Thiết kế Nhà máy thủy điện 4 x 56 MW - pdf 18

Download miễn phí Thiết kế Nhà máy thủy điện 4 x 56 MW
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT

Chất lượng điện năng là một yêu cầu quan trọng của phụ tải. Để đảm bảo chất lượng điện năng tại mỗi thời điểm , điện năng do các nhà máy phát điện phát ra phải hoàn toàn cân bằng với lượng điện năng tiêu thụ ỏ các hộ tiêu thụ kể cả tổn thất điện năng. Vì điện năng ít có khả năng tích luỹ nên việc cân bằng công suất trong hệ thống điện là rất quan trọng.
Trong thực tế lượng điện năng tiêu thụ tại các hộ dùng điện luôn luôn thay đổi. Việc nắm được quy luật biến đổi này tức là tìm được đồ thị phụ tải là điều rất quan trọng đối với việc thiết kế và vận hành. Nhờ vào đồ thị phụ tải mà ta có thể lựa chọn được các phương án nối điện hợp lý , đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Ngoài ra dựa vào đồ thị phụ tải còn cho phép chọn đúng công suất các máy biến áp và phân bố tối ưu công suất giữa các tổ máy phát điện trong cùng một nhà máy và phân bố công suất giữa các nhà máy điện với nhau.
Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy điện thuỷ điện có tổng công suất đặt là 224 MW gồm có 4 máy phát điện kiểu thủy điện cung cấp cho phụ tải ở 3 cấp điện áp: cấp điện áp máy phát 10 kV, phụ tải trung áp 110 kV và nối với hệ thống ở cấp điện áp 220 kV.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ai loại máy biến áp. Ngoài ra do S110min = 71,43MVA > 2SFđm = 2.66 =132 MVA nên 2 bộ nối với thanh góp 110kV có thể luôn luôn làm việc ở chế độ định mức.
2-3. Phương án III(Hình 2-3).
B3
B4
B5
ST
SUF
HT
~
B6
~
B2
~
B1
~
Nhận xét :
- Số lượng máy biến áp nhiều đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đồng thời trong quá trình vận hành xác suất sự cố máy biến áp tăng, tổn thất công suất lớn.
- Khi sự cố bộ bên trung thì máy biến áp tự ngẫu chịu tải qua cuộn dây chung lớn so với công suất của nó.
Tóm lại: Qua những phân tích trên đây ta để lại phương án I và phương án II để tính toán, so sánh cụ thể hơn về kinh tế và kỹ thuật nhằm chọn được sơ đồ nối điện tối ưu cho nhà máy điện.
CHƯƠNG III
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
3-1.Chọn máy biến áp - phân phối công suất cho máy biến áp.
Giả thiết các máy biến áp được chế tạo phù hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường nơi lắp đặt nhà máy điện. Do vậy không cần hiệu chỉnh công suất định mức của chúng.
I.Phương án I (hình 2-1).
Chọn máy biến áp :
- Công suất định mức của các máy biến áp tự ngẫu B1, B2 được chọn theo điều kiện sau: SB1đm = SB2đm ³ SFđm
Trong đó a là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu
Do đó : SB1đm = SB2đm ³ MVA
Từ kết quả tính toán trên ta chọn máy biến áp tự ngẫu 3 pha cho mỗi máy biến áp B1,B2 loại: ATДЦTH-120 có các thông số kỹ thuật như bảng 3-1:
Bảng 3-1
Sđm
MVA
Uđm (KV)
UN%(*)
DP0
(KW)
DPN%
I0
(%)
Giá 103R
UC
UT
UH
C-T
C-H
T-H
A
C-T
C-H
T-H
160
230
121
11
11
32
20
85
380
-
-
0,5
185
Máy biến áp B3 được chọn theo sơ đồ bộ :
SB3đm ³ SFđm = 66 MVA
Do đó ta chọn máy biến áp tăng áp ba pha 2 cuộn dây có Sđm = 80 MVA là loại: TPДЦH-80 (115/10,5) có các thông số kỹ thuật như ở bảng 3-2
Bảng 3-2
Sđm
(MVA)
UCđm
(kV)
UHđm
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kV)
UN%
I0%
Giá
(103 R)
80
115
10,5
70
310
10,5
0,55
104
- Máy biến áp B4 cũng được chọn theo sơ đồ bộ như đối với B3:
SB4đm ³ SFđm = 66 MVA
Do đó ta chọn máy biến áp tăng áp ba pha 2 cuộn dây có Sđm = 80 MVA là loại: TДЦ-80 (242/10,5) có các thông số như ở bảng 3-3.
