Thiết kế hệ thống lạnh cho nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm - pdf 18

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
LỜI NÓI ĐẦU . 4
CHƯƠNG I : . 6
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA NGHỆ AN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI MỞ RỘNG NHÀ MÁY BIA, NÂNG CÔNG SUẤT 50 TRIỆU LÍT/NĂM 6
I.1.Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần bia 6
I.2.Sự cần thiết phải mở rộng Nhà máy bia nâng công suất lên 50 triệu lít/năm 7
I.2.1.Hiện trạng công nghiệp bia trên thế giới 7
I.2.2.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia ở Viêt Nam . 8
I.2.3.Định hướng phát triển nền công nghiệp bia Việt Nam đến năm 2005 9
I.2.4.Sự cần thiết phải mở rộng Nhà máy bia nâng công suất lên 50 triệu lít/năm 9
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ . 11
II.1.Quy trình công nghệ sản xuất bia . 11
II.1.2.Quy trình sản xuất 12
II.2. Tính toán và lựa chọn thiết bị 12
II.2.1. Tính nhiên liệu chính cho 1000 lít bia . 12
II.2.1.1.Tính lượng malt và gạo . 12
1.Tính lượng chất hoà tan của malt, gạo 12
2.Lượng malt cần dùng cho 1000 lít bia . 14
II.2.1.2.Lượng hoa houblon 14
II.2.1.3.Tính lượng nước tiêu dùng cho 1000 lít bia 15
II.2.1.4.Tính toán về lượng men 15
II.2.1.5. Tính lượng cácbonnic (CO2 ) cần nạp cho bia trước khi xuất xưởng 16
II.2.2.Tính thiết kế nhà nấu . 17
II.2.2.1.Công suất nhà nấu 17
II.2.2.2.Tính chọn thiết bị cho xưởng nấu 18
1.Tính chọn thùng chứa malt lót 18
2.Tính chọn nồi hồ hoá 19
3. Tính chọn nồi đường hoá 21
4.Tính chọn nồi lọc bã . 22
5.Tính chọn nồi nấu hoa . 23
6.Tính chọn thùng lắng xoáy . 24
7.Tính chọn hệ thống CIP 25
8.Chọn thiết bị làm nguội dịch đường 25
9.Thiết bị làm lạnh nước (thiết bị trao đổi nhiệt ) . 26
10.Tank chứa nước lạnh 20C 26
11.Tank chứa nước nóng 26
12. Thiết bị sục khí vào nước lạnh nhanh . 26
13.Thiết bị định lượng men vào dịch nha 26
14.Thiết bị lên men . 27
15.Tank thành phẩm . 29
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH CHO NHÀ MÁY BIA CÔNG SUẤT 5O TRIỆU LÍT/NĂM 30
A.Cân bằng nhiệt và cân bằng lạnh . 30
A.1. Cân bằng nhiệt . 30
A.1.1.Tính nhiệt cho các thiết bị nhà nấu 30
A.1.1.1. Quá trình nấu . 30
1. Quá trình nấu trong nồi hồ hoá 30
3.Quá trình nấu trong nồi hoa 32
A.1.1.2.Tính nhiệt cần cung cấp cho hệ thống nồi nấu . 33
A.1.1.2.1.Nhiệt cần cung cấp cho nồi hồ hoá . 33
1.Nhiệt cần cung cấp để nâng dịch cháo từ 750C lên 1000C 34
2.Nhiệt lượng truyền ra ngoài môi trường . 34
Nhiệt tính cho bề mặt vách phẳng 40
A.1.1.2.2.Nhiệt cần cung cấp cho nồi đường hoá . 42
1.Nhiệt cần cung cấp để nâng dịch đường từ 650C lên 750C . 43
2.Nhiệt truyền ra ngoài môi trường . 44
A.1.1.2.3.Nhiệt cần cung cấp cho nồi hoa . 47
1.Nhiệt cần cung cấp để nâng dịch đường từ 750C lên 1000C . 47
2.Nhiệt lượng truyền ra ngoài môi trường . 48
A.1.2.Tính nhiệt cho hệ thống CIP nhà nấu . 51
1.Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của nước từ 200C nên 800C 51
2.Nhiệt lượng toả ra môi trường . 52
A.1.3.Nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt cho nước nóng dùng để nấu bia 54
