Báo cáo Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí, xây dựng số 18 – Coma 18 - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí, xây dựng số 18 – Coma 18



MỤC LỤC
Phần I 3
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP cơ khí xây dựng số 18 3
I. Khái quát chung về Công ty cổ phần cơ khí, xây dựng số 18 ( coma18) 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty. 4
II. Công nghệ sản xuất 5
2.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 5
22. Sơ đồ dây chuyền sản xuất 7
III. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp. 7
3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 7
3.2 Chức năng của từng bộ phận 9
iV, Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của đơn vị. 11
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 11
4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 14
4.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng. 15
V. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 17
5.1. Phân loại chi phí sản xuất 17
5.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 20
VI Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 20
VII. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 27
VIII. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 38
IX. Hạch toán chi phí sản xuất chung 43
X. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp 47
10.1 Thiệt hại phá đi làm lại 47
10.2 Thiệt hại ngừng sản xuất 48
XI. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang 49
11.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 49
11.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 53
XII. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 54
12.1. Đ1ối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 54
12.2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 55
Phần II 57
Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí, xây dựng số 18 57
I. đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty COMA 18 57
1. ưu điểm: 57
2. Nhược điểm: 58
II. một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty COMA 18 59
1. Công tác quản lý nguyên vật liệu: 60
3. Kế chi phí sử dụng máy thi công: 62
4. Quy định thời gian luân chuyển chứng từ: 64
5. Tính giá thành công trình: 64
6. Trích và kế toán các khoản trích trước 66
Mục lục 72
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n, quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, vận chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình sản xuất thi công ở công trường.
Vật liệu sử dụng cho sản xuất thi công rất đa dạng, phong phú bao gồm nhiều chủng loại, mẫu mã, kích cỡ, chất lượng khác nhau. Công ty phải mua ngoài hầu hết các loại vật liệu đó theo giá thị trường. Đây là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường hiện nay, song nó đã gây khó khăn cho công tác hạch toán vật liệu vì công trình xây dựng thường có thời gian thi công dài nên chịu ảnh hưởng lớn từ sự biến động cung cầu trên thị trường. Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 621
Bên nợ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm trong kỳ
Bên có: - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
TK 621 không có số dư cuối kỳ
Giá trị NL, VL không SD hết cuối kỳ nhập lại kho
TK 152
TK 621
TK 154
Xuất kho VL cho SX
TK 111, 112, 331,…
VL mua SD ngay cho SX
TK 133
TK 141(1413)
Thuế GTGT
Quyết toán giá trị khối lượng
đã tạm ứng
( Phần tính vào CPNVL trực tiếp )
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
( cuối kỳ )
* Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1 : Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với vật tư mua ngoài: Khi các đơn vị thi công công trình có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi công thì phải gửi hợp đồng mua vật tư, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư của quý hay tháng về ban lãnh đạo của xí nghiệp, của đội mình trực thuộc. Giám đốc xí nghiệp hay đội trưởng xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các tài liệu đó rồi thông qua quyết định mua vật tư. Thủ quỹ xuất quỹ cho các đội đi mua vật tư. Tuy nhiên giá mua vật tư đều phải qua Công ty duyệt. Vật tư mua ngoài
chủ yếu được chuyển thẳng tới công trường thi công và thuộc trách nhiệm quản lý của đội trưởng và chủ nhiệm công trình thi công. Giá vật tư mua ngoài chính là giá mua vật tư trên hoá đơn GTGT và là căn cứ để ghi vào phiếu nhập kho.
Toàn bộ phiếu nhập hàng ngày phải được kế toán đơn vị tập hợp, cuối tháng nộp lên phòng tài chính kế toán công ty để hạch toán. Trường hợp cuối quý, cuối năm căn cứ vào phiếu nhập nếu chưa có hoá đơn, kế toán phải tạm định giá để hạch toán, không để sót trường hợp vật tư, hàng hoá đã vào kho, đã qua kho mà không nhập kho, không hạch toán.
Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp: Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá nguyên vật liệu xuất kho.
Căn cứ vào kế hoạch thi công, kế hoạch sử dụng vật tư, nhu cầu thực tế, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, các đội xây dựng công trình lập phiếu yêu cầu xuất kho vật liệu, ghi danh mục vật liệu cần lĩnh về số lượng. Sau đó đội trưởng sản xuất sẽ duyệt và đưa đến bộ phận kế toán, kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết thành 2 liên, 1 liên thủ kho đơn vị giữ để ghi thẻ kho, 1 liên được gửi lên phòng tài chính kế toán của Công ty.
Biểu 1: Phiếu xuất kho Số: 40
Ngày 2 tháng 10 năm 2003
Đơn vị: Đội XD số 1 Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: : Km số 10 - Đường Nguyễn Trãi
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Nam
Địa chỉ (bộ phận): Đội xây dựng số 1
Xuất tại kho: Số 7
Lý do xuất: Thi công Công trình xây dựng nhà máy chế tạo cột điện Bích Hoà
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Gạch lát
Viên
200
200
65.000
13.000.000
02
Ximăng
Tấn
10
10
668.182
6.681.820
..........
Cộng
19.681.820
Xuất, ngày 2 tháng 1 năm 2003
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngưòi nhận Thủ kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán các đội sẽ ghi vào các bảng tổng hợp phiếu xuất cho từng công trình, hạng mục công trình
Biểu 2: Bảng tổng hợp phiếu xuất
Ngày 31 tháng 1 năm 2005
Công trình: Công trình xây dựng nhà máy chế tạo cột điện Bích Hoà
Ngày
Diễn giải
Số tiền
Ghi có TK
TK 152
TK 153
2/1
Phiếu xuất kho số 40
19.681.820
19.681.820