Bảng 3-3
Sđm
(MVA)
UCđm
(kV)
UHđm
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kV)
UN%
I0%
Giá (103R)
80
242
10,5
80
320
11
0,6
90
2.Phân bố công suất cho các máy biến áp.
- Để thuận tiện trong vận hành, các bộ máy phát- máy biến áp hai cuộn dây F3-B3 và F4-B4 cho làm việc với đồ thị bằng phẳng suốt cả năm. Do đó công suất tải của mỗi máy là:
SB3 = SB4 = SFđm – ¼ Stdmax= 65,88 – ¼ 4,22 = 64,83 MVA< SB3,B4đm= 80 MVA
Do đó ở điêù kiện làm việc bình thường B3 và B4 không bị quá tải
- Phụ tải qua mỗi máy biến áp tự ngẫu B1và B2 được tính như sau:
Phụ tải truyền lên phía trung áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là:
Phụ tải truyền lên phía cao áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là:
Phụ tải truyền lên phía hạ áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là:
Kết quả tính toán cho trên bảng 3-4:
Bảng 3-4
t(h)
0-6
6-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-22
22-24
SB3=SB4
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
ScB1
32,14
32,77
41,59
26,06
33,67
42,35
35,25
35,25
StB1
3,30
9,25
18,18
15,20
27,11
18,18
6,28
6,28
ShB1
35,44
42,03
59,77
41,27
60,78
60,53
41,52
41,52
Qua bảng phân bố công suất 3-4 thấy rằng: SCCmax = 42,35 MVA; SCTmax = 27,11 MVA; SCHmax = 60,78 MVA < SđmB1 = 160 MVA
Như vậy các máy biến áp đã chọn không bị quá tải khi làm việc bình thường.
3. Kiểm tra các máy biến áp khi bị sự cố.
Vì công suất định mức của các máy biến áp hai cuộn dây được chọn theo công suất định mức của máy phát điện nên việc kiểm tra quá tải chỉ cần xét đối với máy biến áp tự ngẫu.
Coi sự cố nặng nề nhất là lúc phụ tải trung áp cực đại S110max= 119,05 MVA.
Khi đó SVHT =132,17 MVA; SUf =8,09 MVA
Giả thiết sự cố bộ F3-B3.
Kiểm tra điều kiện : 2.Kqtsc. a.SB1đm ³ S110max
( 2.1,4.0,5.160 =224 > 119,05 MVA ® thoả mãn điều kiện )
Lúc này công suất tải lên trung áp qua mỗi máy là:
SCT-B1 = SCT-B2 = S110max/2 = 59,53 MVA
Cho các máy phát F1và F2 làm việc với giá trị định mức. Do đó công suất qua cuộn hạ của B1 và B2 là:
SCH-B1,B2 = SFđm - SUf /2 - Std /4
= 65,88 - 8,09/2 - 4,22/4 = 60,78 MVA
Công suất tải lên cao áp của 1 MBA:
SCC-B1,B2 = SCH-B1,B2 - SCT-B1,B2 = 60,78 - 59,53 = 1,25 MVA
Khi đó lượng công suất nhà máy cấp cho phía cao áp còn thiếu một lượng:
Sthiếu = SVHT - SB4- 2.SCC-B1,B2
= 132,17- 65,88- 2x1,25 = 63,79 MVA < SdtHT =204 MVA
Với lượng công suất thiếu này nhỏ hơn dợ trữ quay của hệ thống.
Qua trên thấy rằng khi sự cố bộ F3-B3, hai máy biến áp tự ngẫu B1,B2 làm việc không bị quá tải.
Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu B1(hay B2).
Khi B1 sự cố thì F1 ngừng. Trường hợp này kiểm tra quá tải của B2:
Kiểm tra điều kiện : Kqtsc. a.SB1đm ³ S110max – SB3
( 1,4.0,5.160 =112 > 119,05 - 65,88 = 53,17 MVA ® thoả mãn điều kiện )
- Công suất tải lên trung áp:
SCT-B2 = S110max- SB3 = 119,05 - 65,88 = 53,17 MVA
- Công suất qua cuộn hạ của B2:
SCH-B2 = SFđm- SUf - Stdmax/4 =
= 65,88 - 8,09 - 4,22/4 = 56,735 MVA
- Công suất tải lên phía cao áp:
SCC-T2 = SCH-B2 - SCT-B2 = 56,735 - 53,17 = 3,57 MVA
Khi đó lượng công suất nhà máy cấp cho phía cao còn thiếu là:
Sthiếu=SVHT - SB4 - SCC-B2 =
= 132,17 - 65,88 – 3,57 = 62,72 MVA< SdtHT=204 MVA
Lượng thiếu này nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống nên B2 cũng không bị quá tải.
II.Phương án II (hình 2-2).
Chọn máy biến áp.
-Hai máy biến áp B3 và B4 được chọn theo sơ đồ bộ .Do hai máy biến áp này cùng nối với thanh góp điện áp 110 kV nên được chọn giống nhau và chọn giống máy biến áp B3 ở phương án I là máy biến áp loại: TPДЦH-80 (115/10,5) có các thông số kỹ thuật như ở bảng 3-2
-Hai máy biến áp tự ngẫu B1 và B2 được chọn tương tự như phương án I
Công suất định mức của các máy biến áp tự ngẫu B1, B2 được chọn theo điều kiện sau: SB1đm = SB2đm ³ SFđm
Do đó : SB1đm = SB2đm ³ MVA
Ta chọn máy biến áp có ký hiệu: ATДЦTH-160 có các thông số kỹ thuật như bảng 3-1:
Bảng 3-1
Sđm
MVA
Uđm (KV)
UN%(*)
DP0
(KW)
DPN%
I0
(%)
Giá 103R
UC
UT
UH
C-T
C-H
T-H
A
C-T
C-H
T-H
160
230
121
11
11
32
20
85
380
-
-
0,5
185
Phân phối công suất cho các máy biến áp.
Để đảm bảo kinh tế và thuận tiện trong vận hành, các máy phát F3, F4 cho làm việc với đồ thị phụ tải bằng phẳng suốt cả năm.
-Do đó công suất tải qua mỗi máy biến áp B3,B4 là:
SB3 = SB4 = SFđm – ¼ Std = 65,88 – 4,22/4 = 64,83 MVA
- Phụ tải qua các máy biến áp tự ngẫu T1và T2 được tính như sau :
Phụ tải truyền lên phía cao áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là :
Phụ tải truyền lên phía trung áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là :
Phụ tải phía hạ áp của mỗi máy biến áp tự ngẫu là :
Dựa vào bảng 1-5 đã tính ở chương I và các công thức ở trên ta tính được phụ tải cho từng thời điểm , kết quả ghi trong bảng 3-5
Bảng 3-5
t(h)
0-6
6-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-22
22-24
SB3=SB4
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
64,83
SccB1
64,55
65,19
74,00
58,48
66,09
74,76
67,66
67,66
SctB1
-29,12
-23,16
-14,23
-17,21
-5,31
-14,23
-26,14
-26,14
SchB1
35,44
42,03
59,77
41,27
60,78
60,53
41,52
41,52
Dấu ’-‘ chứng tỏ công suất đi từ phía thanh góp 110 kV sang thanh góp 220kV để bổ xung lượng công suất thiếu phía 220kV.
Qua bảng phân bố công suất 3-5 thấy rằng:
SCCmax = 74,76 MVA
SCTmax = 29,12 MVA
SCHmax = 60,78 MVA < S...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status