Chiến lược hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1 - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Chiến lược hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1



Mục lục
Lời mở đầu. 6
Chương I: Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán. 8
1. Quỹ đầu tư chứng khoán: 8
1.1. Các khái niệm liên quan 8
1.1.1. Quỹ đầu tư chứng khoán 8
1.1.2. Công ty quản lý quỹ 8
1.1.3. Đại hội người đầu tư 8
1.1.4. Ban thay mặt quỹ 9
1.1.5. Ngân hàng giám sát 9
1.1.6. Công ty tư vấn luật 9
1.2. Các loại quỹ tại Việt Nam 10
1.2.1. Quỹ mở và quỹ đóng 10
1.2.2. Quỹ công chúng và quỹ thành viên 11
1.2.3. Quỹ công ty và quỹ hợp đồng 11
1.3. Lợi thế của quỹ đầu tư chứng khoán 11
1.4. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán 13
2. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán 15
2.1. Mục tiêu và chính sách đầu tư 15
2.1.1. Mục tiêu đầu tư 15
2.1.2. Chính sách đầu tư 15
2.2. Huy động vốn và cấu trúc vốn 16
2.2.1 Huy động vốn 16
2.2.2 Cấu trúc vận động vốn 17
2.2.3. Cơ cấu vốn 19
2.3. Hoạt động đầu tư 20
2.3.1. Phân tích đầu tư 20
2.3.2. Thông qua mục tiêu đầu tư 21
2.3.3. Phân bổ tài sản 21
2.3.4. Lựa chọn chứng khoán 23
2.4. Các hạn chế trong đầu tư 24
2.5. Quản trị quỹ và vấn đề xung đột quyền lợi 25
2.5.1. Quản trị quỹ 25
2.5.2. Các hình thức xung đột có thể xảy ra 26
2.6. Công bố thông tin và giám sát 27
2.6.1. Công bố thông tin 27
2.6.2. Giám sát 27
3. Đánh giá hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán 27
3.1. Các tiêu chí đánh giá 27
3.1.1. Tổng thu nhập của quỹ, tỷ lệ thu nhập 27
3.1.2. Tỷ lệ chi phí 28
3.1.3. Tỷ lệ doanh thu 28
3.1.4. Chất lượng hoạt động của công ty quản lý quỹ 29
3.2. Quy trình xác định tài sản ròng 29
3.2.1. Thời gian xác định việc định giá 29
3.2.2. Nguyên tắc thực hiện việc định giá NAV 29
3.2.3. Kế hoạch phân chia lợi nhuận 29
3.3. Phí, lệ phí và thưởng hoạt động 29
3.3.1. Phí thường niên 30
3.3.2. Thưởng hoạt động 30
4. Phương pháp xây dựng chiến lược 30
4.1. Các phương pháp để xây dựng chiến lược 30
4.2. Giới thiệu về mô hình phân tích SWOT 30
Chương II: Hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1. 36
1. Tổng quan về quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1 36
1.1. Các định nghĩa 36
1.2. Ban thay mặt quỹ đầu tư VF1, Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám sát và các bên có liên quan. 36
1.2.1. Ban thay mặt quỹ 37
1.2.2. Công ty liên doanh quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VFM 37
1.2.3. Ngân hàng giám sát 37
1.2.4. Công ty kiểm toán 37
1.2.5. Công ty tư vấn luật 38
1.3. Mục tiêu đầu tư 38
1.4. Chính sách đầu tư 39
1.5. Quy trình đầu tư 40
1.5.1. Phân tích vĩ mô 41
1.5.2. Phân tích ngành 41
1.5.3. Phân tích Công ty/ Dự án 42
1.5.4. Thẩm định chi tiết 42
1.5.5. Ra quyết định 43
1.5.6. Theo dõi 43
2. Huy động vốn và cấu trúc vốn 44
2.1 Huy động vốn 44
2.2 Cơ cấu vốn 44
3. Hoạt động đầu tư 45
