điểm truy nhập dịch vụ tầng ứng dụng ASAP
Tầng ứng dụng chỉ giải quyết về mặt ngữ nghĩa chứ không giải quyết về mặt cú pháp như tầng trình diễn
Câu 5: Trình bày những hiểu biết về tầng giao vận
Trả Lời: Tầng giao vận là tầng cao nhất của nhóm các tầng thấp mục đích của nó là cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu sao cho các chi tiết cụ thể của phương tiện truyền thông đựoc sử dụng ở bên dưới trở nên trong suốt đối với các tầng cao
Chất lượng của dịch vuh mạng tuỳ từng trường hợp vào loại mạng khả dụng cho tầng giao vận và cho người sử dụng đầu cuối có 3 loại mạng
Mạng Loại A: Có tỉ xuất lỗi và sụ cố báo hiệu chấp nhận được. các gói tin được giả thiết là không bị mất
Mạng Loại B : Có tỉ xuất lỗi và sự cố có báo hiệu chấp nhận được.Tầng giao vậncó khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi sự cố
Mạng Loại C: Có tỉ xuất lỗi không chấp nhận được. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi và sản xuất lại các gói tin
+) 5 giao thức được định nghĩa cho tầng giao vận đó là :
Class0 : lớp đơn giản
Class1 : lớp phục hồi lỗi cơ bản
Class2: lớp dồn kênh
Class3: lớp phục hồi lỗi và dồn kênh
Class4: lớp phát hiện và phục hồi lỗi
Câu 6: Trình bày những hiểu biết về tầng mạng
Trả Lời :
Cấu trúc của tầng mạng có cấu trúc phức tạp nhất trong các tầng của mô hình OSI. Tầng mạng cung cấp phương tiện để truyền các đơn vị dữ liệu qua mạng thậm chí qua một mạng của các mạng. Bởi vậy nó cần đáp ứng với nhiều kiểu mạng và nhiều kiểu dịch vụ cung cấp cung cấp bới các mạng khác nhau.
Hai chức năng chủ yếu của tầng mạng là
Chọn đường : là sự lựa chon một con đường để truyền 1 đơn vị dữ liệu từ trạm nguồn đến trạm đích của nó. Một kĩ thuật chọn đường phải thoả mãn 2 chức năng chính
Quyết định chon đường theo những tiêu chuẩn tối ưu nào đó
Cập nhật thông tin chọn đường, tức là thông tin dùng cho chức năng thứ nhất
Chuyển tiếp : Chuyển từ nút mạng này đến nút mạng khác phải đảm bảo độ tin cậy
Ngoài 2 chức năng quan trọng trên tầng mạng còn có chức năng thiết lập, duy trì và giải phóng các liên kết logic
Câu 7: Trình bày những hiểu biết về tầng liên kết dữ liệu
Trả Lời: Tầng liên kết dữ liệu cung cấp các phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lí đảm bảo tin cậy thông qua cơ chế đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu, giống như tầng vật lí có rất nhiều giao thức được xây dựng cho tầng liên kết dữ liệu (DLP)
Tầng liên kết dữ liệu cung cấp cho tầng mạng các dịch vụ:
Đóng FRAME và truyền theo qui tắc chuẩn
Truyền tin 1 cách đảm bảo
Kiểm soát lưu lượng truyền
Phát hiện lỗi
Sửa lỗi
Cung cấp chế độ truyền
Câu 8: Phân tích những lợi ích của mạng máy tính
Trả lời: Như chúng ta đã biết cuộc sống công nghệ hiện đại đem lại cho chúng ta những tiện ích. Do vậy mạng máy tính có 2 lợi ích chính
Chia sẻ tài nguyên : Làm cho các tài nguyên có giá trị cao trở nên khả dụng đối với bất kì người sử dụng nào trên mạng
Tăng độ tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế khi xảy ra sự cố đối với 1 mạng mạng máy tính nào đó
Câu 9: Trình bày các cách phân loại mạng
Trả Lời:
Thông thường người ta phân loại mạng theo các tiêu chí sau
1.Phân loại theo khoảng cách địa lí của mạng:
Mạng cục bộ (Lan): Là mạng được cài trong phạm vi tương đổi nhỏ
Mạng đô thị (Man) : Là mạng được cài đặt trong một phạm vi một đô thị hay một trung tâm kinh tế xã hội
Mạng diện rộng (Wan) : Phạm vi địa lí có thể vượt qua biên giới quốc gia và thậm chí cả lục địa
Mạng toàn cầu: Phạm vi hoạt động trải khắp các lục địa của trái đất
2.Phân loại mạng theo kĩ thuật chuyển mạch
Nếu lấy kĩ thuật chuyển mạch làm yếu tố chính phân loại sẽ có các mạng sau:
+)Mạng chuyển mạch kênh: hai thực thể thiết lập một kênh cố định và duy trì kết nối đó cho tới khi hai bên ngắt liên tục
+) Mạng chuyển mạch thông báo: Thông báo là một đơn vị...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status