Cung cấp điện cho phân xưởng nhà máy Bia - pdf 18

Download miễn phí Cung cấp điện cho phân xưởng nhà máy Bia
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
I – ĐẶC ĐIỂMCỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG
Điện năng là một dạng năng lượngcó nhiều ưu đểm như : dể dàng chuyển tải (nhiệt , cơ , hóa ) dể truyền tải và phân bố . Chính vì vậy điện năng được dùng rất rộng rải trong mọi lỉnh vực của con người.
Điện năng nói chung không tích trử được , trù một vài trường hợp cá biệt công suất nhỏ như pin ,ácquy , vì vậy giửa sản xuất và tiêu thụđện năng phải luôn luôn cân bằng .
Qua trình sản xuất điện năng la quá trình điện từ . Đặc điểm của quá trình này là xảy ra rất nhanh . vì vậy để đảm bảo quá trình cung cấp và sản xuất điện an toàn tin cậy , đảm bảo chất lượng điện phải áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ như điều độ , thông tin , đo lường , bảo vệ và tự động hóa
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các nghành công nghiệp .Làđiều kiện quan trọng đểphát triển các đo thị và các khu dân cư.v.v Vì lý do đo khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ,kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắtmà còn dự kiến cho sự phát triển trong tương lai.
Những đặc điểm trên cần xem xét thận trọng và toàn diện trong suốt quá trình từ nghiên cứu thiết kế ,xây dựng đến vận hành khai thác hệ thống sản xuất , phân phối và tiêu thụ điện năng.
I I – NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Mục tiêu cơ bản của nhiện vụ thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ có đủ lượng điện năng yêu cầu với chất lượng điện tốt.
* Một số yêu cầu chính sau đây:
1. Độ tin cậy cung cấp điện
Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào.Trong điều kiện cho phép người ta cố gắng chọn phương pháp cung cấp điện có độ tin cậy càng cao càng tốt.
2. Chất lượng điện
Chất lượng điện được đánh giá bằng hai chỉ tiêu tần số và đện áp.
Chỉ tiêu tần số do điều độ miền điều chỉnh .Chỉ có những hộ tiêu thụ lớn hàng chục MW trở lên mới phải quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số của hệ thống điện .
Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường chỉ phải quan tâm chất lượng điện áp cho khách hàng .
Nói chung điện áp ở lưới trung hạ áp cho phép dao động xung quanh giá trị ± 5% đện áp định mức . Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất lượng điện áp như nhà máy hóa,chất điện tử , cơ khí chính xác điện áp chỉ cho phép dao động ± 2,5%.
3. An toàn trong cung cấp:
Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và thiết bị .Muốn đat được yêu cầu đó , người thiết kế phải chọn hồ sơ cung cấp điện hợp lý . rỏ ràng , mạch lạc dể hiểu tránh được sự nhầm lẫn trong vận hành, các thiết bị điện phải được chọn đúng chủng loại , đúng công suất.
Công tác xây dựng lắp đặt hệ thống cung cấp điện ảnh hưởng đến đô an toàn cung cấp điện .
Cuối cùng,việc vận hành quản lý cung cấp điện có vai trò đặc biệt quan trọng.người sử dụng phải chấp hành những quy định về an toàn sử dụng diện .
4. Tính kinh tế :
Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện,chỉ tiêu kinh tế được xét đến khi các chỉ tiêu kỷ thuật nêu trên đả được đảm bảo .
Chỉ tiêu kinh tế đánh giá thông qua: tổng số vố đầu tư , chi phí vận hành và thời gian thu hồi vốn đầu tư .
I I I . CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
1- Tổng quan giới thiệu thiết bị .
2- Tính toán phụ tải sử dụng điện .
3-Lựa chọn máy biến áp , trạm phân phối , bù công suất phản kháng .
4-Lựa chọn dây dẫn và kiểm tra sụt áp .
5-Tính toán ngắn mạch và lựa chọn thiết bị bảo vệ (CB) , khởi động từ ,cầu chì .v .v
6-Tính toán về an toàn.Chống sét .


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

=108,2
Ta chọn O4 ( 170 ; 50 ).
IIA1/5: NHÓM V :.
Tương tự ta có tâm phụ tải của nhóm V như sau : X=245 Y=108,2 Ta chọn O5 ( 250 ;108 ).
IIA2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢ CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG :
Chọn hệ trục toạ độ XOY, tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng bia được xác định theo công thức sau :
Với các số liệu đã tính đưỡc ở trên ta có :
X = = 12,8 (m)
Y = = 14,9 (m).
Vậy tâm phụ tải của nhà máy là : O ( 12,8 ; 14,9 m )
NHẬN XÉT :
Với phương án phân nhóm trên việc thiết kế các tủ động lực phù hợp với thiết kế về xây dựng cơ bản cho từng bộ phận của phân xưởng .
