Giáo án vật lý 12 - Phản xạ sóng – sóng dừng - pdf 17

Download miễn phí Giáo án vật lý 12 - Phản xạ sóng – sóng dừng



H2 . Phần tửtại M dao động sớm hay trễpha hơn so với sóng tới?
H3 . Sóng phản xạtại B có đặc điểm gì?
H4 . Đầu B cốđịnh, pha dao động của sóng phản xạtại như
thếnào? (so với sóng tới)
-Gọi HS lên bảng viết pt sóng tới tại M, sóng phản xạtại B và M.
H5 . Xác đị nh pt dao động tổng hợp tại M?
H6 . Hãy xác định vị trí những điểm dao động cực đại, những
điểm không dao động trên dây?
Nhận xét:
-Hướng dẫn HS vận dụng toán học, chú ý cách chọn nghiệm
thích hợp.
-Lưu ý vềvị trí đi ểm nút, bụng và khoảng cách giữa chúng.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

PHẢN XẠ SÓNG – SÓNG DỪNG
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng về phản xạ sóng và hiện tượng sóng dừng trên lò xo và dây đàn
hồi.
- Giải thích được sự tạo thành sóng dừng.
- Phân Biết được những điểm nút và những điểm bụng.
- Vận dụng để giải bài toán xác định bước sóng, tốc độ truyền sóng khi có sóng dừng trên
dây.
2) Kĩ năng: Giải thích được hiện tượng vật lí.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Lò xo để làm sóng ngang và sóng dọc.
- Kênh sóng nước (nếu có)
- Bộ thí nghiệm về sóng dừng trên dây đàn hồi.
2) Học sinh: Ôn tập về phương trình sóng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (5’) Kiểm tra:
GV đặt câu hỏi:
1) Một nguồn sóng phát sóng theo phương Ox (hình vẽ) từ A đến B. Lấy O làm gốc, O
dao động với phương trình: 0 ( ) cos 2u t a ft . Viết phương trình sóng tại A và B.
HS thực hiện trên bảng, GV nhận xét.
2) Nêu qui luật về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương.
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu sự phản xạ sóng và sóng dừng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV tiến hành TÁN với lò xo
theo hình 15.1. Nêu câu hỏi gợi
ý để HS nhận ra kiến thức:
H1. Gây một Bàiến dạng trên lò
xo. Hiện tượng gì xảy ra khi
Bàiến dạng truyền đến đầu cố
định của lò xo?
H2. Nhận xét gì về chiều Bàiến
dạng khi Bàiến dạng truyền
ngược lại?
GV giới thiệu Bàiến dạng bị
phản xạ.
H3. Nếu đầu A dđđh, hiện tượng
Quan sát TÁN, mô tả hiện
tượng
-Bàiến dạng truyền đến đầu cố
định của lò xo bị truyền ngược
lại.
-Bàiến dạng truyền ngược lại
ngược chiều Bàiến dạng
truyền tới.
I. Sự phản xạ sóng:
-Mục a, b của SGK.
gì xảy ra trên lò xo?
H4. Sóng tới và sóng phản xạ có
đặc điểm gì?
Thay đổi tần số dao động của
đầu A, gọi HS quan sát hình ảnh
lò xo yêu cầu HS mô tả hiện
tượng quan sát được.
GV thông báo về hiện tượng
sóng dừng.
-Có sóng tới và sóng phản xạ
trên lò xo.
Quan sát và mô tả hình ảnh lò
xo: có điểm luôn đứng yên, có
điểm luôn dao động với Bàiên
độ lha1 lớn xen kẽ nhau.
-Sóng tới và sóng phản xạ
cùng tần số và cùng bước
sóng.
-Đầu phản xạ cố định: sóng
phản xạ ngược pha với sóng
tới.
II. Sóng dừng: SGK
Hoạt động 3. (15’) Giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây.
GV nêu câu hỏi gợi ý:
H1. (vẽ hình 15.3) Khi một đầu
dây dao động điều hòa thì phần
tử tại M thực hiện những doa
động từ đâu truyền tới?
GV giới thiệu pt sóng tới tại B.
Nghe GV gợi ý, thảo luận nhóm,
phân tích nội dung như SGK.
-Tại M có hai dao động truyền
tới: sóng tới và sóng phản xạ.
-Điểm M dao động sớm pha hơn
cos2Bu A ft
H2. Phần tử tại M dao động sớm
hay trễ pha hơn so với sóng tới?
H3. Sóng phản xạ tại B có đặc
điểm gì?
H4. Đầu B cố định, pha dao
động của sóng phản xạ tại như
thế nào? (so với sóng tới)
-Gọi HS lên bảng viết pt sóng
tới tại M, sóng phản xạ tại B và
M.
H5. Xác định pt dao động tổng
hợp tại M?
H6. Hãy xác định vị trí những
điểm dao động cực đại, những
điểm không dao động trên dây?
Nhận xét:
-Hướng dẫn HS vận dụng toán
học, chú ý cách chọn nghiệm
thích hợp.
-Lưu ý về vị trí điểm nút, bụng
và khoảng cách giữa chúng.
B.
cos2Bu a ft
cos 2 2M
du A ft 

   
 
-Ptrình sóng phản xạ tại B:
 
'
' cos 2
B B
B
u u
u A ft 
 
 
-Ptrình sóng phản xạ tại M:
' cos 2 2M
du a ft  

    
 
-Ptrình sóng tổng hợp:
 cos 2 cos 2
2
du A ft  

    
 
-Theo hướng dẫn, thảo luận
nhóm xác định vị trí những điểm
nút, bụng.
Ghi nhận theo SGK.
Lưu ý các Biểu thức có
tên gọi.
1) Pt sóng dừng.
2) Bàiên độ sóng dừng tại
một điểm.
3) Vị trí điểm nút, điểm
bụng.
Hoạt động 4. (10’) Tìm hiểu điều kiện để có sóng dừng.
Nêu câu hỏi gợi ý.
H1. Nếu dây có hai đầu cố định
thì ở hai đầu là nút hay bụng
sóng?
H2. Hai nút hay hai bụng sóng
liên tiếp cách nhau bao nhiêu?
(tính theo bước sóng)
H3. Nếu trên dây có hai đầu cố
định ta đếm được n bụng sóng
thì chiều dài dây bao nhiêu?
H4. Nếu dây có một đầu cố
định, một đầu tự do thì mỗi đầu
dây là nút hay bụng sóng?
H5. Chiều dài dây liên hệ thế
nào với số bụng sóng và bước
sóng?
Thảo luận và trả lời câu hỏi
gợi ý.
-Hai đầu dây cố định là nút.
-Hai nút liên tiếp cách nhau
2

-chiều dài dây là n
2
 .
-Đầu dây tự do là bụng sóng.
n: số bụng sóng quan sát trên
dây.
l: chiều dài dây.
1) Dây có hai đầu cố định
hay một đầu cố định, một
đầu dao động.
2
l n 
với n = 1, 2, 3…
2) Dây có một đầu cố định,
một đầu tự do:
1
2 2
l n    
 
với n = 1, 2, 3…
Hoạt động 5. (5’) vận dụng – Củng cố:
1) GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục ứng dụng và giải bài tập ứng dụng trong SGK.
2) Yêu cầu HS giải bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 83.
3) Nêu những nội dung chuẩn bị cho tiết sau.
IV. Rút kinh nghiệm.
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status