Download miễn phí Giáo trình Thuỷ văn và thuỷ động lực biển đông
Dòng chảy gió lmột trong những loại dòng chảy phát triển nhất tồn tại trên
mặt biển. Dòng vận chuyển trong lớp Ekman đóng một vai trò hết sức quan
trọng lmột trong những nguyên nhân hình thnh nên chuyển động của các
tầng sâu đại dương. Sở dỹ điều này xẩy ra vì dòng chảy Ekman thường tồn tại
dưới dạng các xoáy với những khu vực hội tụ vphân kỳ, từ đó lm xuất hiện
các dòng chuyển động thẳng đứng trong những lớp nước mặt vđáy nhằm thay
thế hay mang đi các khối nước do phân kỳ vhội tụ. Hiện tượng chuyển động
ny được gọi lbơm Ekman
http://s1.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-25-giao_trinh_thuy_van_va_thuy_dong_luc_bien_dong.0WQheR4LMS.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-60964/Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
vùng áp thấp v áp cao trong hình thnh nên thời tiết. Thông thờng chúng
chuyển động về phía đông trên nền của các dòng gió tây. Tuy nhiên đối với dòng
chuyển động trung bình của không khí thì các sóng ny lại có hớng tây, tơng
tự nh chúng ta vừa phân tích.
1.5.3. Hon lu trong lớp Ekman v cân bằng Sverdrup
Dòng chảy địa chuyển mô tả chuyển động của nớc biển không xét đến ảnh
hởng của ma sát chỉ quan tâm đến cân bằng giữa lực do gradient áp suất sinh
ra v lực Coriolis. Thông lợng động lợng do gió truyền cho biển đi sâu xuống
các lớp sâu đại dơng chủ yếu do lực ma sát của nớc biển. Nh vậy lớp biên
trên cùng của đại dơng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong động lực học
biển. Trong lớp nớc ny luôn có sự cân bằng giữa hai lực chính đó l lực nhớt
đóng vai trò phân bố động lợng xuống các tầng biển sâu v lực Coriolis.
Từ lý thuyết Ekman, bên cạnh cấu trúc thẳng đứng của vận tốc dòng chảy,
chúng ta thờng quan tâm đến dòng vận chuyển tổng cộng do dòng chảy gây ra
trong lớp nớc đó. Khối lợng nớc vận chuyển do dòng chảy gió trong lớp
Ekman đợc xác định theo công thức đơn giản phụ thuộc vo ứng suất gió v
tham số Coriolis:
36
Hình 1.23. Sơ đồ vận chuyển Ekman v
bơm Ekman trên bờ đông Thái Bình Dơng.
Mũi tên đơn chỉ hớng gió, mũi tên kép chỉ
hớng vận chuyển Ekman tổng cộng tính
theo ứng suất gió.
Hộp A nằm giữa hai miền Tín phong v gió
Tây Bắc Bán Cầu. Kết quả cho thấy hiện
tợng hội tụ dòng v bơm Ekman lm chìm
nớc xuống dới sâu.
Hộp B l ảnh chiếu của A trên Bán Cầu
Nam cũng cho thấy bơm Ekman lm chìm
nớc xuống sâu.
Hộp C nằm ở phía nam đới cực đại gió Tây;
dòng Ekman rất mạnh ở phía bắc v yếu ở
phía nam dẫn đến phân kỳ v bơm Ekman
lm nớc nổi lên mặt v tạo nớc trồi.
Hộp D nằm trên xích đạo ứng suất gió
không có biến đổi đáng kể, nhng tham số
Coriolis lại thay đổi dấu khi vợt qua xích
đạo v hớng dòng chảy sẽ đi về hai phía
gây nên phân kỳ hay bơm Ekman nổi v
nớc trồi.
Hộp E nằm trên khu vực tín phong ; dòng
vận chuyển Ekman đi ra từ bờ tạo nên hiện
tợng nớc trồi Ekman ven bờ.
37
f
M e
W (1.18)
có thứ nguyên kg m-1 s-1.
Dòng vận chuyển ny có hớng vuông góc với hớng gió v quay về bên
phải so với hớng gió ở Bắc Bán Cầu v về bên trái ở Nam Bán Cầu.
Nh vậy dòng vận chuyển Ekman l phần bổ sung của dòng vận chuyển
không có nguồn gốc địa chuyển trong đại dơng.
Dòng chảy gió l một trong những loại dòng chảy phát triển nhất tồn tại trên
mặt biển. Dòng vận chuyển trong lớp Ekman đóng một vai trò hết sức quan
trọng l một trong những nguyên nhân hình thnh nên chuyển động của các
tầng sâu đại dơng. Sở dỹ điều ny xẩy ra vì dòng chảy Ekman thờng tồn tại
dới dạng các xoáy với những khu vực hội tụ v phân kỳ, từ đó lm xuất hiện
các dòng chuyển động thẳng đứng trong những lớp nớc mặt v đáy nhằm thay
thế hay mang đi các khối nớc do phân kỳ v hội tụ. Hiện tợng chuyển động
ny đợc gọi l bơm Ekman.
Từ phơng trình 1.18 có thể nhận thấy biến động của vận chuyển Ekman
do hai nhân tố l ứng suất gió v tham số Coriolis gây nên, trong đó biến động
của lực Coriolis thờng không đáng kể.
