Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư tại ngân hàng Techcombank - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư tại ngân hàng Techcombank



2.1.2.6. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn.
a. Tổng vốn đầu tư của dự án
- Cán bộ thẩm định phải xem xét, đánh giá tổng vốn đầu tư của dự án đã được tính toán hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ các khoản cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tổng chi phí do trượt giá, phát sinh thêm khối lượng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ. Thông thường, kết quả phê duyệt tổng vốn của các cấp có thẩm quyên là hợp lý. Tuy nhiên, trên cơ sở những dự án tương tự đã thực hiện và được xem xét ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu tư ( về suất vốn đầu tư, về phương án công nghê, về các hạng mục thực sự cần thiết và chưa thực sự cần thiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư )
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c nội dung chính cần thẩm định bao gồm:
- Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của dự án
- Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án.
- Đánh giá, nhân xét các nội dung về phương diện kỹ thuật
- Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
- Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn
- Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án
Bước 4: Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro
Phân tích, đánh giá, nhận định các rủi ro thường xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư và sau khi đưa dự án vào hoạt động đưa biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu theo các loại rủi ro thường xảy ra.
Bước 5: Lập báo cáo thẩm định
Trên cơ sở những đánh giá, xem xét trong quá trình thẩm định dự án, chuyên viên nên phân tích tín dụng làm báo cáo thẩm định
Bước 6: Trình duyệt khoản vay
Sau khi hoàn tất khâu thẩm định và tái thẩm định, chuyên viên khách hàng chuyển báo cáo thẩm định, báo cáo tái thẩm định và toàn bộ các hồ sơ có liên quan đến khoản vay đến cấp phê duyệt xem xét quyết định.
Bước 7: Hoàn tất thủ tục thế chấp, cầm cố tài sản
Thực hiện định giá tài sản, hoàn tất thủ tục ký hợp đồng đảm bảo tiền vay theo yêu cầu của cấp phê duyệt. Nhập kho hồ sơ, tài sản đảm bảo theo quy định của Techcombank.
Bước 8: Ký hợp đồng thẩm định, giải ngân phát tiền vay
Tiền vay phải được thanh toán đúng mục đích cho vay: tiền vay được chuyển trực tiếp cho nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu, các đơn vị thi công xây lắp trên cơ sở biên bản nghiệm thu khối lượng, hồ sơ quyết toán công trình, hóa đơn khách hàng.
Bước 9: Theo dõi, đôn đóc, thu hồi nợ, điều chỉnh gia hạn nợ.
- Đôn đốc thu nợ: sau khi phát tiền vay, cán bộ phait thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
- Gia hạn nợ- Điều chỉnh kỳ hạn nợ
Trường hợp vì lý do khách quan chưa trả được vốn và tiền lãi vay cho ngân hàng, chuyên viên khách hàng hướng dẫn cho khách hàng làm đơn xin gia hạn nợ. Tham gia hạn nợ tối đa không qua ½ thời hạn cho vay. Trường hợp xác định lịch trả nợ không phù hợp với tình hình triển khai thực hiện dự án trong thực tế, chuyên viên ngân hàng sẽ xem xét điều chỉnh, kỳ hạn trả nợ nhưng vẫn phải đảm bảo tham gia cho vay không vượt quá thời gian, được duyệt ban đầu.
Bước 10: Chuyển nợ quá hạn và xử lý nợ quá hạn
Khi đến hạn trả nợ của một kỳ hạn trả nợ, nếu khách hàng không đưo0wcj gia hạn nợ thì toàn bộ số dư nợ còn lại sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định cho số tiền bị quá hạn của kỳ hạn đó. Trong thời gian chuyển nợ quá hạn, chuyên viên ngân hàng phải thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ.
Bước 11: Tất toán hồ sơ vay, giải chấp tài sản thế chấp cầm cố
Khi khách hàng đã tất toán trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi ngân hàng sẽ tất toán tài khoản tiền vay và làm thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo của khách hàng.
2.1.2. Nội dung thẩm định.
Công tác thẩm định dự án là công tác hết sức quan trọng để giảm thiểu các rủi ro co thể xảy ra khi cấp vốn cho một dự án. Sau đó là nội dung chính khi thẩm định dự án cần phait tiến hành phân tích, đánh giá gồm:
2.1.2.1. Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án
- Mục tiêu đầu tư của dự án
- Sự cần thiết đầu tư của dự án
- Các căn cứ, cơ sở pháp lý của dự án
- Quy mô đầu tư công suất thiết kế, giải pháp công nghê, cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm.
- Quy mô vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư theo các chỉ tiêu khác nhau (xây lắp, thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời giant hi công và dự phòng phí, vốn cố định và vốn lưu động). Nguồn vốn để thực hiện dự án theo nguồn gốc sở hữu như vốn tự có, vốn được cấp, vốn vay, vốn liên doanh liên kết…
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án.
2.1.2.2. Phân tích về thị trường và khă năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án
Thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trò rất quan trọng, quyết định việc thành bại của dự án. Vì vậy, cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá kỹ về phương diện này khi thẩm định dự án. Các nội dung chính cần xem xét đáng giá gồm:
a. Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án.
- Phân tích quan hệ cung- cầu với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án
- Định dạng sản phẩm của dự án
- Đặc tính của nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đàu ra của dự án, tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định.
- Xác định tổng nhu cầu hiện tại và đoán nhu cầu tương lai đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, ước tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội địa và khả năng xuất khẩu sản phẩm dự án trong đó lưu ý lien hệ với mức gia tăng trong quá khứ, khả năng xuất khẩu sản phẩm dự án trong đó lưu ý lien hệ với mức gia tăng trong quá khứ, khả năng sản phẩm của dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng.
Nói chung, việc đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án cần đánh giá trên các phương diện sau:
+ Sự cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn hiện nay
+ Sự hợp lý của quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm.
+ Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu tư( các giai đoạn đầu tư, công suất thiết kế).
b. Đánh giá về cung cầu sản phẩm
- Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như thế nào, các nhà sản xuất trong nước đã đáp ứng bao nhiêu phần trăm(%), phải nhập khẩu bao nhiêu. Việc nhập khẩu là do sản xuất trong nước chưa đáp ứng được hay sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn.
- đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác, đối tượng khác cùng thời gian vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án.
- Sản lượng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới.
- đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam tham gia với các nước khu vực và quốc tế(AFTA, WTO,APEC, Hiệp định thương mại Việt- Mỹ..) đến thị trường sản phẩm của dự án.
- Đưa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ tăng trưởng về tổng cung sản phẩm, dịch vụ..
c. Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án.
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung- cầu sản phẩm của dự án xem xét, đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án là thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội địa của các nhà sản xuất khác. Việc định hướng thị trường này có hợp lý hay không.
Để đánh giá khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với:
- Thị trường nội địa:...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status