3.1 Tiến trình phân bổ nguồn vốn Quỹ đầu tư VF1 45
3.2. Kết quả hoạt động của quỹ VF1 trong năm 2004 47
3.3. Sơ lược về các công ty lớn mà VF1 đang đầu tư. 49
4. Các hoạt động sau đầu tư 53
4.1. Công bố thông tin và giám sát 53
4.3.1. Công bố thông tin 53
4.3.2. Giám sát 53
4.2. Quy trình xác định tài sản ròng. 54
4.2.1. Thời gian xác định việc định giá 54
4.2.2. Nguyên tắc thực hiện việc định giá 54
4.3. Phân chia lợi nhuận 55
5. Phân tích SWOT hoạt động của VF1 55
5.1. Điểm mạnh 55
5.2. Điểm yếu 57
5.3. Cơ hội 59
5.4. Thách thức 65
6. Các chiến lược rút ra từ mô hình SWOT 68
6.1. Chiến lược SO (Strengths – Opportunities) 68
6.2. Chiến lược WO (Weaknesses – Opportunities) 71
6.3. Chiến lược ST (Strengths – Threats) 74
6.4. Chiến lược WT (Weaknesses – Threats) 77
6.5. Ma trận SWOT 78
Chương III: Mô hình Quỹ đầu tư tại các nước và một số bài học từ quá trình hình thành và hoạt động của quỹ đầu tư ở các nước và Việt Nam 80
1. Quỹ đầu tư tại một số thị trường phát triển 80
1.1. Mỹ 80
1.2. Nhật Bản 81
1.3. Anh 83
2. Quỹ đầu tư tại một số thị trường đang lên 84
2.1. Hàn Quốc 84
2.2. Thái Lan 84
2.3. Malaysia 85
2.4. Trung Quốc 86
3. Quỹ đầu tư tại Việt Nam 87
3.1. Vietnam Enterprise Investment Limited 87
3.2. Mekong Enterprise Fund 88
4. Một số bài học rút ra 93
Chương IV: Đề xuất chiến lược hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1. 96
1. Tiêu chí lựa chọn chiến lược 96
2. Đề xuất chiến lược 96
3. Giải pháp thực hiện 97
Kết luận 103
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


1
Phí quản lý quỹ
   3,721,217,419
2
Phí lưu ký, giám sát
     223,273,044
3
Các loại chi phí khác
     644,929,059
III
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II)
   8,117,021,144
IV
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư
  (3,380,462,649)
1
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư
       16,127,665
2
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ
  (3,396,590,314)
V
Thu nhập ròng trước thuế
   4,736,558,495
VI
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
---
VII
Thu nhập sau thuế
4,736,558,495
Theo báo cáo tài chính, VF1 chịu một khoản lỗ do sự sụt giảm của thị trường chứng khoán, kéo theo các tài sản trong danh mục đầu tư của VF1 cũng giảm giá theo. Nên khi được đánh giá lại, các khoản đầu tư của VF1 hầu hết bị giảm giá. Ngoài ra các khoản thu nhập nhận được của VF1 cũng chưa nhiều. Thông thường việc chia cổ tức chỉ được thực hiện khi kết thúc năm tài chính (thường là cuối năm), do vậy hầu như VF1 không nhận được cổ tức từ các khoản đầu tư của mình.
Ngày 31/03/2005, NAV của Quỹ đầu tư VF1 là 10.548đ, tăng 3,84% so với NAV tại thời điểm 31/12/2004. Đây là điều rất đáng khích lệ cho sự phát triển của quỹ đầu tư VF1.
3.3. Sơ lược về các công ty lớn mà VF1 đang đầu tư.
3.3.1. Công ty đẠi lý liên hiỆp vẬn chuyỂn (gemadept)
HOẠT ĐỘNG
- Cung cấp dịch vụ logistics khép kín: vận tải đa cách, vận chuyển container, giao nhận hàng hóa.