Hình 1.24. Sơ đồ hai trờng gió v trờng vận chuyển Ekman tơng ứng, (a) với xoáy ứng suất gió
bằng 0, (b) xoáy ứng suất gió khác 0. Hiện tợng bơm Ekman chỉ xuất hiệnkhi có xoáy của gió.
Nh vậy, biến động của dòng vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vo trờng
38
gió. Trên hình 1.23 dẫn ra các ví dụ về gió gây hội tụ tại các khu vực nằm giữa
tín phong v gió tây A v B v hình thnh bơm Ekman trong dạng nớc chìm.
Hiện tợng chuyển hớng về cực của gió tây mạnh (ô C) tạo ra bơm Ekman
trong dạng nớc trồi.
Ngoại trừ trên xích đạo vận tốc chuyển động theo phơng thẳng đứng của
biên dới lớp Ekman đợc xác định theo công thức:
y
M
x
Mw eYeX
w
w
w
w
0U
với Mex v Mey l các thnh phần của vận chuyển Ekman. Công thức ny có
thể có dạng khác liên quan đến xoáy ứng suất gió:
y
f
x
f
f
rotw xyz w
w
w
w
)/()/(
)(0
WWWU (1.19)
Mối tơng quan giữa bơm Ekman v xoáy ứng suất gió đợc mô tả trên
hình 1.24. Trên hình 1.25 đa ra phân bố trờng xoáy ứng suất gió trên mặt đại
dơng thế giới chỉ rõ các vùng có khả năng xẩy ra bơm Ekman.
Do công thức đánh giá bơm Ekman không áp dụng cho vùng xích đạo nằm
giữa 2˚N v 2˚S vì vậy cần có những đánh giá riêng cho khu vực đại dơng ny.
Trên khu vực xích đạo (ô D hình 1.23) thờng quan trắc thấy hiện tợng nớc
trồi: trên vùng xích đạo Đại Tây Dơng v đông Thái Bình Dơng gió thờng
hớng đông v khá đồng nhất, sự thay đổi dấu của tham số Coriolis qua xích đạo
đã tạo ra dòng vận chuyển Ekman ngợc hớng nhau tại 2˚N v 2˚S dẫn đến
phân kỳ v nớc trồi.
Hình 1.25.Phân bố xoáy ứng suất gió trung bình năm v bơm Ekman tơng ứng tính từ trờng gió thể
hiện ở hình 1.4. Tại vùng xích đạo (2°N - 2°S, tô đậm) giá trị bơm Ekman )(
f
rot z
W
không xác định.
39
Dọc theo bờ đông Thái Bình Dơng (ô E) ứng suất gió lại có hớng về xích
đạo, dòng vận chuyển Ekman đi ra từ bờ gây nên hiện tợng nớc trồi. Hiện
tợng tơng tự cũng xẩy ra trên vùng ven bờ Peru-Equator.
Cân bằng Sverdrup
Để giải thích sự hình thnh các khu vực biến đổi của độ sâu nêm nhiệt,
chúng ta có thể kết hợp nguyên lý động lực học dòng địa chuyển trong lòng đại
dơng với động lực học lớp Ekman.
Nh chúng ta đều biết các vùng lồi lõm của lớp nêm nhiệt trong mô hình
đại dơng 1.1/2 chuyển động về phía tây với vận tốc sóng Rossby. Chúng ta có
thể thu đợc phơng trình chuyển động của các vùng xoáy cục bộ ny trong
dạng:
x
HH
yf
g
t
H
w
w'
w
w
0
2 )( U
UE
(1.20)
Chuyển động của các xoáy cục bộ ny l hệ quả của quá trình hội tụ dòng
vận chuyển địa chuyển ở phía tây xoáy nghịch v phân kỳ ở phía đông nh đợc
thể hiện trên hình 1.22, nh vậy phơng trình 1.20 có thể xem nh phơng trình
cân bằng đối với hội tụ của trờng dòng. Những xoáy thể hiện trên hình 1.15.c
cho ta bức tranh trung bình năm tơng ứng trạng thái dừng do đó H/t = 0. Bây
giờ chúng ta kết hợp với hiện tợng hội tụ trong bơm Ekman, biết rằng sự biến
đổi của độ sâu nêm nhiệt ở đây xẩy ra do vận tốc theo phơng thẳng đứng tại
biên dới của lớp Ekman. Trong trờng hợp ny, kết hợp phơng trình 1.19 với
1.20 áp dụng cho điều kiện dừng ta sẽ có:
f
rot
x
HH
yf
g
z
00
2 )( U
W
U
UE
w
w'
(1.21)
Có thể cho rằng vế phải của phơng trình 1.21 nh một phần tạo các xoáy
hay vùng thấp mới chuyển động về phía tây nh các sóng Rossby. Kết quả chung
dẫn đến sự hình thnh gradient H theo hớng đông-tây bao gồm cân bằng địa
chuyển v hội tụ bơm Ekman. Từ đó có thể thấy quá trình lan truyền năng
lợng về phía tây hình thnh nên dòng chảy biên rất mạnh trong các đại dơng
l phơng thức lm tản mát năng lợng đã đợc bơm Ekman cu...