Vị trí Tủ phân phối ta có thể chọn gần trạm biến áp , gần cửa ra vào , gần với tâm phụ tải của nhóm đã tính toán, do đó sẽ tiết kiệm được dây dẫn và giảm được tổn thất điện năng.
Do số thiết bị được chia khá đều theo công suất của từng máy trong xưởng, nên khác biệt về dây dẫn, CB…là không lớn .Việc cô lập kiểm tra, hay có sự cố tại một nhóm thiết bị ta vẫn còn nguồn điện để sử dụng cho việc sữa chữa.
Sơ đồ đi dây thoáng dể thi công,thiết kế vừa đạt vẽ mỹ quan , vừa thuận tiện cho vận hành nên đáp ứng được tính kỹ thuật và mỹ thuật .
IIA2 . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC NHÓM THIẾT BỊ :
Nhóm 1 : åP đm1 = 25,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n =14 ; Hệ số công suất của nhóm lấy cosj = 0.6 .
Tính theo phương pháp hệ số cực đại kmax và công suất trung bình.
Trình tự tính toán như sau :
- Tính hệ số sử dụng :
Ksdnhóm = =
Tính được : Ksdnhóm = 0,6
- Tính nhq = (
= 9
- Tìm kmax nhóm 1 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH])
với Ksd nhóm = 0,6 và nhq = 9 Þ KMax 1 = 1,28
- Tính Ptb1 của nhóm 1
Ptb 1 = Ksd1 * Pđm1 = 0,6*25,75 =15,45 (KW)
- Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) :
=0,8
- Tính Qtb1của nhóm 1
Qtb = Ptb 1 * tg¢tb1 =15,45*0,75 =11,588 (KVAr)
- Tính Ptt của nhóm 1: xác định theo công thức sau
Ptt1 = KMax. Ptb1 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1
Ptt1 = 1,28*15,45 = 19,776 (kW)
- Tính Qtt1 : do nhq1 = 9 < 10 nên :
Qtt1 = 1,1Qtb1 =1,1*11,588 = 12,746 (KVAR) .
.
- Tính Stt1 : xác định theo công thức :
Stt1 = ( KVA) .
- Tính Itt1 =
- Tính Idn1 = ikđmax1 + [ Ittn1 - ( Ksd1 . iđmmax1 )]
Trong nhóm 1, máy bơm nước nóng hấp có dòng định mức lớn nhất
iđm max1 = 37,98
Vậy : Iđn1 = 37,98+35,75-0,6 * 7,60 = 69,17(A)
Nhóm 2 : åP đm2 =26,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 15 ;
Tính theo phương pháp hệ số cực đại kmax và công suất trung bình.
Trình tự tính toán như sau :
- Tính hệ số sử dụng :
Ksdnhóm = =
Tính được : Ksdnhóm = 0,6
- Tính nhq = (
= 10
- Tìm kmax nhóm 2 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH])
với Ksd nhóm = 0,6 và nhq = 10 Þ KMax 2 = 1,26
- Tính Ptb2 của nhóm 2
Ptb 2 = Ksd2 * Pđm2 = 0,6*26,75 =16,05 (KW)
- Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) :
= 0,8
- Tính Qtb2của nhóm 2
Qtb2 = Ptb 2 * tg¢tb1 =16,05*0,75 =12,037 (KVAr)
- Tính Ptt của nhóm 2: xác định theo công thức sau
Ptt2 = KMax. Ptb2 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1
Ptt2 = 1,26*16,05 = 20,233 (kW)
- Tính Qtt2 : do nhq2 = 10 nên :
Qtt2 = 1,1Qtb2 =1,1*12,037 = 13,24 (KVAR) .
.
- Tính Stt2 : xác định theo công thức :
Stt2= ( KVA) .
- Tính Itt2 =
- Tính Idn2 = ikđmax2 + [ Ittn2 - ( Ksd2 . iđmmax2 )]
Trong nhóm 1, máy bơm nước nóng hấp có dòng định mức lớn nhất
iđm max2 = 37,98
Vậy : Iđn2 = 37,98+36,72 -0,6 * 7,60 = 70,14(A)
Nhóm 3 : åP đm3 = 20,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 12 ;
Tính theo phương pháp hệ số cực đại kmax và công suất trung bình.
