Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại công ty Matsushita Việt Nam - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại công ty Matsushita Việt Nam



Khi giá trị đo trong giới hạn dung sai được chỉ định của giá trị tham chiếu thì thông báo này được hiển thị. Thông báo này cũng đợc áp dụng trong trường hợp dải đo I là D
+ Xuất ra máy in khi phát hiện lỗi: Ngay cả khi xuất ra máy in được chuyển thành OFF trong JOB3-MODE5; kết quả lỗi vẫn có thể được xuất ra từ máy in nếu nhấn SW3 trên bàn thao tác. Chức năng này chỉ có trên ICT loại nhấn.
+ Xuất ra máy in khi dùng hệ thống Inline: Đối với hệ thống Inline, dạng thức xuất ra máy in có thể được chọn trong JOB5-MODE1 cũng như JOB3-phím 5.
Phím 1: Ghi đè dữ liệu kiểm lên đĩa dữ liệu. Tập hợp của số các bảng mạch được đo và số hư được cập nhất cùng một lúc.
Phím 2: Hiệu chỉnh dữ liệu kiểm như dung sai và giá trị tham chiếu. Cũng có thể hiển thị giá trị từng bước kiểm trên màn hình.
Phím 3: Tổng cộng dữ liệu báo hư của kết quả kiểm (theo thứ tự dữ liệu hư nặng nhất). Có thể hiển thị hay xuất ra máy in.
Phím 4: Loại bỏ tổng số hư (xóa về 0 tổng số kiểm No., tổng số PCB đạt, tổng số PCB hư và tỉ lệ hư hỏng).
Phím 5: Chế độ kiểm
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iệu chỉnh và xóa dữ liệu kiểm tra cơ bản, v.v...
*** JOB1 PARTS DATA ***
MODE 1
Set data mode
MODE 6
Add group
MODE 2
Make test data
MODE 7
Set pin location
MODE 3
Correct test data
MODE 8
Check same pin’s No.
MODE 4
Delete test data
MODE 9
Search data
MODE 5
Input I/O port
MODE 0
Change data
FK:1 FK:2 FK:3 FK:4 FK:5 FK:6 FK:7 FK:8 FK:9 FK:10
P.Data Refer. Test Floppy Auxil. MS-DOS Conve. Comm.
1. MODE1: Set data mode
Chọn kiểu trình bày bản đồ vị trí linh kiện hư trước khi bắt đầu tạo dữ liệu kiểm tra cơ bản. Nên thiết lập chế độ này cho dữ liệu kiểm tra.
*** SET DATA MODE ***
1 FAIL map display mode 1 – 4 : 1
2 FAIL map X line area 1 – 12 : 12
3 FAIL map Y line area 1 – 6 : 6
4 Is test count correspond to group No.? Y/N : N
(Note.1) Press [RET] key on line 1 to select other display.
(Note.2) Press [RET] key after change.
(Note.3) Press [Esc] key to display JOB1 menu
Œ Hiển thị bản đồ báo HƯ:
Có thể chọn trong bốn loại bản đồ báo hư tùy thuộc vào thiết kế bản đồ báo hư đánh dấu trên PCB.
 Số ô trên trục X của bản đồ báo hư:
Có thể chọn từ 1 ~ 12
Ž Số ô trên trục Y của bản đồ báo hư:
Có thể chọn từ 1 ~ 6
 Đếm
Đếm số PCB đã được kiểm, có 2 cách quản lý:
1. Một PCB được đếm là 1.
2. Một nhóm được đếm là 1.
2. MODE2: Make test data
Nhập dữ liệu cơ bản như vị trí linh kiện (Loc), tên linh kiện (Part), giá trị đi kèm (Value), số kim (H-PN, L-PN) và chú thích (Comment).