- Niêm yết 04/2002 và là công ty có vốn hóa thị trường cao nhất.
- Đứng đầu về giao nhận hàng hóa và đứng thứ 2 cả nước về khai thác cảng container với 20% thị phần.
- Đã và đang thiết lập hệ thống cảng rào đón những địa điểm cảng lưu thông hàng hóa quan trọng nhất.
TRIỂN VỌNG & CHIẾN LƯỢC
- Mục tiêu của GMD là phát triển đội tàu, xây dựng cảng nước sâu, phát triển trung tâm thương mại.
- Cơ hội: Hàng hóa lưu thông gia tăng khi VN gia nhập AFTA và WTO; Nhu cầu về văn phòng cho thuê đang tăng trưởng mạnh.
CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN
- Giá (31/03/05) : 53.500 đ
- Tổng vốn hóa thị trường : 919 tỷ đ
- High/Low : 65.000/44.300
ĐÓNG GÓP TRONG DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA VF1.
- GMD chiếm 12% trong danh mục CP niêm yết nhưng lợi nhuận từ khoản đầu tư này chiếm đến 14% thu nhập từ CP niêm yết.
3.3.2. CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE.
HOẠT ĐỘNG
- Niêm yết: 28/07/2000. Đứng thứ 3 về tổng vốn hoá thị trường, đóng góp 13,5% vào VN-Index và là CP niêm yết có tính thanh khoản cao nhất.
- Công ty hàng đầu về lĩnh vực cơ điện lạnh.
- Cả 3 tòa nhà REE đang khai thác đều đạt công suất cho thuê 100%.
- Đang lắp đặt hệ thống M&E cho sân bay Tân Sơn Nhất với tổng giá trị 29 triệu USD.
- Tham gia vào lĩnh vực tiên ích công cộng thông qua hợp tác liên doanh vào Nhà máy nước Thủ Đức.
- Xây dựng và khai thác các văn phòng cho thuê ở Cộng Hòa, Nguyễn Trãi.
TRIỂN VỌNG - CHIẾN LƯỢC
- Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và tiện ích công cộng còn rất lớn và REE vẫn là công ty hàng đầu trong lĩnh vực này.
- Xây dựng REE thành một tập đoàn.
CHỈ SỐ GIÁ CƠ BẢN
Giá (31/03/05) : 27.000 đ
Tổng vốn hóa TT: 645,3 tỷ đ
High/Low : 27.000/21.700
ĐÓNG GÓP TRONG DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA VF1
- REE chiếm 11% trên tổng vốn đầu tư vào CP niêm yết nhưng đóng góp đến 28% trong tổng thu nhập từ danh mục niêm yết.
3.3.3. CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
HOẠT ĐỘNG
- DN hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm dinh dưỡng với hơn 200 mặt hàng.
- Chiếm 75% thị phần sữa tươi và 42,5% thị trường sữa và các sản phẩm từ sữa.
- Mạng lưới phân phối trong nước rất mạnh khắp nước và nhà phân phối chính thức ở Mỹ, Châu Âu và Úc.
TRIỂN VỌNG & CHIẾN LƯỢC
- Đa dạng hóa sản phẩm từ sữa, bột dinh dưỡng, nước trái cây sang cà phê hòa tan và bia, vốn nhu cầu đang còn rất lớn ở VN.
- Dự kiến niêm yết vào 2006, có thể sẽ niêm yết tại TTCK Singapore.
CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN
- Giá (31/03/05) : 291.500 đ
- Tổng vốn hóa thị trường : 4.635 tỷ đ
- High/Low : 2.200.000/220.000
ĐÓNG GÓP TRONG DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA VF1
- Vinamilk là một trong những cổ phiếu chủ chốt trong danh mục đầu tư. Tuy chỉ chiếm 32% trong vốn đầu tư vào CP chưa niêm yết nhưng cổ phiếu này đóng góp đến 85% thu nhập từ các CP chưa niêm yết.