Trình tự tính toán như sau :
- Tính hệ số sử dụng :
Ksdnhóm = =
Tính được : Ksdnhóm = 0,6
- Tính nhq = (
= 7,6
- Tìm kmax nhóm 3 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH])
với Ksd nhóm = 0,6 và nhq = 7,6 Þ KMax 3 = 1,32
- Tính Ptb1 của nhóm 3
Ptb 3 = Ksd3 * Pđm3 = 0,6*20,75 =12,45 (KW)
- Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) :
= 0,8
- Tính Qtb1của nhóm 3
Qtb3 = Ptb 3 * tg¢tb3 =12,45*0,75 = 9,34 (KVAr)
- Tính Ptt của nhóm 3: xác định theo công thức sau
Ptt3 = KMax. Ptb3 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1
Ptt3 = 1,32*12,45 = 16,434 (kW)
- Tính Qtt3 : do nhq3 = 7,6 < 10 nên :
Qtt3 = 1,1Qtb3 =1,1* 9,34 = 10,27 (KVAR) .
.
- Tính Stt3 : xác định theo công thức :
Stt3 = ( KVA) .
- Tính Itt3 =
- Tính Idn3 = ikđmax3 + [ Ittn3 - ( Ksd3 . iđmmax3 )]
Trong nhóm 3, máy bơm nước nóng hấp có dòng định mức lớn nhất
iđm max3 = 37,98
Vậy : Iđn3 = 37,98+29,44-0,6 * 7,60 = 62,87(A)
Nhóm 4 : åP đm4 = 92 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 8 ;
Tính theo phương pháp hệ số cực đại kmax và công suất trung bình.
Trình tự tính toán như sau :
- Tính hệ số sử dụng :
Ksdnhóm = =
Tính được : Ksdnhóm = 0,65
- Tính nhq = (
= 5,44
- Tìm kmax nhóm 4 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH])
với Ksd nhóm = 0,65và nhq = 5,44 Þ KMax 4 = 1,34
- Tính Ptb1 của nhóm 4
Ptb 4 = Ksd4 * Pđm4 = 0,65* 92 =61,64 (KW)
- Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) :
= 0,75
- Tính Qtb1của nhóm 4
Qtb4 = Ptb 4 * tg¢tb4 = 61,64* 0,881 = 54,36 (KVAr)
- Tính Ptt của nhóm 4: xác định theo công thức sau
Ptt4 = KMax4. Ptb4 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm4
Ptt4 = 1,34*61,64 = 82,59 (kW)
- Tính Qtt4 : do nhq4 = 5,44 < 10 nên :
Qtt4 = 1,1Qtb4 =1,1* 54,36 = 59,796 (KVAR) .
.
- Tính Stt4 : xác định theo công thức :
Stt4 = ( KVA) .
- Tính Itt4 =
- Tính Idn4 = ikđmax4 + [ Ittn4 - ( Ksd4 . iđmmax4 )]
Trong nhóm 4, máy chiết bia có dòng định mức lớn nhất
iđm max4 = 237,4
Vậy : Iđn1 = 237,4 +154 – 0,65*47,48 = 360,538(A)
Nhóm 5 : åP đm4 = 108 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 2 ;
Tính theo phương pháp hệ số cực đại kmax và công suất trung bình.
Trình tự tính toán như sau :
- Tính hệ số sử dụng :
Ksdnhóm = =
Tính được : Ksdnhóm = 0,65
- Tính nhq = (
= 2
- Tính Ptb1 của nhóm 5
Ptb 5 = Ksd5 * Pđm5 = 0,65* 108 = 70,2 (KW)
-
- Tính Qtb1của nhóm 5
Qtb5 = Ptb 5 * tg¢tb5 = 70,2*1,02 = 71,62 (KVAr)
- Tính Ptt của nhóm 5: xác định theo công thức sau
Do nhq5 < 4 và N5 < 3
Nên Ptt = 108 (KW)
- Tính Qtt5 = Ptt 5 * tg¢tb5 = 108*1,02 =110,16(KVAr)
.
- Tính Stt5 : xác định theo công thức :
Stt5 =(KVA) . - Tính Itt5 =
- Tính Idn5 = ikđmax5 + [ Ittn5 - ( Ksd4 . iđmmax4 )]
Iđn5 = 585,90+234,39 -0,7*117,18 = 738,26 (A)
. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ
Tên nhóm & thiết bị
KH
Pđm
(KW)
Iđm
(A)
Imm
(A)
K
sd
C Suất
TB
cosj
nhq
kmax
Phụ tải tính toán
Ptb ,KW
Qtb ,KVAr
Ptt ,KW
Qtt, KVAR
Stt,KVA
Itt,A
TÊN THIẾT BỊ: nhóm1
1
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Quạt công nghiệp
75
0,75
1,42
7,12
0,6
0,8
Tổng theo nhóm
25,75
48,92
244,6
0,6
15,45
11,59
0,8
9
1,28
19,776
12,746
23,528
69,17
TÊN THIẾT BỊ: nhóm2
KH
Quạt công nghiệp
75
0,75
1,42
7,12
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Máy bơm nước nónghấp
73
4
7,60
37,98
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1,90
9,50
0,6
0,8
Motor cầu
74
1
1...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status