Œ Vị trí linh kiện (tối đa 3 ký tự)
Vị trí linh kiện được nhập vào từ 1A ~ 12F hay 1A ~ 6L
 Tên linh kiện (tối đa 6 ký tự)
Tên linh kiện được nhập như sau:
Loại linh kiện
Ký tự đại diện
Loại linh kiện
Ký tự đại diện
Điện trở
R hay MR
Cầu nối
J hay W
Tụ điện
C hay MC
Công tắc
S
Cuộn cảm
L
Relay
RL
Biến áp
T
Đầu nối
CN
Transistor
Q
Cầu chì, bộ lọc
F
Diode
D
Thạch anh
X
IC
I
Ž Giá trị đi kèm (tối đa 6 ký tự)
W à phím O, m à phím U
Chú ý về đơn vị và cách nhập đối với tụ điện và điện trở.
1) Điện trở:
Giá trị
Đơn vị
< 200W
W
200W ~ 200KW
KW
> 200KW
MW
2) Tụ điện:
Giá trị
Đơn vị
< 10pF
pF
10pF ~ 1mF
dùng mã màu
> 1mF
mF
3) Các loại khác:
Phải nhập thông báo, số chân, biểu tượng, v.v... cho các linh kiện không giá trị.
IC: Để mở chương trình kiểm tra, ký tự hoa của giá trị đi kèm phải được thay bằng P. Có thể bỏ qua trong trường hợp kiểm tra điện áp giữa từng chân và GND.
Transistor: Nhập các thông báo có liên quan đến Cực khiển, Cực thu và Cực phát.
Nếu nhập ‘N’ như là giá trị đi kèm, ‘JP’ (Jump) được tự động thay vào dải đo ‘I’ trong JOB2-MODE1, có nghĩa là không thực hiện kiểm tra bước này.
 Số kim
Nhập số kim của cả kim H và kim L phân bố trên sơ đồ mạch được nối với linh kiện.
Phải để một [khoảng trống] giữa hai thông số (giữa vị trí linh kiện và tên linh kiện, v.v...). Nhớ nhập phím ¿ tại cuối mỗi bước.
 Chú thích
Nhập chú thích về linh kiện.
3. MODE3: Correct test data
Hiệu chỉnh dữ liệu cơ bản và hiển thị chương trình.
Nếu nhấn phím ¿ mà không nhập số bước bắt đầu thì sẽ hiển thị bước kiểm từ No.1 đến No.20. Có thể cuộn lên/xuống bằng phím ­, ¯ hay bằng phím [PAGE UP], [PAGE DOWN].
4. MODE4: Delete test data
Loại bỏ tất cả hay từng phần dữ liệu kiểm.
5. MODE5: Input I/O port
Điều khiển một mạch I/O ngoài (tùy chọn). Tuy nhiên, chế độ này thường không được sử dụng.
6. MODE6: Add group
Tạo dữ liệu cơ bản cho nhiều PCB giống nhau. Nếu một dữ liệu cơ bản cho bảng mạch A được hoàn tất thì dữ liệu cơ bản cho PCB khác chẳng hạn như A’ cũng được tự động tạo ra nhanh chóng.
7. MODE7: Set pin location
Nhập, loại bỏ hay hiệu chỉnh dữ liệu vị trí kim, hiển thị bản đồ báo vị trí kim hư.
*** SET PIN LOCATION ***
SUB 1
Input pin location
SUB 2
Correct pin location
SUB 3
Delete pin location
Press [Esc] key to display JOB 1 menu!
FK:1 FK:2 FK:3 FK:4 FK:5 FK:6 FK:7 FK:8 FK:9 FK:10
P.Data Refer. Test Floppy Auxil. MS-DOS Conve. Comm.
8. MODE8: Check same pin’s No.
Hiển thị dữ liệu bước kiểm có kim H và kim L chung (hoàn toàn song song). Hiển thị dữ liệu bước kiểm như được nối song song qua một cầu nối. Dữ liệu trên cũng có thể được xuất ra máy in.
Dữ liệu xuất bị hạn chế bởi máy in tùy chọn 80 cột. Chỉ cho phép hiển thị một dữ liệu bước kiểm mắc song song.