3.3.4. CÔNG TY ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA
HOẠT ĐỘNG
- Công ty mua điện từ EVN và phân phối lại cho người tiêu dùng theo giá mua bán được Chính phủ quy định.
- Công ty gần như độc quyền trong việc phân phối điện tại tỉnh Khánh Hòa.
- Các chỉ tiêu hoạt động tài chính tăng trưởng tốt qua các năm.
TRIỂN VỌNG - CHIẾN LƯỢC
- Nâng cao chất lượng hướng tới khách hàng, giảm tỷ lệ hao hụt.
- Phát triển mạng kinh doanh dịch vụ viễn thông công cộng, kinh doanh du lịch, khách sạn…
- Hướng tới niêm yết cổ phiếu trên TTCK vào năm 2006.
CHỈ SỐ GIÁ CƠ BẢN
- Giá (31/03/05) : 131.000 đ
- Mệnh giá : 100.000 đ
- Div yield : 9,1%
ĐÓNG GÓP TRONG DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA VF1
- Đến 31/03/2005, vốn đầu tư vào Điện lực Khánh Hòa (ĐLKH) chiếm 2,48% NAV của Quỹ VF1, chiếm 10% trên tổng vốn đầu tư cổ phiếu chưa niêm yết của Quỹ VF1 và lãi 5% trên vốn đầu tư vào ĐLKH.
Với việc phân tích chi tiết và đầy đủ, cộng với những thông tin thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau, VF1 đã đưa ra mức giá đấu giá hợp lý và kết quả đã trúng thầu với mức giá tối ưu nhất và đạt được mức lãi 5% do chênh lệch giá ngay sau khi đấu giá.
3.3.5. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MB)
HOẠT ĐỘNG
- Một trong số ít các ngân hàng có NPL< 2%.
- Đến 12/04, vốn CSH bằng 21 lần; vốn huy động gấp 493 lần và dư nợ gấp 260 lần so với lúc thành lập (1994).
- Tài sản sinh lời (earning assets) chiếm > 96% tổng TS, tỷ lệ cho vay/tiền gởi (Loan/deposit) duy trì ở mức > 80%.
- Các chỉ số tăng trưởng 2000 – 2004 luôn cao hơn mức trung bình của các ngân hàng VN: tài sản tăng trung bình 33%, vốn huy động tăng 27%, dư nợ tăng TB 38%.
TRIỂN VỌNG & CHIẾN LƯỢC
- Trở thành 1 trong những ngân hàng TMCP hàng đầu ở VN.
- Là một trong 3 ngân hàng TMCP tham gia đăng ký niêm yết sớm nhất.
CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN
- Giá : 1.475.000 đ (PAR: 1.000.000 đ)
- Tổng vốn hóa TT : 516 tỷ đ
- High/Low : 1.400.000/1.500.000
ĐÓNG GÓP TRONG DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA VF1
Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 4% trong danh mục CP chưa NY nhưng CP NH QĐ hứa hẹn sẽ đem lại lợi nhuận vượt trội nhờ vào sự tăng trưởng mạnh, hoạt động hiệu quả và triển vọng niêm yết trên TTCK.
Với những điểm nổi bật như trên, VF1 sẽ tiếp tục đầu tư thêm vào MB để đạt tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực tài chính ngân hàng.
4. Các hoạt động sau đầu tư
4.1. Công bố thông tin và giám sát
4.3.1. Công bố thông tin
Công bố thông tin là một biện pháp để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư và cũng là biện pháp để tăng tính hấp dẫn của chứng chỉ quỹ VF1. Nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, toàn diện về các hoạt động, các giao dịch của VF1, trang web www.vinafund.com được lập ra để nhà đầu tư có thể tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động thông qua các báo cáo như NAV, báo cáo tài chính và các thông tin cần thiết khác. Mọi thông tin mới đều được cập nhật mỗi ngày và đây là phương tiện tốt nhất, hữu hiệu nhất với các nhà đầu tư.
Ngoài ra thông ti...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status