Xây dựng phần mềm quản lý tài sản và công cụ ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Xây dựng phần mềm quản lý tài sản và công cụ ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên



MỤC LỤC
 
A. TỔNG QUAN 1
I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP. 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển. 1
2. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng. 1
3. Sơ đồ tổ chức của MXBank: 2
4. Nhiệm vụ các phòng ban. 2
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 5
1. Tình hình thực tế. 5
2. Môi trường. 5
B. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ 6
I. MÔ TẢ PHẠM VI HỆ THỐNG. 6
1. Đối tượng. 6
2. Phạm vi. 7
3. Ràng buộc hệ thống. 8
4. Các hạn chế. 8
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG. 9
1. Đánh giá tổ chức cơ sở dữ liệu. 9
2. Yêu cầu kỹ thuật. 9
3. Xác định thuật ngữ. 9
III. ĐÁNH GIÁ KHẢ THI HỆ THỐNG. 10
1. Khả thi về kinh tế. 10
2. Khả thi về kỹ thuật. 10
3. Khả thi về hoạt động. 10
4. Kế hoạch thực hiện. 11
C. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG. 13
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG. 13
1. Đăng nhập. 13
2. Quản lý. 13
3. Các nghiệp vụ. 14
4. Báo cáo. 15
II. YÊU CẦU CHỨC NĂNG. 15
1. Yêu cầu chức năng phần mềm. 15
2. Yêu cầu phi chức năng của phần mềm. 15
3. Mô tả Actor. 15
4. Mô tả Use-case. 16
III. ĐẶT TẢ USE-CASE. 17
1. Use –case đăng nhập. 17
2. Use-Case quản lý người dùng. 18
3. Use-Case quản lý tài sản. 19
4. Use-Case báo cáo thống kê tài sản. 21
5. Use-Case thanh lý tài sản. 23
6. Use-Case xuất tài sản. 25
7. Use-Case tra cứu tài sản. 26
8. Use-Case quản lý công cụ. 27
9. Use-Case thanh lý công cụ. 29
10. Use-Case thống kê công cụ. 29
11. Use-Case di chuyển, xếp phòng. 31
12. Use-Case tra cứu công cụ. 32
13. Use-Case quản lý thuê. 33
14. Use-Case quản lý đơn vị tính. 34
15. Use-Case tra cứu thuê. 35
IV. SƠ ĐỒ USE-CASE. 37
1. Use-Case tổng quát. 37
2. Use-Case đăng nhập. 37
3. Use-Case quản lý nhân viên. 38
4. Use-Case quản lý tài sản. 38
5. Use-Case quản lý công cụ. 39
6. Use-Case quản lý thuê tài sản. 39
7. Use-Case thanh lý tài sản. 40
8. Use-Case thống kê tài sản. 40
V. SƠ ĐỒ TUẦN TỰ. 41
1. Use-Case đăng nhập. 41
2. Use-Case quản lý tài sản. 42
3. Use-Case quản lý công cụ. 43
4. Use-Case quản lý thuê mướn. 44
5. Lập báo cáo kiểm kê. 45
VI. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG. 46
1. Hoạt động đăng nhập. 46
2. Hoạt động người dùng. 47
3. Hoạt động quản lý tài sản. 48
4. Hoạt động quản lý công cụ. 49
5. Hoạt động quản lý thuê. 50
6. Hoạt động tìm kiếm. 51
VII. SƠ ĐỒ LỚP. 52
1. Xác định các đối tượng. 52
2. Mối quan hệ giữa các đối tượng. 52
3. Sơ đồ lớp. 53
D. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. 54
I. MÔ HÌNH DŨ LIỆU. 54
1. Bảng TAISAN: ( Tài sản). 54
2. Bảng NHANVIEN: ( Nhân viên). 55
3. Bảng NHOMTAISAN: ( Nhóm tài sản). 55
4. Bảng DONVITINH: ( Đơn vị tính). 56
5. Bảng TAISANCHOTHANHLY: ( Tài sản chờ thanh lý) 56
6. Bảng DIADIEM: ( Địa điểm). 56
7. Bảng PHONGBAN: ( Phòng ban). 56
8. Bảng THANHLYTAISANPHANTRAM: ( Thanh lý Tài sản). 57
9. Bảng THUETAISAN: ( Thuê tài sản). 58
10. Bảng CONGCU: ( Công cụ). 59
11. Bảng THANHLYCONGCU: ( Thanh lý công cụ). 60
12. Bảng NHOMCONGCU: ( Nhóm công cụ). 61
13. Bảng TAISANPHANTRAM: ( Tài sản phần trăm). 61
14. Bảng LYDOTANGGIAM: ( Lý do tăng giảm). 63
15. Bảng MUCDICHSUDUNG: ( Mục đích sử dụng). 63
16. Bảng DIEUCHINHTAISAN: ( Điều chỉnh tài sản). 63
E. TRIỂN KHAI, KIỂM ĐỊNH. 63
1. Test Case đăng nhập. 63
2. Test Case quản lý người dùng. 65
3. Test Case quản lý tài sản. 67
4. Test Case quản lý nhóm tài sản. 69
5. Test Case quản lý đơn vị tính. 71
6. Test Case quản lý công cụ. 73
7. Test Case nhóm công cụ. 75
8. Test Case quản lý thanh lý công cụ. 77
9. Test Case quản lý thanh lý tài sản. 79
10. Test Case tra cứu tài sản. 81
11. Test Case tra cứu công cụ. 82
12. Test Case quản lý thuê. 84
F. GIAO DIỆN. 86
I. Màn hình chính. 86
II. Đăng nhập. 86
1. Đăng nhập. 86
2. Đổi mật khẩu. 87
III. Quản lý người dùng. 87
IV. Quản lý tài sản – Công cụ lao động. 88
1. Tài sản. 88
2. Công cụ. 88
3. Form quản lý tài sản. 89
4. From quản lý công cụ. 89
5. From quản lý thuê mượn. 90
6. Form địa điểm. 90
7. Form đơn vị tính. 91
8. Form nhóm tài sản. 91
9. Form phòng ban. 92
10. Form khấu hao tài sản. 92
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Ngày thanh lý ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có.
- Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa.
- Bảng báo cáo thống kê sẽ được lưu vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu thanh lý.
* Cập nhật thông tin bảng báo cáo thanh lý:
- Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản thanh lý theo từng phòng hay các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hay chi nhánh.
- Sau khi sửa đổi danh sách các tài sản chuẩn bị thanh lý theo từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật.
- Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
- Thông tin về danh sách các tài sản chuẩn bị thanh lý sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị .
* Xóa bảng báo cáo:
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa bảng báo cáo thanh lý( nếu bảng báo cáo không còn sử dụng nữa hay có sai trong khi lập thì bảng báo cáo sẽ được xóa).
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thì bảng báo cáo đó sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
* In bảng báo cáo:
Nếu người sử dụng chọn chức năng In báo cáo thanh lý thì báo cáo sẽ được in ra.
Ø Các dòng sự kiện khác
Thông tin về lập báo cáo thanh lý không đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Lập báo cáo thanh lý mới và Cập nhật thông tin không phù hợp thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đử các thông tin cần thiết hay hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận
Trong luồng sự kiện Lập báo cáo thanh lý mới, Cập nhật danh sách thanh lý và Xóa bảng báo cáo thanh lý, In bảng báo cáo nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt.
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu.
Nếu chức năng thành công thì bảng báo cáo sẽ được in ra và được lưu vào hệ thống . Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Use-Case xuất tài sản.
n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người sử dụng lập phiếu xuất tài sản cho từng phòng hay chi nhánh.
n Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng muốn lập một bảng danh sách các loại tài sản cần xuất cho các phòng ban hay chi nhánh.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các danh sách tài sản đã mua về.
Hệ thống sẽ yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng sẽ thực hiện như sau:
Nếu người sử dụng chọn Lập phiếu xuất tài sản mới: Thì luồng công việc Lập phiếu xuất tài sản sẽ được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Cập nhật thông tin phiếu xuất: Thì luồng công việc Cập nhật sẽ được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Xóa phiếu xuất: Thì luồng công việc Xóa sẽ được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn In phiếu xuất: Thì luồng công việc In sẽ được thực hiện.
* Lập phiếu xuất tài sản:
Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn loại tài sản để lập phiếu xuất, bao gồm: Mã phiếu xuất tài sản (*), Mã tài sản (*), Tên nhóm (*),Tên phòng (*), hay Chi nhánh (*), Ngày xuất ( hệ thống sẽ lấy ngày hiện hành). Lưu ý các thông tin có (*) là các thông in bắt buộc phải có.
Lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin chọn lựa.
Phiếu xuất tài sản sẽ được lưu vào hệ thống (nhằm đối chiếu với các bảng kiểm kê của các chi nhánh). Hệ thống sẽ tự phát sinh mã phiếu xuất.
* Cập nhật phiếu xuất:
Hệ thống sẽ truy xuất và hiển thị danh sách các tài sản trong phiếu xuất theo từng phòng hay các chi nhánh. Do người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các phòng hay chi nhánh.
Sau khi sửa đổi danh sách các tài sản trong phiếu xuất theo từng phòng, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về danh sách các tài sản trong phiếu xuất sẽ được cập nhật vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị .
* Xóa phiếu xuất:
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa phiếu xuất tài sản( nếu phiếu xuất không còn sử dụng nữa hay có sai trong khi lập thì phiếu xuất sẽ được xóa).
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thì phiếu xuất đó sẽ được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
* In phiếu xuất:
Nếu người sử dụng chọn chức năng In phiếu xuất thì phiếu xuất sẽ được in ra.
Ø Các dòng sự kiện khác
Thông tin về phiếu xuất không đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Lập phiếu xuất mới và Cập nhật thông tin không phù hợp thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đử các thông tin cần thiết hay hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Ø Việc xác nhận không được người sử dụng chấp nhận
Trong luồng sự kiện Lập phiếu xuất mới, Cập nhật danh sách trong phiếu xuất và Xóa phiếu xuất, In phiếu xuất nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt.
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng có thể bắt đầu.
Nếu chức năng thành công thì phiếu xuất sẽ được in ra và được lưu vào hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Use-Case tra cứu tài sản.
n Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý tra cứu thông tin tài sản đã được lưu trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm: Mã tài sản, Tên nhóm, Phòng ban hay Chi nhánh, Ngày nhập,… ( tìm kiếm theo điều kiện).
n Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Chức năng này được bắt đầu khi người sử dụng muốn tìm kiếm, tra cứu thông tin tài sản trong hệ thống.
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tất cả các tài sản.
Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện.
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng.
Hệ thống sẽ yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm theo ý muốn mà hệ thống đã hỗ trợ.
Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức năng tra cứu.
Danh sách tài sản thõa điều kiện sẽ hiển thị lên màn hình.
Ø Các dòng sự kiện khác
Hủy bỏ thao tác sắp xếp khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp.
Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở lại trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc.
Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status