20/1
Phiếu xuất kho số 55
79.533.000
79.533.000




25/1
Phiếu xuất kho số 61
80.927.272
80.927.272
Tổng cộng
350.555.000
350.555.000

Hàng ngày, các chứng từ gốc được gửi về bộ phận kế toán bao gồm các hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu nhập, phiếu xuất… kế toán xí nghiệp, đội kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý, tổng hợp và phân loại chứng từ theo từng công trình, hạng mục công trình. Cuối tháng, kế toán đội gửi các chứng từ lên phòng tài chính kế toán công ty.
Phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho để ghi nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 621
Biểu 3 Sổ Nhật ký chung
Tháng 1 năm 2005 Đơn vị: VNĐ
Ngày CT
Số CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền phát sinh
Nợ

Nợ

31/1
31/1
13
Xuất NVL dùng cho công trình Bích Hoà
621
152
130.625.000
130.625.000
.....................
331/1
31/1
Kết chuyển CPNVLTT CT Bích Hoà
154
621
530.555.000
530.555.000
Tổng Cộng
4.563.897.155
4.563.897.155
Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, số liệu trên các chứng từ gốc được phản ánh vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình trong tháng. Số liệu ghi trên sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp làm cơ sở để tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng tháng, sau đó để tổng hợp chi phí cho toàn Công ty.
Biểu 4 Sổ chi tiết tài khoản
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mã tài khoản: 621 - Mã chi tiết N0009 CT Bích Hoà
Tháng 01 năm 2004
Ngày ghi sổ
Ngày CT
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ

Nợ

Số dư đầu kỳ
31/1
31/1
13
Xuất vật liệu cho CT Bích Hoà
152
130.625.000
……………
31/1
31/1
K/c chi phí NVL TT sang chi phí SXKD dở dang
154
530.000.000
Cộng PS
530.555.000
530.555.000
Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung, số liệu trên được ghi chuyển vào sổ cái TK 621, TK 152 và các TK khác có liên quan.
Biểu 5 Sổ Cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 622
Tháng 01 năm 2005
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

Số dư đầu kỳ
31/1
31/1
13
Xuất vật liệu cho CT Bích Hoà
1
152
130.625.000
..................
31/1
31/1
Kết chuyển CPNVLTT công trình Bích hoà
1
154
530.555.000
Cộng PS
1
945.327.000
945.327.000
Công ty COMA 18 sử dụng tài khoản 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) để tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ. Do đặc thù của Công ty COMA 18 tài khoản 621 được mở chi tiết cho các công trình, hạng mục công trình.
VII. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp x...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status