Thiết kế hệ thống FTP - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Thiết kế hệ thống FTP



MỤC LỤC
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG II : TÌM HIỂU CÁC HỆ THỐNG FTP CÓ SẴN
I. FTP Client 2
II. FTP Server 2
III. Giao thức FTP 3
1. Khuôn dạng lệnh 4
2. Các dạng trả lời lệnh ( command reply ) trên kết nối điều khiển 6
3. Ví dụ một số lệnh có tham số thường dùng 7
4. Những hồi đáp cần chú ý 8
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Qúa trình hoạt động của FTP 10
1. Mô hình FTP 10
2. Các thuật ngữ trên mô hình 10
3. Nguyên tắc hoạt động 11
II. Mối quan hệ giữa FTP Server và FTP Client 11
III. Sơ đồ biểu diễn qúa trình xử lý các chức năng 12
1. Sơ đồ tổng quát 12
2. Sơ đồ chức năng 13
3. Sơ đồ biểu diễn qúa trình xử lý chi tiết các chức năng 14
IV. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu 32
1. Mô hình thực thể kết hợp 32
2. Các ràng buộc toàn vẹn 36
3. Từ điển dữ liệu 41
CHƯƠNG IV : HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Đặc tả các chức năng 43
1. Lưu đồ giải thụât cho qúa trình xử lý của FTP Server 43
2. Lưu đồ giải thụât cho qúa trình xử lý của FTP Client 45
3. Lưu đồ giải thụât cho việc quản trị user và group trên hệ thống 53
II. Hướng dẫn sử dụng 59
CHƯƠNG V : NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
I. Ưu điểm của đề tài 76
II. Hạn chế của đề tài 76
III. Hướng phát triển và mở rộng của đề tài 76
IV. Kết luận 77
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệnh được server hỗ trợ.
LIST Gửi một danh sách tên file ( bao gồm ngày tháng tạo, kích thước, và loại file hay thư mục ) trong thư mục hiện hành trên server trên kết nối dữ liệu.
MKD Tạo thư mục.
MODE Chỉ rõ chế độ truyền. Tham số là S (Stream), B (Block), hay C (Compression).
NLST Gửi một danh sách các file thỏa mãn một điều kiện nào đó trên kết nối dữ liệu.
NOOP Không làm gì cả. Lệnh thường dùng để kiểm tra trạng thái kết nối điều khiển.
PASV Chỉ ra rằng phần DTP của server lắng nghe một yêu cầu kết nối từ phần DTP của client.
PORT Chỉ ra số port mà phần DTP phía client đang lắng nghe một yêu cầu kết nối.
PWD Cho biết tên thư mục hiện hành trên server.
QUIT Logout hay cắt kết nối.
REIN Xác lập lại các giá trị ban đầu. Logout mà không cắt kết nối. Sẽ theo sau bằng một lệnh USER mới cho một người dùng khác.
REST Khởi động lại qúa trình truyền từ nơi đánh dấu ở phía server.
RETR Download file từ server.
RMD Xoá thư mục.
RNFR Chỉ ra tên đường dẫn cũ của file hay thư mục sẽ được đổi tên. Được theo sau bởi lệnh RNTO.
RNTO Chỉ ra tên đường dẫn mới của file hay thư mục sẽ được đổi tên.
SITE Truy vấn thông tin về server.
STAT Truy vấn trạng thái của lệnh trước đó hay của server.
STOR Lưu trữ file trên server và ghi đè lên file cũ nếu nó đã tồn tại.
STOU Chỉ ra rằng sẽ Upload file lên server với tên duy nhất ( Unique ).
STRU Chỉ ra cấu trúc file. Tham số là F ( File ), R ( Record ), hay P ( Page ).
SYST Báo cáo loại hệ điều hành trên hệ thống từ xa ( Remote System ).
TYPE Chỉ ra sự thể hiện kiểu file. Tham số là một trong những ký tự A ( ASCII ), E ( EBCDIC ), I ( Image ), L ( Local ) cho kiểu file và được theo sau bởi N (No printing controls), T (Telnet printing controls ) hay C (Fortran printing controls) để điều khiển định dạng hay một số chỉ rõ kích thước byte cục bộ. Chỉ có kiểu A và kiểu I là thường dùng.
USER Gửi tên đăng nhập lên server.
PASS Gửi mật khẩu ( không mã hóa ) của tên đăng nhập lên server.
Các dạng trả lời lệnh ( command reply ) trên kết nối điều khiển
Kiểu Mô tả
1yz Trả lời chấp nhận sơ bộ. Đợi một trả lời tiếp theo trứơc khi gửi lệnh khác.
2yz Trả lời chấp nhận hoàn tất. Lệnh cuối cùng được thực hiện thành công.
3yz Trả lời chấp nhận tạm thời. Một lệnh nữa phải được gửi.
4yz Trả lời hoàn tất phủ nhận nhất thời. Hoạt động yêu cầu không được thực hiện nhưng có thể thử lại.
5yz Trả lời hoàn tất phủ nhận lâu dài. Hoạt động yêu cầu không được thực hiện và không nên thử lại.
Chữ số “y” mã hóa thông tin chi tiết hơn
Chữ số y Ý nghĩa
0 Lỗi cú pháp
1 Thông tin
2 Tình trạng kết nối
3 Quyền và tài khoản
4 Chưa chỉ ra
5 Tình trạng hệ thống
Diễn giải
Begin Bắt đầu kết nối vào server
Cmd Gửi đi một lệnh
W Đợi hồi đáp từ phía server
S Lệnh thành công
F Lệnh không thành công
Các số 1, 2, 3, 4, 5 cho biết ký số đầu tiên của chuỗi hồi đáp.