9. MODE9: Search data
Hiển thị dữ liệu bước kiểm với tên linh kiện, số chân, giá trị đi kèm hay vị trí của linh kiện xác định.
*** SEARCH DATA ***
1. Searched parts name
2. Searched pin No.
3. Searched value
4. Searched location
5. Searched comment
Please select 1, 2, 3, 4 or 5 ? : 1
Press [Esc] key to display JOB1 menu !
10. MODE0: Change data
Thay đổi dữ liệu bước kiểm với tên linh kiện, số chân, giá trị đi kèm hay tên vị trí linh kiện xác định.
*** CHANGE DATA ***
1. Change parts name
2. Change pin No.
3. Change part value
4. Change location name
5. Change comment
Please select 1, 2, 3, 4 or 5 ? : 1
Press [Esc] key to display JOB1 menu !
Menu phụ
Menu chức năng phụ được hiển thị khi nhấn phím [End] đang khi ở tại menu JOB1.
[S]: Parts search
Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu bước kiểm theo tên linh kiện.
[V]: Value search
Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu bước kiểm theo giá trị linh kiện.
: Pin search
Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu bước kiểm theo số chân.
[Q]: Parts sort
Sắp xếp dữ liệu bước kiểm theo thứ tự được chỉ định.
ΠParts sort in all data
Sắp xếp chương trình kiểm theo ký tự đầu
R à MR à VR à C à MC à J à JW àP à CN à D à Q à IC
 Parts sort at every erea
Sắp xếp chương trình kiểm theo tên vị trí
1A à 1B à 1C à 1D à 1E ... à 2A à2B à ...
Việc sắp xếp chương trình kiểm phải được làm xong trước khi nhập giá trị tham chiếu cho chúng.
[W]: Pin double
Kiểm tra các bước có số chân chung (JOB1-MODE8) hay xuất ra máy in. Tuy nhiên, không thể tìm kiếm được dữ liệu bước kiểm được nối qua một cầu nối.
[T]: Transfer
Chuyển các bước kiểm được gán tới bất ký vị trí nào.
[D]: Set delete
Chỉ có thể xóa những bước kiểm được gán.
1. Delete specified parts name
2. Delete jump step
3. Delete short step (A)
4. Delete open step (B)
Khi thấy thông báo [Start, End No. ? (RET)] hiển thị, chọn số bước để xóa.
[R]: Copy data
Sao chép các bước kiểm chỉ định để làm tăng tổng số bước kiểm của chương trình. Tuy nhiên thường thì không được dùng.
[J] Step jump
Thiết lập các bước nhảy.
1. Thiết lập nhảy qua.
2. Hủy bỏ việc nhảy qua.
[Z]: Same pin
Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu bước kiểm có số kim cao giống số kim thấp.
II. JOB2 REFERENCE DATA (phím F2)
Dùng cho việc nhập, hiệu chỉnh và xóa dữ liệu tham chiếu
*** JOB2 REFERENCE DATA ***
MODE 1
Input reference
MODE 6
Tester function
MODE 2
Correct reference
MODE 7
Step Review
MODE 3
Step test
MODE 8
Average reference
MODE 4
Short Open
MODE 9
Change tolerance
MODE 5
Search guard pin No.
MODE 0
Review reference
FK:1 FK:2 FK:3 FK:4 FK:5 FK:6 FK:7 FK:8 FK:9 FK:10
P.Data Refer. Test Floppy Auxil. MS-DOS Conve. Comm.
1. MODE1: Input reference
Lấy giá trị tham chiếu từ một PCB mẫu tốt.
*** AUTO INPUT REFERENCE ***
SELECT AUTO INPUT MODE
1. = Input all reference data
2. = Input reference value in specified data step
Please select 1 or 2 : 1
Press [Esc] key to display JOB2 menu !
1. Nhập dữ liệu Ngắn mạch/Hở mạch, giá trị tham chiếu của tất cả linh kiện.
2. Nhập giá trị tham chiếu cho các dữ liệu bước được gán.
2. MODE2: Correct reference
Hiệu chỉnh dữ liệu kiểm tra và hiển th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status