1.Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của nước 54
2. Nhiệt lượng toả ra môi trường 54
A.1.4.Nhiệt lượng cần cho chiết chai . 55
A.2.Tính cân bằng lạnh 56
A.2.1.Tính nhiệt lượng QI . 56
A.2.1.1.Tổn thất nhiệt với tank 116 m3 . 56
A.2.1.2.Tổn thất lạnh ở tank thành phẩm . 60
A.2.1.3.Nhiệt tổn thất qua vách cách nhiệt thùng nước 2 0C 61
A.2.1.4.Tổn thất nhiệt qua thành thùng glycol 62
A.2.1.5.Tổn thất lạnh qua bình bay hơi bình tách lỏng . 64
A.2.1.6.Tổn thất nhiệt qua phòng lọc 64
A.2.1.7.Tổn thất nhiệt ở phòng bảo quản hoa 65
A.2.1.8.Tổn thất nhiệt do phòng gây rửa men 66
A.2.2.Tính nhiệt lượng QII 66
A.2.2.1.Lượng nhiệt cần làm lạnh nhanh 66
A.2.2.2.Lượng nhiệt để sản xuất nước lạnh cho công nghệ . 67
A.2.2.3.Nhiệt sinh ra trong quá trình lên men . 67
A.2.2.4.Lượng nhiệt trong các quá trình hạ nhiệt độ công nghệ 67
A.2.3.Tính dòng nhiệt vận hành 68
B.Tính toán thiết kế hệ thống lạnh 69
B.1Tính toán chu trình 69
B.2.Thiết kế thiết bị ngưng tụ 71
B.3.Thiết bị bay hơi . 78
B.4.Tính chọn thiết bị phụ . 83
B.4.1.Bình chứa cao áp 84
B.4.2. Bình tách dầu 84
B.4.3.Bình chứa dầu 85
B.5.Quy trình vận hành, xử lý sự cố hệ thống lạnh 85
B.5.1. Quy trình vận hành hệ thống lạnh NH3 85
B.5.2.Sửa chữa, xử lý sự cố hệ thống lạnh (MYCOM) . 91
CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH TÍNH MỚI TÍNH HIỆN ĐẠI VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ 93
IV.1.Phân tích tính mới tính hiện đại 93
IV.2.Tiết kiện năng lượng trong đồ án . 96
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 99
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay bia đóng một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Nó là một loại giải khát có độ cồn thấp, có chất dinh dưỡng cao, có mùi vị thơm, ngon và bổ dưỡng. Khi ta uống một lượng bia thích hợp, không những có lợi cho sức khoẻ, ăn cơm ngon dễ tiêu hoá mà còn giảm được sự mệt mỏi sau những ngày làm việc mệt nhọc.
Khi đời sống xã hội phát triển thì nhu cầu tiêu thụ bia đối với con người ngày càng nhiều, thậm chí đó là nước giải khát không thể thiếu được đối với người dân phương tây.
Đối với nước ta là một nước đang trên đà phát triển, cùng với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, do đó nhu cầu tiêu thụ bia đóng một vai trò quan trọng. Trong khi đó ở nước ta lượng bia do các nhà máy sản xuất ra vẫn còn thấp. Vì vậy để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ, ta phải xây dựng thêm các nhà máy sản xuất bia mới. Khi xây dựng sản xuất bia mới thì ngoài việc lựa chọn công nghệ sản xuất, thiết kế các thiết bị, dây truyền sản xuất... còn phải tính toán lượng nhiệt và thiết kế hệ thống lạnh, nhằm cung cấp đủ lượng nhiệt cho toàn bộ nhà máy.
Đối với em là một sinh viên thuộc viện KHCN Nhiệt Lạnh, sau quá trình học tập dưới sự dẫn dắt của các thầy cô trong ngành, nay đã có cho mình một khối kiến thức tương đối đầy đủ, nên việc giao thiết kế nhà máy bia là khá phù hợp.
Với sự hạn chế của bản thân, nên bản đồ án này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý thêm của các thầy cô và các bạn.