Ví dụ một số lệnh có tham số thường dùng
Giúp [SITE] Yêu cầu trợ giúp, ở đây tham số tùy chọn là SITE
USER lien Đăng nhập với tên “lien”
PASS lien Chỉ ra rằng mật khẩu đăng nhập là “lien”
CWD /FtpUpload Chuyển sang thư mục /FtpUpload trên server
MKD testDir Yêu cầu tạo thư mục tên testDir
RMD testDir Yêu cầu xóa thư mục tên testDir
MODE S Thiết lập chế độ truyền là Stream ( dòng dữ liệu )
TYPE I Cho biết là sẽ dùng kiểu dữ liệu nhị phân
NLST –L *.exe /CSDL/*.* Tìm các file .exe trong thư mục hiện tại và tất cả các file trong thư mục /CSDL
PORT 127,0,0,0,4,120 Client sẽ dùng port 1144 cho kết nối dữ liệu và địa chỉ là trên máy cục bộ ( địa chỉ khứ hồi)
RETR testFile.txt Yêu cầu Download file tên testFile.txt trên thư mục hiện hành
STOR testFile.txt Yêu cầu Upload file tên testFile.txt lên thư mục hiện hành
RNFR testFile.txt Yêu cầu đổi tên file testFile.txt
RNTO testFile.bak Đổi tên file từ lệnh RNFR thành testFile.bak
DELE testFile.txt Xóa file tên testFile.txt trên server
Những hồi đáp cần chú ý
220
Dịch vụ sẵn sàng cho người dùng mới.
331
Người sử dụng được chấp nhận, yêu cầu mật khẩu. Thay vì báo là USER không tồn tại sau khi tìm kiếm, thường thì server luôn trả lời lệnh USER bằng giá trị này mà không xét đến user đó có thật sự tồn tại không. Đây là một cơ chế chống tấn công bằng cách dò mật khẩu của các user có trong hệ thống.
230
Người dùng đã đăng nhập.
200
Lệnh được đồng ý.
226
Đóng kết nối dữ liệu.
250
Hoạt động file yêu cầu được chấp nhận và hoàn tất.
350
Cần thêm thông tin cho hoạt động về file được yêu cầu.
150
Kết nối dữ liệu ( ASCII hay nhị phân ) được thiết lập từ server đến client. Nếu là qúa trình Download thì thường kèm theo thông tin về kích thước file.
226
Hoàn tất việc truyền.
221
Dịch vụ đang đóng kết nối điều khiển.
125
Kết nối dữ liệu đã mở, bắt đầu truyền.
425
Không mở được kết nối dữ liệu.
503
Trình tự lệnh không hợp lệ.
530
Chưa đăng nhập.
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Qúa trình hoạt động của FTP
Mô hình FTP
Các thuật ngữ trên mô hình
User Interface ( Giao diện người dùng ) : Cung cấp giao diện người dùng và điều khiển phần phiên dịch giao thức phía client.
Client PI ( Protocol Interpreter ) : Đây là phần phiên dịch giao thức ( PI ) phía client. Nó phát đi những lệnh tới phần phiên dịch giao thức của server cũng như điều khiển quá trình chuyển dữ liệu phía client.
Server PI : Đây là phần phiên dịch giao thức của server. Nó đáp ứng những lệnh được phát đi bởi phần phiên dịch giao thức phía client và điều khiển qúa trình chuyển dữ liệu phía server.
Client DTP ( Data Transfer Process ) : Đây là tiến trình chuyển dữ liệu ( DTP ) phía client, có trách nhiệm truyền thông số với tiến trình chuyển dữ liệu phía server và hệ thống file cục bộ.
Server DTP : Đây là tiến trình chuyển dữ liệu phía server, có trách nhiệm truyền thông số với tiến trình chuyển dữ liệu phía client và hệ thống file từ xa.
Nguyên tắc hoạt động
Trong thời gian một phiên làm việc FTP sẽ có hai kết nối mạng riêng biệt, một giữa các PI và một giữa các DTP. Kết nối giữa các PI được gọi là kết nối điều khiển ( control connection ) . Kết nối giữa các DTP được gọi là kết nối dữ liệu (data connection).
User-PI sẽ khởi tạo Control connection. Control connection sẽ theo giao thức Telnet. Ơû đây User-PI sẽ gửi các lệnh FTP cho server thông qua Control connection và các response tương ứng với các lệnh sẽ được Server-PI gởi trả về cho User-PI thông qua Control connection này.
Các lệnh FTP sẽ chỉ rõ các tham số sẽ được dùng để cung cấp cho việc thiết lập kênh truyền dữ liệu Data connect, như là : data port, transfer mode, representation type và structure. Ngoài ra nó còn cung cấp như là : store, retrieve, append, delete. . . ..
User-DTP sẽ lắng nghe trên port đã được chỉ định và server sẽ khởi tạo Data connection và gởi dữ liệu đã thỏa thuận trong các tham số. Port được dùng để thiết lập Data connection không nhất thiết phải giống như cổng đã thiết lập Control connection. Nhưng User-DTP phải lắng nghe trên port đã được chỉ định, tiếp nhận kết nối của Server và cuối cùng gởi hay nhận dữ liệu tùy vào các tham số trước đó.
Data connection này có thể được dùng cho việc gửi và nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status