Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Thanh Bình - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Thanh Bình



Phòng kinh doanh: Thực hiện hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, tiếp cận nắm bắt các thông tin về thị trường. Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, xây dựng kế hoạch giá thành cho từng sản phẩm, thực hiện điều độ sản xuất. Phối hợp với các phòng ban phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty để có những phương án sản xuất đáp ứng yêu cầu mới của khách hàng.
Phòng vật tư: Lập kế hoạch thu mua vật tư đặt gia công ngoài theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý kho vật tư và các phương tiện vận tải.
Phòng kế toán: Với chức năng cơ bản là hạch toán, quản lý vốn và tài sản được Nhà nước giao thực hiện đúng chế độ thống kê theo quyết định có nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tiến hành nhận vốn, tài sản và các nguồn lực khác cho các đơn vị thành viên kế hoạch quy định.
- Tổ chức hạch toán kế toán tại văn phòng công ty cũng như chỉ đạo kiểm tra công tác hạch toán của các đơn vị trực thuộc công ty. Huy động vộn, nguồn lực kiểm tra, kiểm soát chấp hành các chế độ quản lý tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty, kiểm tra tài chính hàng năm.
- Lập báo cáo tài chính định kỳ tổng hợp và công khai tài chính hàng năm của toàn công ty, cung cấp số liệu liên quan đến tình hình tài chính công ty
- Phản ánh trên sổ sách kế toán toàn bộ các hạot động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, thủ quỹ và thanh toán lương, thống kê tổng hợp.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u hao nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện vận tải, vật truyền dẫn và các TSCĐ khác dùng của doanh nghiệp.
- Chi phí sử chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ theo phương pháp trực tiếp, lệ phí giao thông, lệ phí cầu đường…
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí khác: Điện, nước, điện thoại, điện báo, chi phí hội nghị tiếp khác, các khoản chi nghiên cứu khoa học….
Trong quá trình hạch toán, chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất - kinh doanh theo yếu tố:
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động cả doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bên nợ
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Số chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hay TK 142 - Chi phí trả trước
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí
TK 642 có 8 TK cấp 2
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 - Chi phí dự phòng
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Tính tiền lương, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp, tính vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như xăng, dầu mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(4) Giá trị công cụ công cụ đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp
- Nếu xuất dùng một lần có giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Nếu xuất dùng một lần có giá trị lớn, kế toán sử dụng phương pháp phân bổ dần, khi xuất dùng ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Khi phân bổ giá trị công cụ công cụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
(5) Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như khấu hao nhà cửa làm việc của các phòng ban, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị văn phòng … ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(6) Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp ngân sách Nhà nước ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(7) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, nhà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(8) Lập dự phòng giảm gái hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Tiền điện, tiền điện thoại, điện báo, telẽ, tiền nước …mua ngoài dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nếu sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 111, 112
Nếu sản xuất - kinh doanh sản xuất sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(10) Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ
Nếu sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nếu sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(11) Trường hợp thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn:
- Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (2413)
- Khi tính chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 142 - Chi phí trả trước (1421)
(12) Khi phát sinh chi phí về hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, in ấn tài liệu … nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá mua dịch vụ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) hạch toán vào bên nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (trường hợp sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán (giá đã có thuế), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 141 - Tạm ứng
(13) Các khoản chi trợ cấp thôi việc cho người lao động khi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ …, khi phát sinh, ghi:
a) Doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
b) Doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh sản phẩm dịch vụ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không phải nộp thuế GT...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status