CHƯ¬ƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA NGHỆ AN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI MỞ RỘNG NHÀ MÁY BIA, NÂNG CÔNG SUẤT 50 TRIỆU LÍT/NĂM

I.1.Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần bia Nghệ An
Nhà máy bia Nghệ An nằm trong thành phố Vinh Nghệ An thuộc miền trung của Việt Nam đây chính là cầu nối giữa hai miền Nam Bắc, do đó vị trí địa lý của nhà máy bia rất thuận tiện cho sự phát triển của nhà máy bia, nó là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc cung cấp bia cho các tỉnh miền Trung, miền Nam, miền Bắc. Nhà máy bia nằm trên khu vực miền trung với điều kiện thời tiết khắc nhiệt do đó nhu cầu giải khát là một yếu tố cần thiết nhất là đối với bia. Với bia đây là một loại giải khát rất phổ biến và rất được nhiều ngư¬ời dân ¬ưa chuộng. Miền trung là nơi có nguồn lực lao động rất lớn, con ngư¬ời miền trung có sự chăm chỉ, cần cù. Chính vì thế mà việc tăng công suất của nhà máy bia Nghệ An lên 50 triệu lít/năm là một điều rất quan trọng. Nhà máy bia Nghệ An trư¬ớc kia với số vốn đầu t¬ư nhỏ, nhà máy đã đầu t¬ư xây lắp với công suất ban đầu là 3 triệu lít/ năm sản xuất với dây truyền công nghệ Đan Mạch sau đó công xuất của nhà máy liên tục đ¬ược tăng lên 7 triệu lít/năm 12 triệu lít/năm, 18 triệu lít/năm, và bây giờ với nhu cầu tiêu thụ bia lớn ban lãnh đạo nhà máy quyết định nâng công suất lên 50 triệu lít/năm, với vị trí địa lý thuận lợi nhà máy lại nằm trên dải đất rộng của thành phố Vinh. Nhà máy dần dần mở rộng bằng cách mua thêm các mảnh đất gần nhà máy bia. Để mở rộng nhà máy bia với quy mô sản suất lớn hơn, chất lư¬ợng hơn. Nhà máy ngoài các trang thiết bị máy móc của hệ thống cũ còn sử dụng đ¬ược nay tăng thêm năng suất của nhà máy lên, ta cần bổ xung thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại hơn, chất lư¬ợng hơn. Để đảm bảo yêu cầu sản suất phù hợp với công nhân sao cho an toàn hơn dễ sử dụng vận hành hơn.
Trang thiết bị của nhà máy bia Nghệ An hiện nay còn sử dụng tốt, nh¬ư đối với hệ thống tank lên men, nhà máy hiện nay có 22 tank nằm trong nhà gần hệ thống nấu cũ và hệ thống nhà chiết bia ngoài ra còn có 12 tank lên men có dung tích 36 m3 mới đ¬ược lắp đặt. Đối với hệ thống nhà hơi cung cấp cho nhà máy hiện nay gồm có 2 lò của Đức với công suất của từng lò là 3 tấn/h và 2 tấn/h. Còn đối với hệ thống lạnh hiện nay có 3 máy nén NH3, một bình bay hơi và một bình chứa glycol. Hệ thống nồi nấu cũ, với một nồi malt, một nồi cháo, một nồi lọc, một nồi lắng, một nồi hoa và hai nồi nước sôi với quy mô nhỏ. Do đó để nâng công suất của nhà máy nên 50 triệu lít/năm ta cần bổ xung thêm một số thiết bị mới, như¬ thêm các tank lên men, nâng công suất lạnh, công suất lò hơi...

I.2.Sự cần thiết phải mở rộng Nhà máy bia nâng công suất lên 50 triệu lít/năm
I.2.1.Hiện trạng công nghiệp bia trên thế giới



2xaGQDtLc5UPnFH
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status